• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: 16/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19/11/2018 Toán

Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 .... CHIA CHO 10, 100, 1000....

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 ... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10 ; 100 ; 1000 ...

2. Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh, đúng khi nhân hoặc chia một số cho 10 ; 100 ; 1000.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng (HsPhúc)

- Đọc được các số tròn chục đơn giản; chép lại được các số trong bài II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, bảng phụ.

III. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC:4P

+ Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? Vận dụng tính gtrị biểu thức ở bài 3.

- 2 HSTL - HS nhận xét.

Nghe

2. Bài mới: 34P a. Giới thiệu:

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.

- GV giới thiệu phép nhân: 35

 10 - HS nêu cách làm Đọc bài

35  10 = 350 - 35 x 10 = 10 x 35

+ GV gợi ý cho HS phép tính 35  10 = 10  35 = 1 chục  35 = 35 chục = 350

+ Khi nhân 35 với 10 ta viết tích như thế nào?

- HS nêu kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa

- Hdẫn từ 35  10 = 350 suy ra 350 : 10 = ?

số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 và bên phải

+ GV yêu cầu HS trao đổi về mối quan hệ giữa:

- HS trao đổi N 2 & nêu n/x 35  10 = 350 & 350 : 10

- Rút ra 350 : 10 = 35 - HS n/x 350 & 35 + Khi chia 1 số tròn chục cho

10 ta viết kết quả ntn?

- ...ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.

- Tính nhẩm: 38  10;

380 : 10

- HS làm nháp – 3 HS lên

(2)

64  10;

640 : 10

bảng lớp tính & nêu cách Chép bài theo HD 92  10;

920 : 10

làm – n/x

* Hdẫn nhân 1 số tự nhiên với 100, 1000 ..., chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 ...

- Hoạt động tương tự.

KL:Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,...

(GV hướng dẫn tương tự phần a)

=>Kết luận:

ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,...chữ số 0 vào bên phải số đó.

c./ Luyện tập

 Bài 1: Tính nhẩm a; b - HS tự làm bài vào vở - GV yêu cầu mỗi em chữa 1

cột & nêu cách nhân, hoặc chia với (cho) 10, 100, 1000 ...

Lần lượt HS chữa miệng & nêu cách làm

 Bài 2: Điền số vào ( ...) - HS đọc yêu cầu - GV & HS làm mẫu 1 phép

tính: 300 kg = .... tạ 100 kg = 1 tạ

300 : 100 = 3  300 kg = 3 tạ.

- Các phép tính khác GV yêu cầu HS làm bài

3. Củng cố – dặn dò: 3p - Muốn nhân (chia) 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... ta làm ntn?

- GV n/x giờ học - Dặn dò:

bài về nhà

- HS làm – 3 em chữa 2 phép tính – n/x 70kg =7 yến; 120tạ = 12tấn

800kg=8 tạ ;5000kg= 5 tấn 300tạ=30 tấn;4000kg= 4kg

--- Tập đọc

Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤCTIÊU:

1. Kiến thức: Đọc đảm bảo tốc độ theo yêu cầu - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.

(3)

3. Thái độ : Yêu thích môn học, có ý chí vươn lên; yêu quý các danh nhân của đất nước.

2. Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc được các số tròn chục đơn giản; chép lại được các số trong bài II. KNSCB ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe tích cực III. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa.

IV. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC 2’

- Nhận xét bài làm về nhà của HS

Nghe 2. Bài mới: 35P

a. Giới thiệu: GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu chủ điểm. giới thiệu bài

- HS quan sát tranh, lắng nghe.

b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: Đọc bài

* Luyện đọc: 12’

+) Gọi HS đọc bài - GV lưu ý HS chia đoạn

- 1 em đọc - lớp đọc thầm Đoạn 1: Vào đời vua...làm diều để

chơi.

- HS đọc nối tiếp lần 1 kết Đoạn 2: Lên sáu tuổi....chơi diều hợp luyện phát âm

Đoạn 3: Sau vì...học trò của thầy - L2: kết hợp giải nghĩa từ Đoạn 4: Thế rồi ...nước Nam ta.

+)Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn, 1HS/ đoạn

- L3 luyện đọc theo GV đã hướng dẫn

- GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, cảm hứng ngợi ca, nhấn từ ngữ nói về đặc điểm tư chất sự thông minh...

của Nguyễn Hiền. Kết truyện đọc giọng sảng khoái.

- Hs lắng nghe, theo dõi.

* Tìm hiểu bài (10’)

- Đọc từng đoạn & trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn 1, 2 TLCH + Nguyễn Hiền sống ở đời vua

nào? Hoàn cảnh gia đình ntn?

+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?

+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?

+sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình nghèo

+ Cậu bé thích chơi diều + đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, có thể thuộc ....

1. Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.

- Yêu cầu đọc đoạn 3 và trả lời:

+ Nguyễn Hiền ham học & chịu khó như thế nào?

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp

(4)

nghe giảng nhờ...

+ Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì?

- Yêu cầu đọc đoạn 4 và TLCH:

+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?

2. Nói lên đức tính ham học và chịu khó của Hiền.

+ Vì cậu đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi thả diều.

+ Câu hỏi 4 SGK - HS trả lời theo suy nghĩ - GV chốt sau mỗi ý trả lời của HS

+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?

- Cả 3 câu tục ngữ,thành ngữ đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện.Nguyễn Hiền là người Tuổi trẻ tài cao, là người Công thành danh toại. Những điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là Có chí thì nên=> là câu nói đúng nghĩa nhất.

+ Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?

=>Nội dung bài?

* Luyện đọc (9)

+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều ...

3. Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.

* Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, ….

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc – lớp n/x - Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài. - Hs nêu giọng đọc - Tổ chức cho các nhóm đọc diễn

cảm .

- HS thực hiện trong nhóm.

- Gọi các nhóm thi đọc..

- Nxét, tuyên dương HS đọc hay nhất

3. Củng cố - dặn dò: 3p

- GV n/x giờ học - dặn dò về nhà.

- Các nhóm thi đọc.

--- Ngày soạn: 17/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20/11/2018 Toán

Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. Vận dụng được tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.

2. Kĩ năng: Nhận biết và vận dụng nhanh, đúng tính chất vào làm toán.

3. Thái độ : Hs tích cực, say mê học tập.

2. Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

(5)

- Đọc được các số tròn chục đơn giản; chép lại được các số trong bài II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC 5’

+ Muốn nhân, chia 1 số với 10, 100, 1000 ... ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét, đánh giá.

- 2 HS TLCH

- Hs nhận xét Nghe

2. Bài mới: 32’

a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* So sánh giá trị của 2 biểu thức: Quan

sát - GV viết 2 biểu thức: (2  3)  4

và 2  (3  4)

- HS làm nháp và nêu:

& yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức đó

(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 + N/x gì về kết quả 2 giá trị biểu

thức trên?

và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 - GV kết luận: (2  3)  4 = 2  (3

 4)

GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác.

Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)

* Viết giá trị biểu thức vào ô trống

- GV đưa bảng phụ vẽ sẵn như SGK (để trống cột 4, 5)

- Gọi lần lượt từng HS tính giá trị biểu thức

a b c (a  b)  c a  (b 3 4 5 (3  4)  5 = 60

3  (4 5

5 )

= 6 0

2 3 (5  2)  3 = 30 5  (2

4 6 2 (4  6)  2 = 48 4  (6

trong từng trường hợp rồi rút ra kết luận, so sánh 2 giá trị ở 2 cột biểu thức

+ Vậy có n/x gì về giá trị biểu thức: (ab)  c & a  (bc)

GV kết luận: (a  b)  c là gì?

(1 tích  1 số)

a  (b  c) là gì?

(6)

(1 số  1 tích)

- GV chỉ vào biểu thức: giới thiệu phép nhân 3 thừa số...

- HS qsát & theo gợi ý của GV để nêu KL (SGK)

? Vậy a  b  c = ? = ? + Tính chất này giúp chúng ta làm gì trong khi tính toán? (tính thuận tiện khi tính giá trị biểu thức dạng a  b  c)

c. Luyện tập: Chép

bài theo HD

 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm bài GV hướng dẫn phân tích mẫu a) 8 x 5 x 9 =(8 x 5) x 9 - Gọi 3 HS lên làm trên bảng. = 40 x 9 = 360

- Nhận xét chốt bài.

 Bài 2: HS đọc yêu cầu.

- BT cho biết gì? BT hỏi gì?

b) 6 x 7 x 5 =(6 x 5) x 7 = 30 x 7 = 210

c) 6 x 4 x 25 =(4 x 25) x 6 = 100 x 6 = 600

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm theo hai cách

- GVnhận xét chốt bài đúng.

Bài giải

5 kiện hàng có số gói là 10 x 5 = 50 (gói) Số SP trong 5 kiện hàng là:

50 x 8 = 400 (sp) Đáp số: 400 sản phẩm

 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- GV cho HS tự làm

- Hs làm bài cá nhân.

Trong hình bên có:

A. 4 góc vuông B. 8 góc vuông C. 12 góc vuông D. 16 góc vuông.

3. Củng cố - dặn dò:3p

+ Phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân? ứng dụng?

+ Nêu công thức tổng quát?

- GV nhận xét giờ học - dặn dò:

bài về nhà

--- Luyện từ và câu

Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU:

(7)

1. Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK

2. Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho ĐT nhanh, đúng. Đặt câu đúng, hay.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc lại ghi nhớ; chép lại được các số trong bài II. ĐỒ DÙNG DH:

III. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS KT

A. KTBC: 4p

+ Động từ là gì? Tìm 3 ví dụ về động từ?

+ Tìm động từ trong câu sau:

Em đến trường học bao điều lạ

Mùa đông mang khí lạnh toả khắp đất trời.

- 3 Hs trả lời.

- 2 HS lên gạch động từ &

nêu

Nghe

1. Giới thiệu: - Lắng nghe. Đọc lại

2.Luyện tập: Ghi nhớ

Bài 2: Chọn từ: đã, đang, sắp để điền vào chỗ chấm

Chép bài theo mẫu - Gv gửi tệp tin cho Hs - Hs nhận tệp tin, làm bài

rồi gửi lại cho Gv - Gv nhận tệp tin đánh giá chung & chốt

lời giải đúng

a/ ... ngô đã thành cây ...

b/ Chào mào đã hót ....

Cháu vẫn đang xa, mùa na sắp tàn.

- Tại sao lại điền từ (sang, đã, sắp)? - Hs trả lời.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc câu chuyện + Trong câu chuyện vui có 1 số từ chỉ

thời gian không đúng. Hãy sửa lại bằng cách đổi từ hoặc bỏ bớt từ?

- Gv nhận xét.

- HS thảo luận nhóm 2 tìm từ sai & thay thế

- HS trình bày – n/x - GV chốt: ... đang làm việc ... (bỏ từ

đang)

... đang đọc gì thế?

+ Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ sẽ, bỏ đã)?

+ Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc.

- YC HS đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

3. Củng cố - dặn dò: 4p

- Mỗi HS đặt một câu

- GV chốt bài học học - dặn dò về nhà.

(8)

---

Ngày soạn: 17/11/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 21/11/2018

Toán

Tiết 52: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0.

2. Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các số trong bài và thực hiện phép nhân đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu BT.

III. CÁC HĐ DH CH Y U:Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC:4p

- Tính chất kết hợp của phép nhân?

- Chữa bài tập 86, 87 - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: 33

- 2 HS trả lời.

- Hs nhận xét Nghe

a. Giới thiệu : GV giới thiệu & ghi bài

- HS ghi vở b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Giới thiệu phép nhân với số có tận cùng là 0

- GV ghi phép tính: 1324  20

+ Số 20 là tích của số tròn chục nào

với số nào? (10  2) - HS trả lời theo gợi ý + Vậy phép nhân này có thể viết lại

như thế nào?

- HS nêu phép tính & ghi lại Nêulại phép tính 1324  20 =1324  2  10

+ Vận dụng tính chất gì để tính hợp lí? (kết hợp)

- HS nêu & tính 1324 x (2 x 10)

(9)

(1324  2)  10 = 26480 = (1324 x 2) x 10

= 2648 x 10 = 26480 - GV giới thiệu cách đặt tính & tính:

1324 x20

- 1 em lên bảng lớp thực hiện - n/x

- Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích

- 1 vài em nhắc lại cách - 2 4 = 8 viết 8 vào bên trái 0 nhân

- 2 3 ....

* Nhân các số có tận cùng là 0 - GV giới thiệu: 230  70

+ Có thể nhân 230 với 70 bằng cách nào?

- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị

+ GV hướng dẫn tương tự:

230  70 = 23  10  7  10 = (23  7)  (10  10)

(23 x 10) x (7 x 10)

= (23 x 7) x (10 x 10) = 161  100 =

16100

= 161 x 100 = 16100 - GV giới thiệu cách đặt tính & tính

c./ Luyện tập:

+ Bài 1: Tính

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - 3 Hs lên bảng làm.

- Nhận xét bài làm của HS. - HS nhận xét chữa - n/x - Chốt bài.

+ Bài 2:

a)Tìm các số tròn chục viết vào ô trống.

b) Viết vào ô trống số bé nhất trong các số tròn chục để có

+ Bài 3: Gọi HS đọc đề bài - BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm theo 2cách,gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét chốt bài.

+ Bài 4: Yêu cầu HS thực hành vào vở, 1 HS lên bảng làm.

40 x 5 < 210; 20 x 5 < 210 30 x 5 < 210; 10 x 5 < 210 6 x 50 > 290

- 1 HS đọc- tự làm bài.

Bài giải

7 ô tô chở được số bao gạo là:

60 x 7 = 420 (bao)

Số tấn gạo đội đó chở được là:

50 x 420 = 21000 (kg) = 21(tấn) Đ/S: 21 tấn gạo

Nhắc lại

Chép theo Mẫu

(10)

- NX chốt bài.

3. Củng cố - dặn dò:3p

+ Nêu cách nhân với số có tận cùng là 0 ?

- GV nhận xét giờ học - dặn dò: bài về nhà.

--- Kể chuyện

Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể)

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.

2. Kĩ năng: Kể lại câu chuyện hay, hấp dẫn, sáng tạo và đúng ND cốt truyện.

3. Thái độ : Yêu thích môn học, rèn tính bạo dạn, tự tin.

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

Đọc laị chuyện: bàn chân ki diệu.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa.

III. CÁC HĐ DH CH Y U:Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC: GV không kiểm tra 2. Bài mới: 35P

Nghe a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài HS ghi vở

b. HD tìm hiểu bài:

* Kể chuyện:

- GV đưa tranh minh hoạ HS quan sát, đọc thầm

Đọc lại Chuyện

- GV kể chuyện 2 - 3 lần các yêu cầu

+ Lần 1: kể thong thả, chậm rãi

+ Lần 2: kể kết hợp chỉ vào tranh phóng to

* HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

- HS nối tiếp đọc y/c bài HS kể theo nhóm 2

+ Kể chuyện theo cặp - 3 em mỗi em nối tiếp kể.

- GV theo dõi gợi ý HS hoạt động - 2 tranh sau đó mỗi em kể toàn câu chuyện

+ Thi kể trước lớp:

- Thi kể theo đoạn: GV gọi 2 nhóm lên kể - GV đánh giá chung.

- 3 HS / 1 nhóm thi kể

- HS n/x

- Thi kể cả câu chuyện - 3 – 4 em đại diện tổ

(11)

- GV nhận xét, đánh giá. lên thi kể.

+Tìm hiểu ý nghĩa chuyện

+ Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?

+ Khuyên ta hãy kiên trì, nhẫn lại, thì sẽ đạt được mong ước

+ Em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký điều gì?

+ Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh...

+ Em thích chi tiết nào trong truyện? - Hs nêu ý kiến.

- GV tổ chức cho HS n/x bình chọn bạn kể hay, nhóm kể hay, người n/x đúng

3. Củng cố - dặn dò: 5p

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mong muốn

+ Qua tác phẩm của anh Nguyễn Ngọc Ký, em rút ra cho mình bài học gì?

- Gv nhận xét, dặn dò.

+ Mặc dù bị tàn tật nhưng biết cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống.

--- Tập đọc

Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc đảm bảo tốc độ; đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi

- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm 3. Thái độ : Hs có ý thức học tập tích cực.

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa SGK, bảng phụ kẻ bảng phân loại.

IV. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC: 4’

- Đọc bài: Ông Trạng thả diều& trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK

- Gv nhận xét, đánh giá.

- 2 HS đọc & trả lời – n/

x

Nghe

2. Bài mới : 32’

a. Giới thiệu: GV treo tranh và giới thiệu - ghi bài

- Quan sát và lắng nghe.

(12)

b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc: Đọc bài

 Đọc toàn bài - 1 em đọc

 Yêu cầu đọc nối tiếp - GV chú ý sửa sai cho HS

- Đọc nối tiếp lần lượt từng câu tục ngữ(3 lượt) - Phát âm: nên kim, lận lần 1: sửa lỗi phát âm - Chú giải: từ ngữ SGK lần 2: giải thích từ khó.

- GV sửa cách nghỉ hơi, ngắt ở câu 2, 4, 5

 Đọc theo nhóm - HS đọc theo nhóm bàn

 Đọc mẫu: GV đọc, nhấn từ ngữ: quyết, tròn, vành, chí, chớ, thấy, mẹ

- Hs theo dõi.

* Tìm hiểu bài:

+) Dựa vào ND các câu, hãy xếp vào 3 nhóm

- Khẳng định có ý chí sẽ thành công: + Có công mài sắt, có ngày...

+ Người có chí thì nên...

- Khuyên giữ vững mục tiêu: + Ai ơi đã quyết thì hành...

+ Hãy lo bền chí câu cua...

- Khuyên không nản lòng: 3, 6, 7 + Thua keo này, bày keo khác

+ Chớ thấy sóng cả, mà rã...

+ Thất bại là mẹ thành công.

- Gọi HS đọc câu hỏi 2 trao đổi và trả lời - Lấy ví dụ

a) Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu

b) Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ...

+) HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ + Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?

+ HS phải rèn ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập...

+ Khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng...

* Luyện đọc diễn cảm

- GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS đọc theo cặp

- Đọc cá nhân - 1 số em đọc bài

- Đọc thuộc lòng. Gọi HS đọc thuộc - 3 đến 5 em đọc. Chép ND

(13)

lòng

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

bài 3. Củng cố - dặn dò:4p

- Em hiểu các câu tục ngữ trong bài nói điều gì?

- GV nhận xét - dặn dò về nhà học bài và đọc lại bài

--- ( CHIỀU)

Tiếng việt

Thực hành tiết 1 tuần 11

I.Mục tiêu:

- HS đọc truyện “ Hai tấm huy chương”

- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài - Củng cố cho HS về động từ, tính từ.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 III. Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ

GV HS

Â.KTBC B. Bài mới

1 Gới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

Bài1.Đọc truyện: Hai tấm huy chương - Gọi 1 HS đọc cả bài

- Chia bài thành 4 đoạn đọc.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Cho HS đọc bài trong nhóm Bài 2. Chọn câu trả lời đúng

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài - NX chốt KT

Bài 3: Đọc khổ thơ sau và chọn câu trả lời đúng

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài - NX chốt KT

3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- Lớp theo dõi

- Theo dõi - 8 em - Nhóm đôi - 3 nhóm đọc

- Đọc và làm bài vào vở TH - Chữa bài miệng

- 2 em

a. dịu dàng, đảm đang, tần tảo, vụng về.

b. nghĩ, thương thương, chăm.

--- Chính tả (nhớ - viết)

Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhớ - viết bài CT theo các khổ thơ 6 chữ.

2. Kĩ năng : Nhớ viết đúng, nhanh các khổ thơ; làm đúng các bài tập chính tả.

(14)

3. Thái độ : Yêu thích môn học; rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.

2. Mục tiêu riêng (Hs Phúc) - Đọc bài; chép lại được trong bài

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ viết bài tập 2a, bài tập 3.

III. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC : 3’ Kiểm tra sách vở 2. Bài mới

a. Giới thiệu:1’ GV giới thiệu & ghi bài tên bài

Nghe Coi chép b. Hướng dẫn chính tả: 23’

* Đọc & tìm hiểu nội dung bài viết - Đọc 4 khổ thơ đầu bài “Nếu chúng mình có phép lạ”

- 1 em đọc - lớp đọc thầm + Các bạn nhỏ trong bài thơ ước ao

mình có phép lạ để làm gì ?

+ Các bạn nhỏ đều mơ ước thế giới trở lên tốt đẹp hơn - GV đọc cho HS

+ Viết 1 số từ ngữ: phép lạ, nảy mầm, triệu vì sao, lặn xuống

- HS viết nháp – 2 em lên bảng lớp viết

+ GV kết hợp sửa cho HS những chữ viết sai, dễ nhầm

- Lưu ý cách trình bày bài thơ: - HS trả lời câu hỏi + Bài viết có mấy khổ thơ? Nêu cách

trình bày 4 khổ thơ?

+ Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô Giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.

+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?

+ Chữ đầu dòng viết hoa.

- Viết bài: GV cho HS tự viết bài - HS nhớ & viết - Soát lỗi: GV đọc HS soát

- GV nhận xét bài cho một số Hs.

- Kiểm tra chéo vở c. Luyện tập: 5’

- GV đưa bảng phụ chép bài tập 2a - HS đọc yêu cầu & bài thơ - GV yêu cầu HS tìm & điền s/x vào

tiếng trong từng dòng thơ cho hợp nghĩa.

- HS làm bài cá nhân - 1 em chữa bảng – n/x - GV kết hợp phân biệt: sức / xức (nước

hoa); sống / xống (áo xống); sang / xang (xênh xang)

- Lớp thống nhất ý kiến:

lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV n/x giờ học – Dặn dò: bài về nhà:

BT3 (106)

--- Thực hành Toán

(15)

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về cách nhân chia nhẩm với 10, 100, 1000, ...; Đổi dơn vị đo khối lượng, nhân với số có tận cùng là chữ số 0.

- Củng cố về cách đặt tính và thực hiện phép nhân, vận dụng T/c giao hoán và T/c kết hợp của phép cộng để tính nhanh.

2. Kĩ năng: Vận dụng nhâm nhẩm, tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc được các số tròn chục đơn giản; chép lại được các số trong bài II. ĐỒ DÙNG DH: Vở thực hành toán.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò KT

1. Kiểm tra: 3’

2. Bài mới:

a. GTB 1’

b. Luyện tập: 28’

Bài 1: YC HS làm bài vào VTH - Yêu cầu hs dưới lớp làm vào VBT

- GV NX Bài 2:

- YC HS làm bài vào VTH

- Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng

- Gọi HS lên bảng chữa bài - NX

Bài 3:

- YC HS làm bài vào vở - Yêu cầu hs nêu cách tính - Gv, lớp nhận xét.

Bài 4 :

- YC HS làm bài - Gọi HS chữa bài Bài 5:

- YC HS làm bài - Gọi HS chữa bài

3. Củng cố , dặn dò: 3’

- Củng cố lại kiến thức, NX tiết học

- Về nhà ôn lại bài

- 2 HS TL

- HS làm

- HS nêu miệng KQ - Lớp NX

- Hs lớp làm bài tập - Lớp NX và bổ sung

- HS làm vào vở - 3 HS lên bảng làm - Chữa bài, NX

- 3 hs thực hiện trên bảng lớp và nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình

- Hs lớp nhận xét - Học sinh làm

- 1 hs lên bảng chữa. NX - Học sinh làm

- 2 hs lên bảng chữa. NX

Nhắc lại

Làm theo

Nhắc lại

Chép lại bài

(16)

--- Ngày soạn: 18/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22/11/2018 Toán

Tiết 52: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích: đề - xi - mét vuông

- Biết đọc, viết & so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi - mét vuông - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 & ngược lại.

2. Kĩ năng: Đọc, viết, so sánh đúng, nhanh đơn vị đo dm2. Làm đúng các BT.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhạy.

2. Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc được các số tròn chục đơn giản; chép lại được các số trong bài II. ĐỒ DÙNG DH:

- GV + HS: Hình vuông cạnh 1 dm, chia 100 ô vuông có S = 1 cm2 III. CÁC HĐ DH CH Y U:Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC: 5p

- Chữa bài tập 4 - 1 em chữa – n/x Quan

sát + Nêu cách nhân với số có tận

cùng là 0?

- 2 HS trả lời + Nêu cách nhân 2 số có tận

cùng là 0?

2. Bài mới: 32P

a. Giới thiệu: GV giới thiệu &

ghi bài

- HS ghi vở

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Nghe

* Giới thiệu Đề- xi - mét vuông - GV giới thiệu: để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề- xi- mét vuông

- GV y/cầu HS lấy HV cạnh 1dm, quan sát & đo cạnh hình vuông.

- 1 vài em nêu số đo.

+ Cạnh của h.vuông là 1dm - GV giới thiệu & chỉ vào bề

mặt hình vuông:

Đề- xi- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. Đây là 1 đề -xi -mét vuông.

- Giới thiệu viết tắt: dm2 – ghi bảng lớp

- HS đọc: đề - xi - mét vuông.

(17)

*MQH: xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông.

- YC HS qusát HV cạnh 1 dm (chia nhỏ thành 100 ô vuông cạnh 1 cm)

- HS lần lượt trả lời + Cạnh hình vuông 1 dm =

bao nhiêu cm?

+ bằng 10 cm + Có bao nhiêu ô vuông có

cạnh 1 cm ?

+ bằng 100 ô + Mỗi ô vuông cạnh 1 cm có S

là bao nhiêu?

+ 1 cm2 + 100 ô vuông có diện tích là

bao nhiêu?

+ 100 cm2 + Vậy hình vuông cạnh 1 dm2

= bao nhiêu?

+ 100 cm2 + 1 dm2 = ? cm2 (100)

– GV ghi bảng lớp - HS nhắc & ghi vở c. Luyện tập:

 Bài 1. Viết theo mẫu - HS đọc yêu cầu bài & làm Đọc và làm theoH D - Gọi HS đọc bài làm việc theo nhóm bài 1

- GV nhận xét. - Một trăm mười chín đề-xi-mét vuông

 Bài 2. Gọi HS đọc bài - HS làm bài và nêu kết quả.

- Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông

- HS đọc đề.

- HS lên bảng làm bài n.xét

 Bài 3: Viết số thích hợp - HS đọc y/c bài, lớp làm bài - GV yêu cầu HS nêu cách làm - 3 em chữa – n/x

Bài 4: Điền dấu >, <, = hướng dẫn tương tự

- GV nhận xét yêu cầu HS giải thích cách làm.

- Hs làm trong vở.

- 2 HS lên bảng làm.

- Nhận xét.

 Bài 5: Gọi HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn làm bài.

- Yêu cầu HS làm trong vở.

- Gọi 1 HS làm trên bảng.

- 1 HS lên bảng làm

Chu vi của tờ giấy đỏ hcn là: (9 +5) x 2 = 28(cm)

Cạnh của tờ giấy xanh hv là;

28 : 4 = 7 (cm)

Diện tích của tờ giấy xanh là: 7 x 7

= 49 (cm2) - Gọi Hs nhận xét. Đ/S: 49cm2.

(18)

- GV chốt bài

3. Củng cố - dặn dò: 3p - GV nhận xét giờ học - Dặn dò bài về nhà:

--- Tập làm văn

Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS xác định được đề tài trao đổi, nội dung & hình thức trao đổi.

- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.

2. Kĩ năng: Trao đổi đúng đề tài, lời lẽ tự nhiên, thuyết phục.

3. Thái độ : Yêu thích môn học, rèn tính bạo dạn.

*Mục tiêu riêng (HsPhúc)

- Đọc được bài tập và chép nội dung bài theo HD II. KỸ NĂNG SỐNG TRONG BÀI :

- Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Giao tiếp - Thể hiện sự cảm thông III. ĐỒ DÙNG DH: Chép đề bài vào bảng phụ; Chép tên 1 số nhân vật.

IV. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC

- Gọi 2 HS thực hiện đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng (đề T9)

- GV nhận xét, đánh giá

- 2 HS thực hiện – lớp n/x Nghe Và quan sát 2. Bài mới: 34P

a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi đề bài

- HS chép đề vào vở Đề bài: Em & người thân trong gia đình

cùng đọc 1 truyện nói về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em hãy trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó.

Hãy cùng bạn đóng vai để thực hiện cuộc trao đổi đó.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :

* Phân tích đề bài:

+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS nêu trọng tâm - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng

- GV lưu ý HS 1 số điều (SGV tr 236)

+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai và ai? - Cuộc trao đổi giữa em &

bố, mẹ, anh, chị...

+ Trao đổi về nội dung gì? - Trao đổi về một người có ý chí, nghị lực.

+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Phải thực hiện thái độ khâm phục....

(19)

*Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi

+) Đọc gợi ý 1: Tìm đề tài trao đổi - 1 HS đọc gợi ý + Con chọn đề tài, câu chuyện, nhân vật

để trao đổi & bạn cùng đóng vai như thế nào?

- 1 số HS nêu sự chuẩn bị - HS đọc & tham khảo &nêu - GV giới thiệu 1 số tên nhân vật (bảng

phụ)

(Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Niu-tơn, Ben, Rô-bin-sơn...)

+) Đọc gợi ý 2: Xác định nội dung trao đổi

- HS đọc gợi ý - GV gọi 1 HS nêu nhân vật mình chọn

trao đổi, nêu sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý

- HS làm mẫu

+) Đọc gợi ý 3: Xác định hình thức trao đổi

- GV gọi 1 HS trả lời theo các câu hỏi theo gợi ý

- HS trả lời câu hỏi.

c./ Thực hành: Trao đổi theo cặp

GV yêu cầu HS thực hành trao đổi đóng vai

- HS chọn bạn để đóng vai – Hs nhận xét góp ý & đổi vai - Thi đóng vai trao đổi - 2, 3 cặp lên thực hiện - GV tổ chức cho lớp n/x bình chọn:

nắm được mục đích trao đổi, xác định đúng vai, nội dung trao đổi lôi cuốn, hấp dẫn, thái độ, cử chỉ tự nhiên.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - dặn dò: 2p - GV n/x giờ học

- Dặn dò: Về nhà viết lại bài trao đổi vào vở

--- Lịch sử

NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.

(20)

- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs kĩ năng xem bản đồ.

3. Thái độ : GD HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.

*Mục tiêu riêng (HsPhúc)

- Đọc được nội dung bài; chép lại được bài tập có sẵn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Phiếu học tập của HS.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C :Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC KT 1. KTBC: 5'

- GV kiểm tra HS bài Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất

( Năm 981 ).

? Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?

?Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

? Nêu ghi nhớ bài học?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mơí.

a. GV giới thiệu bài.2' - Giới thiệu bài trực tiếp b. Các hoạt động

* HĐ1 : GV giới thiệu :5'

- Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất,, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua.

Nhà Lý bắt đầu từ đây.

* HĐ 2 : Làm việc cá nhân :15' - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long).

- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn : “ Mùa xuân năm 1010… màu mở này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau:

Vùng đất Nội dung so sánh Vị trí - Địa thế

- 2 hs lên bảng

- 2 Hs nêu ghi nhớ của bài.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- HS làm việc cá nhân

- HS xác định vị trí kinh đô Hoa Lư và Đại La trên bản đồ.

- HS lập bảng so sánh dựa vào kênh chữ.

Nghe

Nhắc lại

(21)

Hoa Lư - Không phải trung tâm.

- Rừng núi hiểm trở, chật hẹp.

Đại La - Trung tâm đất nước.

- Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ

? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại la?

- GV tổng kết: Mùa xuân năm 1010 , Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa lư ra Đại La và đổi tên thành Thăng long, sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt..

* HĐ 3: Làm việc cả lớp :5'

? Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?

- GV nhận xét, chốt lại.

3. Củng cố – dặn dò : 3'

- GV hệ thống lại bài cho HS đọc bài học SGK

- GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS lòng yêu nước và bảo vệ đất nước.

- Về học bài chuẩn bị bài “Chùa thời Lý” .

- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.

- HS làm việc cả lớp

- HS thảo luận và đi đến kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường.

- HS đọc bài học - Lắng nghe.

--- Hoạt động tập thể

TRÒ CHƠI TỰ CHỌN I/Mục tiêu:

- Tổ chức cho HS chơi các trò chơi vui, khỏe . - Giúp các em biết tự tổ chức lấy trò chơi.

- I HS yêu thích hoạt động tập thể

II/ Đồ dùng dạy học : GV chuẩn bị nội dung một số trò chơi.

- HS chuẩn bị bóng ,dây, cầu lông…

III/ Hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức lớp :

2/ Kiểm tra : GV kiểm tra sự của HS.

3/ Dạy bài mới : - Giới thiệu bài.

- GV tổ chức cho HS chơi ở ngoài sân tập .

- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số

- Nhắc nhở chung

- Tập trung lớp kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- HS tập hợp theo tổ

(22)

các tổ.

- GV nêu nội dung trò chơi và phổ biến luật chơi

- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm . + Trò chơi truyền bóng

+ Chơi nhảy dây.

+ Bịt mắt bắt dê.

+ Chơi cướp cờ.

- GV theo dõi nhắc nhở HS tuân theo đúng luật chơi của mỗi trò chơi.

-Hoạt động nối tiếp :

-Nhận xét về hoạt động của các nhóm chơi.

- Dặn về tự tổ chức lấy các trò chơi.

- HS chú ý lắng nghe.

- Các nhóm chơi trò chơi.

- HS nghe và thực hiện.

--- Ngày soạn: 20/11/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày23 /11/2018 Toán

Tiết 53: MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích: mét vuông.

- Biết đọc, viết & so sánh các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông.

- Biết 1m2 = 100dm2 & ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán liên quan đến cm2, dm2, m2

2. Kĩ năng: Đọc, viết đơn vị đo m2 nhanh, đúng; so sánh các đơn vị đo diện tích theo đơn vị m2 nhanh, đúng.

3. Thái độ : Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

*Mục tiêu riêng (HsPhúc)

- Đọc được các số tròn chục đơn giản; chép lại được các số trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV CB HV cạnh 1m, chia thành 100 ô vuông, mỗi ô 1dm2. Kẻbảng bài tập 1.

III. CÁC H DH CH Y U:Đ Ủ Ế

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC: 5’

+ 1 dm2 = ... cm2, 100 cm2 = ... dm2 - HS nêu – n/x Nghe Điền số: 3 dm2 5 cm2 = ... cm2;

200 cm2 = ... dm2 15 dm2 32 cm2 = ...

cm2

- 1 HS thực hành - HS làm nháp – n/x

2. Bài mới: 33’

a. Giới thiệu: GV giới thiệu - Lắng nghe.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Giới thiệu mét vuông:

(23)

- GV giới thiệu: cùng với đơn vị cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn có đơn vị đo diện tích lớn hơn là m2.

=> HV cạnh 1m & y/c HS quan sát n/x - HS q.sát & trả lời theo gợi ý Đọc lại + Hình vuông có cạnh là bao nhiêu? + Hình vuông lớn có cạnh dài

1m (10 dm) + Mỗi cạnh 1m = ? dm (10)

+ H.vuông được chia bao nhiêu ô vuông nhỏ?

+ Chia thành 100 ô vuông + Mỗi ô vuông nhỏ có cạnh bao nhiêu

dm? Có S là bn?

+ cạnh 1dm, diện tích là 1dm2 + Vậy hình vuông cạnh 1m đó có S = ? + Bằng 1m2 = 100dm2

+ Vậy 1m2 = ... ?dm2 (ngược lại) - HS nêu & nhắc

* Quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích:

+ m2 & dm2 (1m2 = 100dm2) + dm2 & cm2 (1dm2 = 100 cm2) + m2 & cm2 (1m2 = 10000 cm2) b. Thực hành:

Bài 1: Viết theo mẫu. GV kẻ sẵn bảng phụ

- HS đọc yêu cầu bài

VD: Đọc Viết - HS làm vào VBT

Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông : 1980 m2

- 1, 2 em chữa bảng lớp - GV đánh giá chung

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống 1m2 = …dm2 400dm2 = …m2 1m2 = …dm2 2110m2 =

…….dm2

1m2 = …cm2 5m2 = …….cm2 10000 cm2 = …m2 10dm2 cm2 = … cm2

- Gv nhận bài, nhận xét bài làm cho Hs.

- Chốt kiến thức.

- Hslàm bài

Làm bài 1,2 Theo HD

Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- GV hướng dẫn HS làm bài. - HS nêu & làm bài - GV yêu cầu HS làm trong vở bài tập Bài giải

Chu vi của sân vận động (150 + 120) x 2 =540(m) Diện tích của sân vận động

là:

150 x 120 = 18000(m2) Đ/S: 18000m2

(24)

- GV chiếu bài làm của một số Hs lên phông chiếu.

- Gọi Hs nhận xét

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu Hs làm bài vào vở ô ly.

- Cho đổi chéo vở kiểm tra kết quả theo bài mẫu của GV

- HS báo cáo những bạn làm đúng,sai.

- Hs quan sát

- Nhận xét bài của bạn.

Bài giải

Diện tích chữ nhật nhỏ là 9 x 3 = 27 (cm2) Diện tích HCN lớn là:

21 x (10 - 3) = 147(cm2) Diện tích HCN lớn là:

27 + 147 = 174 (cm2) Đ/S: 174 cm2

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Gv nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

--- Luyện từ và câu

Tiết 22: TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,… (ND Ghi nhớ)

- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).

2. Kĩ năng: Nhận biết tính từ đúng, nhanh. Đặt được câu hay, đúng.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

*GDTT HCM: Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị.( BT1- Luyện tập)

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc được các bài đã làm và nội dung ghi nhớ; chép lại được bài tập có sẵn.

II. ĐỒ DÙNG DH:

- Phiếu (bảng phụ) viết nội dung bài tập 1 (2, 3), bài 3 (phần 1).

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC: 4p

+ Đặt câu với từ sắp, đã, đang & cho biết những từ đó có ý nghĩa gì?

- Gv nhận xét, tuyên dương

- 1 - 3 HS đặt câu & HS khác n/x - đ/g

Nghe

2. Bài mới: 34P

a. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài - Lắng nghe b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Phần nhận xét:

Bài 1, 2: - Đọc truyện: Cậu HS ở Ác - boa

- 1 em đọc – lớp đọc thầm Đọc lại

(25)

+ Đọc yêu cầu bài 2 - đọc chú giải, 2 em đọc - GV chia lớp thành 5 nhóm & phát

phiếu học tập + Giao nhiệm vụ: nội dung phiếu

- HS h.động nhóm 5

* Tìm từ trong truyện miêu tả: - HS thảo luận, cử thư kí - Tính tình, tư chất của Lu – i: chăm chỉ,

giỏi

ghi kết quả Chép

theo mẫu - Màu sắc của sự vật: + Cầu: trắng phau - Các nhóm dán phiếu &

+ Màu tóc của thầy: xám

trình bày kết quả - Hình dáng, kích thước, đặc điểm các

s.vật khác:

- n/x bổ sung + Thị trấn: nhỏ

+ Vườn nho: con con

+ Ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính + Dòng sông: hiền hoà + Da của thầy: nhăn nheo Bài 3: GV ghi cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn -

- HS đọc yêu cầu bài + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ

nào?

+ BS ý nghĩa cho từ đi lại và gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.

- GV nhấn: đi lại chỉ hoạt động của con người, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho hoạt động của con người

* Ghi nhớ - HS nêu & ghi vở nội dung

ghi nhớ.

b. Luyện tập:

Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn

- GV đưa bảng phụ: chép sẵn đoạn văn

& yêu cầu HS tìm ghi lại tính từ vào vở ôli.

- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn văn - HS đọc & làm bài

- GV đánh giá, chốt: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.

*GDTTHCM: Hình ảnh Bác toát lên phẩm chất giản dị, đôn hậu.

- 2 em chữa, n/x

b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.

Bài 2: Đọc yêu cầu bài: - HS đọc bài - GV yêu cầu HS đặt câu

- GV đánh giá nhận xét sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng em.

- HS nối tiếp đọc câu : + Mẹ em vừa nhân hậu vừa đảm đang.

(26)

+ Cô giáo em rất dịu dàng.

3. Củng cố- dặn dò

- Thế nào là tính từ? cho ví dụ.

- Gv nhận xét tiết học.

--- Tập làm văn

Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.

- Bước đầu biết viết đoạn văn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp & gián tiếp.

2. Kĩ năng: Nhận biết, phân biệt đúng, nhanh hai kiểu mở bài khác nhau. Viết được hai cách mở bài đúng, hay.

3. Thái độ : Yêu thích môn học, yêu quê hương đất nước.

*GDTTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích.

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc và coi viết được mở bài trực tiếp và gián tiếp

II. ĐD DẠY HỌC: Phiếu to ghi VD mỗi cách mở bài, ghi ND ghi nhớ.

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU :

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC: 2P

- Gọi Hs đọc bài làm của tiết trước.

- N.xét, tuyên dương.

- 2-3 hs đọc. Nghe

2. Bài mới: 35P a. Giới thiệu:

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Phần nhận xét:

Bài 1, 2: - 2 HS đọc nối tiếp bài 1, 2 Đọc

lại + Tìm đoạn mở bài trong truyện? - lớp đọc thầm & tìm

- GV chốt :Trời mùa thu … tập chạy- là mở bài

- HS phát biểu – n/x, bổ sung Làm bài theo mẫu

Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài

+ So sánh cách mở bài thứ 2 với cách mở bài trước có gì giống & khác nhau?

- HS suy nghĩ & so sánh - Phát biểu ý kiến – bổ sung - GV chốt: đó là 2 cách mở bài: mở bài

trực tiếp & mở bài gián tiếp.

*Ghi nhớ - GV ghi bảng lớp - 3 – 4 em đọc ghi nhớ c. Luyện tập:

Bài 1: Đọc & cho biết đó là cách mở bài nào?

- 1 em đọc yêu cầu bài

(27)

- Đọc 4 đoạn văn - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn - Lớp thảo luận nhóm 4.

- GV cho HS thảo luận & nêu ý kiến - GV chốt & kết luận:

- Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài.

- Đại diện phát biểu:

Cách a mở bài trực tiếp Cách b, c, d gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện)

Bài 2: + Đâu là đoạn văn mở bài trong câu chuyện Hai bàn tay?

- 1hs đọc ND bài 2- Lớp đọc thầm truyện Hai bàn tay.

- GV y/c HS đọc đoạn mở bài & xác định đó là mở bài theo cách nào?

(MB trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện)

*TTHCM: Qua câu chuyện “Hai bàn tay”, cảm phục nghị lực vượt qua khó khăn của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước.

- 1 vài HS trả lời

3. Củng cố - dặn dò: 3p

+ Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện? Là những cách nào?

+ có 2 cách: TT và GT.

+ Mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp có gì khác nhau?

- GV chốt bài học học – dặn dò

--- TIẾNG VIỆT

Thực hành tiết 2 tuần 11

I.MỤC TIÊU:

- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp, sẽ).

- Kể được tấm gương có nghị lực vượt khó trong việc làm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

GV HS

A.KTBC B. Bài mới

1 Gới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

Bài1.(VTHTV&T- 74):

- YC HS làm việc theo nhóm 2 - YC đại diện các nhóm trình bày - NX đánh giá.

- Lớp theo dõi

- hs làm việc theo nhóm

- Đại diện nhóm trình bày trên bảng lớp

a. đang b. sắp c. đã d. sẽ

(28)

Bài 2(VTHTV&T- 74):

- Gọi HS đọc YC của bài.

- GV gợi ý cho hs - YC HS làm bài - Gọi HS đọc bài viết - NX đánh giá và cho điểm 3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- 1 hs đọc phần gợi ý.

- Hs viết bài - Hs đọc bài viết - Hs lắng nghe - Lớp NX, bổ sung.

--- Sinh hoạt lớp

TUẦN 11 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 12 1. Nhận xét tuần 11:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

* Tồn tại:...………..…..………

* Tuyên dương: ...………...………...…

……….………...

* Nhắc nhở: ...………...

2. Phương hướng tuần 12:

...

...

...

...

... ...

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.. TĐ: Yêu thích môn

- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch; Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Kỹ năng: Ôn luyện

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả chậm rãi , dàn trải,dịu dàng: nhấn giọng các

KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.. TĐ: Yêu

bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.. - Đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả diều, “ Vua tàu

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu

Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.. - Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu