• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2016-2017) ĐỊA LÝ 7 - Website Trường THCS Lê Quý Đôn - Đại Lộc - Quảng Nam

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2016-2017) ĐỊA LÝ 7 - Website Trường THCS Lê Quý Đôn - Đại Lộc - Quảng Nam"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Phòng GD&ĐT Đại Lộc Trường THCS Lê Quý Đôn

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2016-2017)

Môn : Địa lý Lớp : 7

Người ra đề : Hoàng Thị Thọ Đơn vị : THCS Lê Quý Đôn I. Mục đích :

- Củng cố các kiến thức và kỹ năng địa lý đã học cho học sinh.

- Học sinh có thể vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề trong làm bài.

II. Hình thức đề kiểm tra: Kiểm tra viết : trắc nghiệm và tự luận.

III. Ma trận đề:

MA TRẬN ĐỀ

CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp Cấp độ cao

TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Thành phần nhân văn

của môi trường

Biết các khu vực đông dân và các đô thị trên thế giới

Trình bày được công thức tính MĐDS.

Tính được MĐDS của 1 địa phương và nhận xét.

Số câu Số điểm Tỉ lệ

2 1,0 10%

1 0,5

5%

1 1,0 10%

4 2,5 25%

Môi trường đới nóng

Xác định đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm; vị trí của môi trường NĐGM Số câu

Số điểm Tỉ lệ

2 1,0 10%

2 1,0 10%

Môi trường

đới ôn hoà

Trình bày được hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa.

(2)

Số câu Số điểm

Tỉ lệ

1 2,0 20%

1 2,0 20%

Môi trường

hoang mạc

Trình bày khí hậu

hoang mạc.

Phân biệt được sự

khác nhau về khí hậu

của hoang mạc đới nóng và đới ôn

hoà.

Số câu Số điểm

Tỉ lệ

1 2,0 20%

1 2,0 20%

Môi trường đới lạnh

Hiểu được các đặc điểm cơ bản của MTĐL.

Số câu Số điểm

Tỉ lệ

1 0,5

5%

1 0,5

5%

Châu Phi

Xác định đúng VTĐL của châu Phi.

Giải thích được đặc điểm nóng và khô của khí hậu châu

Phi Số câu

Số điểm Tỉ lệ

1 0,5 5%

1 1,5

15%

2 2,0

20%

*Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề thực tế qua bài làm.

- Năng lực chuyên biệt: + Áp dụng công thức MĐDS để tính MĐDS của 1 châu lục.

+ Vận dụng kiến thức để giải thích một vấn đề địa lý.

TS câu TS điểm TL %

3 1,5 15%

1 2,0 20%

3 1,5 15%

1 2,0 20%

1 0,5 5%

2 2,5 25%

11 10,0 100%

*Bảng mô tả mức yêu cầu cần đạt của các loại câu hỏi/ bài tập đánh giá năng lực HS:

(3)

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thành phần

nhân văn của môi trường

Biết các khu vực đông dân và các đô thị trên thế giới

. - Viết đúng công thức

tính MĐDS

-Tính được MĐDS của 1 địa phương.

Môi trường đới nóng

Xác định đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm;

vị trí của môi trường NĐGM

Môi trường đới ôn hoà

Trình bày được hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa.

Môi trường hoang mạc

Trình bày khí hậu hoang mạc. Phân biệt được sự khác nhau về khí hậu của hoang mạc đới nóng và đới ôn hoà.

Môi trường đới lạnh

Hiểu được các đặc điểm cơ bản của MTĐL.

Châu Phi Xác định đúng VTĐL của châu Phi.

Giải thích được đặc điểm nóng và khô của khí hậu châu Phi.

*Định hướng năng lực được hình thành:

- Năng lực chung: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề thực tế qua bài làm.

- Năng lực chuyên biệt: + Áp dụng công thức MĐDS để tính MĐDS của 1 châu lục.

+ Vận dụng kiến thức để giải thích một vấn đề địa lý.

IV. Đề kiểm tra:

(4)

Trường THCS Lê Quý Đôn

Họ và Tên HS : ...

Lớp : ...

KIỂM TRA HỌC KÌ I ( 2016-2017) MÔN : ĐỊA LÝ 7

Thời gian làm bài : 45 phút Số báo danh : Phòng thi :

Điểm: Chữ kí GK : Chữ ký giám thị:

Đề:

I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng:

Câu 1: Khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là:

a)Bắc Mĩ, Trung Phi b) Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á c) Tây Nam Á, Bắc Á d) Trung Phi, Bắc Á

Câu 2: Các đô thị như Niu I-ooc, Mê-hi-cô, Ri-ô đê Gia-nê-rô thuộc :

a) Châu Á c) Châu Phi

b) Châu Âu d) Châu Mĩ

Câu 3: "Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm, biên độ nhiệt thấp, lượng mưa TB từ 1500mm- 2500mm" là đặc điểm khí hậu của :

a) Môi trường xích đạo ẩm c) Môi trường nhiệt đới gió mùa

b) Môi trường nhiệt đới d) Môi trường hoang mạc

Câu 4: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực điển hình của kiểu môi trường : a) Môi trường nhiệt đới

c) Môi trường hoang mạc

b) Môi trường xích đạo ẩm d) Môi trường nhiệt đới gió mùa Câu 5: Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm trong giới hạn :

a) Giữa hai chí tuyến

c) Từ hai chí tuyến đến hai vòng cực

b) Giữa hai vòng cực

d) Từ hai vòng cực đến hai cực Câu 6: Đặc điểm không phải của môi trường đới lạnh là:

a) Khí hậu vô cùng lạnh lẽo c) Mùa đông rất dài

b) Mặt đất chỉ đóng băng vào mùa đông d) Nhiệt độ trung bình dưới -10°C II.TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1: Em hãy cho biết hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? (2,0 điểm)

Câu 2: Em hãy trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc? Và nêu sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hoà? (2,0 điểm)

Câu 3: Mật độ dân số là gì? Năm 2001, In-đô-nê-xi-a có số dân 206,1 triệu người, diện tích 1919000 km2.Vậy mật độ dân số In-đô-nê-xi-a là bao nhiêu? (1,5 điểm)

Câu 4: Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? (1,5 điểm) Bài làm:

………...

...

...

...

(5)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

………

………

………

………

………

(6)

………

………...

...

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA 7

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Chọn câu trả lời đúng: mỗi câu đúng 0,5 đ

1 2 3 4 5 6

b d a d a b

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm)

Trả lời:

- Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề (0.5đ)

- Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển (0.5đ)

- Hậu quả:+ Tạo nên những trận mưa axit, sương mù axit. (0,25đ)

+Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, … (0.5đ)

+ Thủng tầng ôzôn (0.25đ) Câu 2: (2,0 điểm)

Trả lời:

* Khí hậu: + Khô hạn, khắc nghiệt (0.25đ)

+ Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm rất lớn. (0.25đ) + Lượng mưa rất thấp. (0.25đ)

+ Lượng bốc hơi rất lớn. (0.25đ)

*So sánh sự khác nhau:

- Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng (0.5đ)

- Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh (0.5đ)

Câu 3: (1,5 điểm) Trả lời:

- Nêu được MĐDS hoặc viết đúng công thức tính MĐDS. (0,5đ) - Tính đúng MĐDS của In-đô-nê-xi-a. (1.0đ)

Câu 4: (1,5 điểm) Trả lời:

- Khí hậu châu Phi nóng vì: Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến. (0.5đ) - Khí hậu châu Phi khô vì: ( Mỗi ý đúng : 0.25đ)

+ Chịu ảnh hưởng của áp cao chí tuyến Bắc và Nam.

+ Chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh chạy ven bờ : Ca-na-ri, Xô-ma-li, Ben-ghê-la.

+Châu Phi có dạng hình khối, cao,,bờ biển ít bị cắt xẻ nên ảnh hưởng của biển ít ăn sâu vào đất liền.

+ Chịu ảnh hưởng của khối khí lục địa từ lục địa Á – Âu.

(7)

Hết

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.. II/Hình thức đề

Thành công của các cuộc phát kiến địa lí là do sự tiến bộ của KH-KT.. Xã hội phong kiến Phương

Đánh giá về vai trò, công lao của Quang Trung trong việc thống nhất đất nước, đánh đuổi ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc và công cuộc khôi phục, xây dựng đất

Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.. Tính công suất tiêu thụ của

Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.. Đột ngột giảm

Người ta đo được thời gian giữa âm phát ra và tiếng vang là 1,2 giây.Tính khoảng cách từ người đó đến vách núi.. b, Vẽ tia tới AI đến gương và cho tia

Giải thích vì sao vật đang đứng yên lại

*Yêu cầu : Viết bài văn thuyết minh về tình yêu quê hương của người dân nơi mình sinh sống. Văn viết lưu loát, có sức