• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Ngày soạn: 17/9/2021

Ngày giảng: (Sáng)Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt

BÀI 6: O, o I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi;

hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.

Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học vé)

- Cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG 1. GV

- Tranh SGK 2. HS

- Bảng con, bút viết bảng, SGK TV tập 1.

- Vở Tập viết; SHS.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Hoạt động 1: Khởi động (5’) - HS hát chơi trò chơi

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

Em thấy gì trong tranh?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.

- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.

- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần:

- Hs chơi - Hs trả lời - HS nói theo.

- HS đọc - HS đọc - HS đọc

(2)

Đàn bò, gặm cỏ.

- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi.

- GV giới thiệu bài

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.

(15- 20’) a. Đọc âm

- Yêu cầu HS ghép

- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này.

- GV đọc mẫu âm o.

b. Đọc tiếng

- Gv có âm ơ rồi cô muốn có tiếng bò cô phải làm như thế nào?

- GV gọi HS phân tích tiếng bò GV viết tiếng ba vào mô hình.

b o

- GV đánh vần: b – o – bo – huyền - bò - Yêu cầu đọc trơn

* Tiếng cỏ tương tự

- Yêu cầu đọc cả bài trên bảng

* Đọc tiếng

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất

• GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ

- GV yêu cấu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o).

• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học.

• Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm o đang học.

- Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cỏ, có, cỏ

- Hs lắng nghe

- HS ghép - Hs lắng nghe - Hs quan sát

- HS đọc nối tiếp cả lớp, đồng thanh - Cô mời cả lớp ghép nhanh tiếng bò - 1 HS phân tích tiếng bò

- 3 Hs đọc tiếng bò.

- HS đánh vần theo bàn - 4 – 5 HS đọc trơn tiếng bò - Đọc đồng thanh

- Hs đọc thầm - 1 HS đọc - Đều có âm b, o - Hs đánh vần - 4 - 5 Hs đọc

(3)

- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.

- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ,

- Chẳng hạn bò.

- GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh.

GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh.

- HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ.

- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ.

d. Viết bảng (7’)

- GV hướng dẫn HS chữ o.

- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh và cách viết chữ o, dấu hỏi.

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

* Hoạt động 3: Vận dụng (4’) + HS tự tạo các tiếng có chứa b

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới

- Hs đọc

- Hs đọc, đồng thanh - Hs lắng nghe và quan sát

- Hs lắng nghe

- Hs phân tích đánh vần

- 3 - 4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn

- Hs lắng nghe, quan sát

- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).

- Hs nhận xét - Hs quan sát - HS tạo tiếng 3- 4 HS đọc Cả lớp đọc.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Hoạt động 1: Khởi động (3p) - Y/c HS hát

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

(4)

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: Luyện tập 1. Viết vở (8p)

- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS 2. Đọc (10p)

- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o.

- GV đọc mẫu cả câu.

- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).

- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.

- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc:

+ Tranh vẽ con gì?

+ Chúng đang làm gi?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

3. Nói theo tranh(10p)

- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai?

+ Em thủ đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ?

+ Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà - GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên

- GV và HS nhận xét.

- HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- Hs viết - Hs nhận xét - HS đọc thẩm a.

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp

- Hs nhận xét

(5)

*Hoạt động 3: Vận dụng (4p)

+ Khi bố mẹ đón con các con thường làm gì đầu tiên?

+ Về nhà con nhìn thấy ông bà con làm gì?

- GV HS đọc lại toàn bài - GV nhận xét giờ học

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- Con chào bố mẹ - HS trả lời

- 1 HS đọc

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)

………

………

………

………

………..

Buổi chiều thứ 2

Tiếng Việt

BÀI 7: Ô, ô (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng;

hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bải học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô).

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông.

- Cảm nhận được tình cảm gia đình.

II. ĐỒ DÙNG 1. GV

- Tranh SGK 2. HS

- Bảng con, bút viết bảng, SGK TV tập 1.

(6)

- Vở Tập viết; SHS.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5’)

- HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o.

- HS viết chữ o

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+ Em thấy gì trong tranh?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo.

GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần:

Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng.

Hoạt động 2: Khám phá kiến thức mới.

(15- 20’) a. Đọc âm

- Yêu cầu HS ghép âm ô - Yêu cầu HS đọc

- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học.

- GV đọc mẫu âm ô - GV yêu cầu HS đọc.

b. Đọc tiếng

- Gv có âm ô rồi cô muốn có tiếng bố cô phải làm như thế nào?

- GV gọi HS phân tích tiếng bố GV viết tiếng ki vào mô hình.

b ô

- Hs chơi - Hs viết

- Hs trả lời - Hs trả lời - HS nói theo.

- HS đọc

- HS đọc

- HS ghép - Hs đọc - Hs quan sát - Hs lắng nghe

- HS đọc nối tiếp cả lớp, sau đó cả lớp đồng thanh đọc.

- Cô mời cả lớp ghép nhanh tiếng bố.

- 1 HS phân tích tiếng bố i - 3 Hs đọc tiếng bố.

(7)

bố

- GV đánh vần: b – ô – bô- sắc -bố - Yêu cầu đọc trơn

+ Muốn có tiếng bộ cô ghép thêm dấu gì?

- Yêu cầu HS phân tích tiếng bộ GV viết tiếng bộ vào mô hình.

b ô

bộ

- GV đánh vần: b – ô – bô- nặng –bộ - Yêu cầu đọc trơn

- Yêu cầu đọc cả bài trên bảng

* Yêu cầu mở SGK - Đọc tiếng trong SHS

+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất

• GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ

- yêu cầu HS tìm điểm chung

- Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học.

- GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm ô đang học.

• Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ

- Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.

+ Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học:

Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,

+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ

- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ

- HS đánh vần theo bàn - 4 – 5 HS đọc trơn tiếng bố.

- Đọc đồng thanh - HS ghép tiếng bộ

- HS đánh vần theo bàn - (4 - 5) HS đọc trơn tiếng bộ - Đọc đồng thanh

- 1 HS đọc - HS đọc - Hs lắng nghe

- Tiếng đều cùng chứa âm ô.

- Hs đánh vần - Hs đọc - Hs đọc

- Hs đọc

- Hs đọc - Hs quan sát - Hs nói

(8)

ngữ

GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.

- GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh.

- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ

- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc.

- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Viết bảng (6 - 7’)

- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô.

- HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.

GV quan sát sửa lỗi cho HS.

Hoạt động 3: Vận dụng (4’) + HS tự tạo các tiếng có chứa ô

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới + Hôm nay cô dạy lớp mình âm gì?

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Chuẩn bị tiết 2 của bài.

- Hs quan sát

- Hs phân tích và đánh vần

- Hs đọc - Hs đọc

- Hs lắng nghe và quan sát - Hs lắng nghe

- Hs viết - Hs nhận xét - Hs lắng nghe

- HS tạo tiếng 3- 4 HS đọc Cả lớp đọc

TIẾT 2

* Hoạt động 1: Mở đầu (3p) - Y/c HS hát

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập.

1. Viết vở. (8p)

- HS hát - 3 HS đọc

(9)

- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS 2. Đọc (10p)

- HS đọc thầm câu - Tìm tiếng có âm ô - GV đọc mẫu

- HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV

3. Nói theo tranh (10p)

- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Em thấy gì trong tranh?

+ Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết?

+ 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau?

- lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện)

- GV và HS thống nhất câu trả lới.

- GV và HS nhận xét.

*Hoạt động 3: Vận dụng (4p) - Gv chia HS thành các nhóm trả lời:

+ Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp.

- GV nhận xét

- GV HS đọc lại toàn bài

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- Hs viết - Hs nhận xét - HS đọc thẩm.

- Hs tìm

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- Hs thể hiện, nhận xét

- Hs thực hiện

- 1 HS đọc

(10)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)

………

………

………

………

……….…

Ngày soạn: 17/9/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Toán Bài 7: SỐ 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.

- Đọc, viết số 10.

Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 10.

- Năng lực toán học; HS có ý thức học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV

- Tranh tình huống.

- Một số chấm tròn, que tính, hình tam giác trong bộ đồ dùng Toán 1.

2. HS - Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: Khởi động (5’)

- Giáo viên trình chiếu tranh khởi động SGK Toán 1 trang 18.

- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

- HS quan sát tranh trên màn hình.

- HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn:

+ Có 5 quả xoài + Có 6 quả cam + Có 8 quả na + Có 9 quả lê Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

(11)

(15’)

1. Hình thành số 10.

* Quan sát khung kiến thức.

- GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số chấm tròn.

- GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số 10.

- GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi đếm.

- Y/C HS lên bảng đếm

- HS đếm và trả lời :

+ Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10.

+ Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2.

- HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng gài số 10.

- HS lấy nhóm đồ vật số lượng là 10 (que tính, chấm tròn) rồi đếm.

- HS ở dưới theo dõi và nhận xét.

2. Viết số 10

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết số 10:

+ Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các chữ số nào?

+ Số 10 gồm có các chữ số nào?

+ Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng sau?

+ GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0.

- GV cho học sinh viết bảng con

- Học sinh theo dõi và quan sát + Gồm có 2 chữ số.

+ Chữ số 1 và chữ số 0

+ Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng sau.

+ Vài HS lên chia sẻ cách viết - HS tập viết số 0

- GV nhận xét, sửa cho HS.

* Hoạt động 3: Luyện tập (15’) Bài 1. a. Số?

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi.

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn :

+ 8 quả na + 9 quả lê

+ 10 quả măng cụt

- Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ.

- HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm.

b. Chọn số thích hợp

(12)

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc cá nhân

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.

- GV cùng học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô:

+ 6 quả cam + 8 quả chuối + 10 quả xoài

- 3 HS lên chia sẻ trước lớp

Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn HS làm mẫu:

+ Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy?

+ Tiếp theo ta phải làm gì?

- GV cho học sinh làm bài cá nhân

- GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.

+ Là số 8

+ Lấy 8 ô vuông nhỏ trong bộ đồ dùng bỏ vào trong khung hình

- HS lần lượt lấy 9 rồi 10 ô vuông nhỏ bỏ vào trong từng khung hình.

- HS báo cáo kết quả làm việc.

Bài 3. Số?

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân

- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 và 10-0.

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

- HS thi đếm từ 0 đến 10 và đếm từ 10 đến 0.

* Hoạt động 4: Vận dụng (5’)

Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi loại.

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài theo cặp.

- GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật có xung quanh mình.

- GV cùng HS nhận xét.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với bạn cách đếm.

- HS kể

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- HS nêu.

(13)

- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- Nhận việc.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

………

………

………

Tiếng Việt

BÀI 8: D, d, Đ, đ (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.Viết đúng các chữ d, đ (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ,

- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình.

- Cảm nhận được tinh cảm, mói quan hệ với mọi người trong xã hội.

II. ĐỒ DÙNG 1. Gv: Tranh SGK

2. HS: Bảng con, bút viết bảng, SGK TV tập 1. Vở Tập viết; SHS.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động

- HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô.

- HS viết chữ ô

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

- Hs chơi - Hs viết - Hs trả lời - Hs trả lời - HS nói theo.

- HS đọc

(14)

GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ.

- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ,

Hoạt động 2: Khám phá kiến thức mới.

(15- 20’) a. Đọc âm d

- Yêu cầu HS ghép âm d - Yêu cầu HS đọc

- GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học này.

- GV đọc mẫu âm d.

- Gv có âm d rồi cô muốn có tiếng dẻ cô phải làm như thế nào?

- GV gọi HS phân tích tiếng GV viết tiếng dẻ vào mô hình.

d e

dẻ

- GV đánh vần: d – e – hỏi - dẻ - Yêu cầu đọc trơn

b. Đọc âm đ

- Yêu cầu HS ghép âm đ - Yêu cầu HS đọc

- GV đưa chữ đ lên bảng để giúp HS nhận biết chữ đ trong bài học này.

- GV đọc mẫu âm đ.

+ Có tiếng đ muốn có tiếng đa cô ghép thêm âm gì? Yêu cầu HS ghép

- Yêu cầu HS phân tích tiếng đa GV viết tiếng đa vào mô hình.

- HS đọc

- Hs lắng nghe

- HS ghép - Hs đọc - Hs quan sát - Hs lắng nghe

- HS đọc nối tiếp cả lớp, sau đó cả lớp đồng thanh đọc.

- Cô mời cả lớp ghép nhanh tiếng dẻ.

- 1 HS phân tích tiếng dẻ

- HS đánh vần theo bàn - 4 – 5 HS đọc trơn tiếng dẻ.

- Đọc đồng thanh - HS ghép

- Hs đọc - Hs quan sát - Hs lắng nghe

- HS đọc nối tiếp cả lớp, sau đó cả lớp đồng thanh đọc.

- HS ghép - HS phân tích

(15)

đ a đa

- GV đánh vần: đ – a – đa – đa - Yêu cầu đọc trơn

c. Đọc tiếng

* GV đưa các tiếng da, dẻ, dế.

- Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.

- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d.

- Yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm.

* Đọc tiếng chứa âm đ quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d.

d. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh + Đá dế: Còn được gọi là chọi dế. Đây là một trò thi dấu giữa hai con dế đực (dế chọi) với nhau. Dễ chọi nhỏ hơn dễ thường và có thản đen bóng hoặc nàu sẵm, dấu cánh có một chấm vàng (còn gọi là dế trũi hoặc dế dũi).

- Chú ý sự khác biệt của những từ ngữ dùng ở mỗi phương ngữ: đá dế (phương ngữ Trung và Nam) và chọi dế (phương ngữ Bắc Bộ).

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần, đọc trơn: đá dế.

* GV thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ

- HS đánh vần theo bàn

- (4 - 5) HS đọc trơn tiếng đa.

- Đọc đồng thanh

- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.

- Hs đọc - Hs đọc - Hs nêu

- Hs quan sát

- Hs nói - Hs quan sát

- Hs phân tích đánh vần, đọc trơn: đá dế

(16)

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

e. Viết bảng (7’)

- GV đưa mẫu chữ d, đ và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ.

- HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.

GV quan sát sửa lỗi cho HS.

Hoạt động 3: Vận dụng (4’) + HS tự tạo các tiếng có chứa d, đ

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

- Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới + Hôm nay cô dạy lớp mình âm gì?

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Chuẩn bị tiết 2 của bài

- Hs đọc

- Hs lắng nghe và quan sát - Hs lắng nghe

- Hs viết

- Hs nhận xét - Hs lắng nghe

- HS tạo tiếng - 3- 4 HS đọc - Cả lớp đọc.

(Tiết 2)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Hoạt động 1: Khởi động (3p) - Y/c HS hát

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: Luyện tập.

1. Viết vở (8p)

- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- HS tô chữ d, đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- Hs viết

(17)

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS 2. Đọc (10p)

- HS đọc thầm

- Tìm tiếng có âm d, đ -GV đọc mẫu

- HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

Tranh vẽ ai?

Tay bạn ấy cấm cái gì?

Lưng bạn ấy đeo cái gì?

Bạn ấy đang đi đâu?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

3. Nói theo tranh (10p)

- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Em nhìn thấy gì trong tranh?

- GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và cho chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.

- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

Hoạt động 3: Vận dụng (4p)

+ Khi có khách đến nhà chơi con cần làm gì?

- GV nhận xét

- GV HS đọc lại toàn bài

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- Hs nhận xét - HS đọc thầm.

- Hs tìm

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- Hs lắng nghe

- Hs thực hiện

- Hs thể hiện, nhận xét

- HS trả lời - Hs lắng nghe

(18)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)

………

………

………

………

……….…

Ngày soạn: 17/9/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt

BÀI 9: Ơ, ơ (tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng âm ơ thanh ngã; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ơ, thanh ngã; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

Viết đúng chữ ơ và dấu ngã (kiểu chữ thường); Viết đúng các tiếng, từ ngữ cỡ chữ, dấu ngã.

Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chửa âm ơ và thanh ngã có trong bài học.

Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông.

- Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên - Tranh SGK 2. Học sinh

- Bảng con, bút viết bảng, SGK TV tập 1. Vở Tập viết; SHS.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5’)

- HS ôn lại chữ d, đ. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c.

- HS viết chữ d,đ

* HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

Em thấy gì trong tranh?

- Hs chơi - Hs viết - Hs trả lời - Hs trả lời

(19)

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tàu dỡ hàng ở cảng

- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ơ thanh ngã; giới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.

(15- 20’) a. Đọc âm

- GV yêu cầu HS tìm và ghép chữ.

- cả lớp tìm và gài trong bảng gài âm ơ.

- GV đưa chữ ơ lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học.

- GV đọc mẫu âm ơ.

b. Đọc tiếng

+ Có âm ơ rồi cô muốn có tiếng bờ cô phải làm như thế nào? Cô mời cả lớp ghép nhanh tiếng bờ.

+ Các con quan sát tiếng bờ bạn nào phân tích tiếng bờ giúp cô?

- GV viết tiếng bờ vào mô hình.

b ơ

bờ

- GV đánh vần: b – ơ – bơ – huyền – bờ - Yêu cầu đọc trơn

* Tương tự âm dỡ - Đọc cả bảng

* Yêu cầu HS đọc thầm các tiếng trên bảng:

bờ, bở, cờ, cỡ, dỡ, đỡ

- Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - GV yêu cầu đọc trơn

- Hs trả lời - HS nói theo.

- HS đọc - HS đọc

- Hs lắng nghe

- Hs gài trong bảng gài.

- HS đọc nối tiếp, đồng thanh - Hs ghép tiếng bờ.

- HSTL: Tiếng bờ gồm hai âm ghép lại âm b đứng trước âm ơ...

- (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đọc trơn

- 1 HS đọc - HS đọc thầm

- HS đánh vần tất cả các tiếng - 4 - 5 HS đọc

(20)

+ Các tiếng đều chứa âm gì vừa học?

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé.

+ Tranh vẽ gì?

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ bờ đê xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bờ đê, đọc trơn từ bờ đê.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với cá cờ, đỡ bé.

- GV yêu cầu HS đọc trơn các từ d. Viết bảng (7’)

- GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ.

- HS viết chữ ơ

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.

- GV quan sát sửa lỗi cho HS.

- GV hướng dẫn từ đỡ bé - HS viết chữ đỡ bé

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.

- GV quan sát sửa lỗi cho HS.

3. Hoạt động vận dụng (4’) + HS tự tạo các tiếng có chứa ơ

- GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

- Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới + Hôm nay cô dạy lớp mình âm gì?

- HS trả lời: âm ơ

- HS trả lời - HS đọc

HS phân tích và đánh vần tiếng bờ đê, đọc trơn từ bờ đê.

- 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lắn

- Hs lắng nghe - Hs viết bảng - Hs nhận xét - Hs lắng nghe

- Hs viết bảng - Hs nhận xét - Hs lắng nghe

- HS tạo - HS đọc Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Hoạt động 1: Khởi động (3p) - Y/c HS hát

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

(21)

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: Luyện tập.

a. Viết vở (8p)

- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS b. Đọc (10p)

- HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm ơ - GV đọc mẫu

- HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

Bố đỡ ai?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

c. Nói theo tranh (10p)

- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Kể tên các phương tiện giao thông trong tranh?

+ Qua quan sát, em thấy những phương tiện giao thông này có gì khác nhau?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

* Hoạt động 4: Vận dụng (4p)

- Trong số các phương tiện này, em thích đi

- HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- Hs viết - Hs nhận xét

- HS đọc thầm.

- Hs tìm

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời: Khác nhau về hình dáng, màu sắc,... nhưng quan trọng nhất là:

Máy bay di chuyển (bay) trên trời; ó tô di chuyển (chạy, đi lại) trên đường;

tàu thuyết di chuyển (chạy, đi lại trên mặt nước)

- HS trả lời.

(22)

lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?

- GV HS đọc lại toàn bài

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- HS đọc

- Hs thể hiện, nhận xét - Hs lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

………

………...………

TOÁN

Bài 8: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗi số trong dãy số từ 0 – 10.

- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.

Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV

- Bộ đồ dùng Toán 1 2. HS

- Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động (5’)

* Trò chơi : Tôi cần, tôi cần.

- Giáo viên hướng dẫn cách chơi: chọn 2-3 đội chơi, mỗi đội 3-5 người chơi. Quản trò nêu yêu cầu. Chẳng hạn: “Tôi cần 3 cái bút chì”.

Nhóm nào lấy đủ 3 chiếc bút chì nhanh nhất được 2 điểm. Nhóm nào được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc.

- GV cho học sinh chơi thử.

- HS nghe hướng dẫn chơi

- HS chơi thử.

(23)

- GV cho học sinh chơi - HS chơi Hoạt động 2: Luyện tập (15’)

Bài 1. Mỗi chậu có mấy bông hoa?

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc cá nhân.

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số bông hoa và trả lời

+ Chậu hoa mầu hồng có 10 bông hoa.

+ Chậu hoa mầu xanh có 9 bông hoa.

+ Chậu hoa mầu vàng không có bông hoa nào.

- Một vài HS lên chia sẻ.

- HS đánh giá sự chia sẻ của các bạn.

Bài 2. Trò chơi “Lấy cho đủ số hình”

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn HS cách chơi: Chia lớp thành các nhóm 4. 2 bạn lấy ra 2 số trong phạm vi 10, 2 bạn còn lại lấy ra số đồ vật tương ứng có trong bộ đồ dùng học toán.

Sau đó đổi vai. Bạn nào làm nhanh và đúng bạn đó chiến thắng.

- GV cho học sinh chơi theo nhóm bốn - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.

- Lắng nghe

- HS chơi trong vòng 5 phút - HS báo cáo kết quả làm việc.

Bài 3. Số?

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân

- GV tổ chức cho học sinh đọc các số trong bài

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

- HS đọc

Hoạt động 3: Vận dụng (15’)

Bài 4. Đếm số chân của mỗi con vật sau.

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn

- GV phổ biến luật chơi: Một bạn lên chỉ vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất kì nói số chân của con vật đó.

- GV cho HS chơi thử

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS lắng nghe

- HS quan sát và kể số chân con vật

(24)

- GV cho HS chơi

- GV cùng HS nhận xét.

được chỉ định Bài 5. Tìm hình phù hợp.

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân

- GV tổ chức cho học sinh lên báo cáo kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS tìm quy luật rồi xác định hình phù họp vào ô trống.

- HS nêu kết quả a. Tam giác màu đỏ b. hình chữ nhật màu xanh, hình chữ nhật màu vàng

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- HS nêu.

- Nhận việc.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)

………

………

………

………

Ngày soạn: 20/9/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt

BÀI 10: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm vững cách đọc các âm o, ô, ơ,đ, d; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện.

- Qua câu chuyện, HS cũng được bối dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác.

II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên - Tranh SGK

(25)

2. Học sinh

- Bảng con, bút viết bảng, SGK TV tập 1. Vở Tập viết; SHS.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Hoạt động 1: Khởi động (3p) - Y/c HS hát

- HS viết chữ o, ô, ơ, đ, d - Gv nhận xét, đánh giá

* Hoạt động 2: Đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng

- GV yêu cầu HS ghép âm đấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp.

- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó.

b. Đọc từ ngữ

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học.

c. Đọc câu

Câu 1: Bờ đê có dế.

- HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần.

GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần).

- GV đọc mẫu.

- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.

Câu 2: Bà có đỗ đỏ.

- Hs viết

- Hs ghép và đọc - Hs trả lời

- HS đọc

- HS đọc

- HS đọc - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe

-Một số (4 5) HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

(26)

Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1.

d. Viết

- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS.

- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái.

- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.

- Hs lắng nghe

- Hs viết - Hs nhận xét - Hs lắng nghe TIẾT 2

* Hoạt động 1: Khởi động (3p) - Y/c HS hát

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: Luyện tập.

1. Kể chuyện a. Văn bản

ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN

Bà kiến đã già, một mình ở trong cải tổ nhỏ chật hẹp, ẩm ướt, Máy hôm nay bà đau ốm cứ rên hừ hừ.

Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bên giúp đỡ bà. Chúng tha về một chiếc lá đa vàng mỗi rụng, diu bà ngói trên đó, rối lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đẩy ảnh năng và thoảng mát. Rối chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà kiến. Cả đàn xúm vào khiêng chiếc lá, đưa bà kiến lên một ụ đất cao ráo.

Bà kiếm được ở nhả mới, sung sướng quá, nói với đàn kiến con: "Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm năng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đề. Bà thảy khoẻ hơn nhiều lắm

(27)

rồi. Các cháu ngoan lắm! Bà cảm ơn câc cháu thật nhiều!".

b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời

Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.

- Đoạn 1: Từ đấu đến rên hừ hừ, GV hỏi HS:

1. Bà kiến sống ở đâu?

2. Sức khoẻ của bà kiến thế nào?

Đoạn 2: Từ Đàn kiến con đi ngang qua đến ụ đất cao ráo. GV hỏi HS:

3. Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà kiến:

4. Đàn kiến con đưa bà kiến đi đâu?

Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:

5. Được ở nhà mới, bà kiến nói gì với đàn kiến con?

GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể.

*Hoạt động 4: Vận dụng (4p)

- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở

- Hs lắng nghe - Hs lắng nghe

- Hs trả lời - Hs trả lời

- Hs trả lời - Hs trả lời - Hs trả lời

- Hs kể

- Hs lắng nghe

(28)

nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

………

………

Ngày soạn: 21/9/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021 Tiếng việt

LUYỆN VIẾT: O, Ô, Ơ, D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết chữ: o, ô, ơ, d, đ. Biết viết từ: cô, bò, bờ đê.

- Luyện cách cầm bút và ngồi đúng tư thế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường. Bộ các thẻ chữ in thường và chữ viết thường. Tranh ảnh

HS: - Vở ô ly

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Giáo viên Học sinh

1. Hoạt động Mở đầu: khởi động, kết nối.

: Trò chơi Ai nhanh hơn

*GV hướng dẫn cách chơi

- HS có bộ chữ và thẻ từ

- HS chọn chữ và giơ lên, rồi đọc

(29)

- GV đọc âm nào HS chọn chữ đó và giơ lên

2. Hoạt động: Luyện tập, thực hành:

2.1. Viết bảng con:

- GV viết mẫu và viết từng chữ: o, ô, ơ, d, đ - GV viết mẫu và viết từng chữ: cô, bò, bờ đê

2.1. Viết vào vở ô ly:

- Cho HS viết mỗi chữ một dòng

- GV theo dõi HS viết, nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế

- Nhận xét một số bài viết của HS 3. Hoạt động vận dụng:

*Viết từ ngữ

- GV viết mẫu và viết từng chữ: cô, bò, bờ đê

- GV nhận xét

- GV theo dõi HS viết, nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế

- NX 1 số bài HS viết 4. Củng cố- dặn dò

- Bài viết hôm nay các con vừa viết chữ

nào?

- Về nhà viết vào vở ô ly

- HS đọc lại các âm và viết lại vào bảng con.

- Nghe GV nhận xét

- HS đọc lại các từ và viết lại vào bảng con.

- Nghe GV nhận xét

- HS viết vào vở ô ly

- Hs viết

- Lớp bình chọn bài viết tốt

- HS đọc theo

- HS QS GV viết mẫu rồi HS viết vở

(30)

- Nghe GV nhận xét V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)

………

………

………

Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC: O, Ô, Ơ, D, Đ A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS đọc a,b, c, e, ê các tiếng, từ có a, b, c, e, ê . Rèn cho HS cách đọc đúng các âm, từ.

- Mở rộng vốn từ cho HS - HS yêu thích môn học B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

GV: Tranh, ảnh(ƯDCNTT).

HS: BĐD

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Hoạt động Mở đầu: khởi động, kết nối. 7’

- cho HS nghe bài hát a,b,c..

2.Hoạt động Luyện tập, thực hành 20’

a. Tìm o, ô, ơ, d, đ trong các chữ sau

Bóng đá, hoạt động, bờ đê, con dê, đường phố - GV nhận xét

- HS lắng nghe và hát theo

- Hs tìm và gạch chân o, ô, ơ, d, đ

- HS đọc theo

(31)

- GV đọc mẫu b. HS luyện đọc:

- Gv đưa bảng

dô dờ dớ dở dỡ dợ

đo đò đó đỏ đõ đọ

bo bò bó bỏ bõ bọ

- Đọc các từ: bò bê, có cỏ, bê bé, đo đỏ, đỏ đỏ, cờ đỏ 3. Vận dụng: (6')

Đọc câu: Bê có cỏ.

Cờ đo đỏ . 4. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét chung giờ học.

- Nhắc hs chuẩn bị bài sau.

- HS đọc

- HS đọc

- HS đọc

- Lắng nghe V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)

………

………

………

TOÁN

Bài 9: Nhiều hơn - ít hơn - bằng nhau I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

~ .

(32)

- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.

Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau khi so sánh về số lượng.

- Thông qua việc đặt tương ứng 1 – 1 để so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa, năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Thông qua việc quan sát tranh tình huống, trao đổi, nhận xét chia sẻ ý kiến, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để mô tả, diễn đạt so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV

- Bộ đồ dùng Toán 1, Tranh, ảnh (ƯDCNTT) 2. HS

- Vở, SGK, BĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

* Hoạt động 1: Khởi động (5’)

- Giáo viên trình chiếu tranh khởi động ở trang 22 SGK.

- Yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi những điều mình quan sát được từ bức tranh.

- Yêu cầu học sinh nhận xét về số bạn gấu so với số bát, số cốc hay số thìa có trên bàn.

- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. Khuyến khích học sinh trao đổi theo ý hiều và ngôn ngữ của mình.

- HS quan sát

- HS trao đổi những điều quan sát được:

+ 6 bạn gấu đang ngồi ở bàn ăn.

+ Trên bàn có 6 cái bát, 7 cái cốc,…

- HS trao đổi

* Hoạt động 2: hình thành kiến thức (15’) - GV treo tranh lên bảng.

- GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ cốc tương ứng để lên bàn.

- Yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi nói cho nhau nghe số bát nhiều hơn số cốc hay số

- HS quan sát

- HS thực hiện lấy 6 thẻ bát và 7 thẻ cốc để lên bàn.

- HS trao đổi theo cặp: Số cốc nhiều hơn số bát.

(33)

cốc nhiều hơn số bát?

- GV hướng dẫn HS cách xác định số cốc nhiều hơn số bát.

+ Vẽ đường nối tương ứng thẻ bát và cốc.

+ Ta thấy số cốc thừa ra mấy cái?

+ Chứng tỏ số cốc đã nhiều hơn số bát hay số bát ít hơn số cốc.

+ HS vẽ theo - Thừa ra 1 cái - HS nhắc lại

* GV treo tranh lên bảng.

- GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ thìa tương ứng để lên bàn.rồi so sánh số lượng 2 loại

- GV cho HS làm việc theo cặp so sánh như lần trước.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả

- Theo dõi

- HS theo tác lấy thẻ

- HS vẽ đường nối so sánh và đưa ra kết luận.

- Số bát đã nhiều hơn số thìa hay số thìa ít hơn số bát.

* GV treo tranh lên bảng.

- GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ đĩa tương ứng để lên bàn.rồi so sánh số lượng 2 loại

- GV cho HS làm việc theo cặp so sánh như 2 lần trước.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả

- Theo dõi

- HS theo tác lấy thẻ

- HS vẽ đường nối so sánh và đưa ra kết luận.

- Số bát đã bằng số thìa hay số thìa và số bát bằng nhau.

- GV Y/C HS nhắc lại: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

- HS (cá nhân- cả lớp) nhắc lại

* Hoạt động 3: Luyện tập (15’)

Bài 1. Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để nói về hình vẽ sau

- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát hình vẽ.

+ Trong hình vẽ những gì?

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS quan sát

+ Vẽ cốc, thìa và đĩa.

(34)

+ Để thực hiện yêu cầu của bài toán thì trước hết ta phải làm gì?

+ Bây giờ chúng ta làm việc theo cặp hãy dùng thẻ đĩa, thìa, cốc để so sánh số thìa với với số cốc trong bài 1.

+ Gọi HS báo cáo - GV cho HS làm bài

- Gọi HS báo cáo kết quả bài 1.

- GV cùng HS khác nhận xét - GV Y/C cả lớp đọc lại kết quả

- So sánh thìa-cốc; thìa-đĩa; đĩa-cốc

+ HS lấy và so sánh số thìa với với số cốc và kết luận.

+ Số thìa nhiều hơn số cốc.

- HS làm việc

- Đại diện các cặp lên trình bày:

+ Số thìa nhiều hơn số cốc Hay số cốc ít hơn số thìa + Số đĩa nhiều hơn số cốc Hay số cốc ít hơn số đĩa + Số thìa và số đĩa bằng nhau.

- HS nhận xét bạn - HS (cá nhân-tổ) đọc Bài 2. Cây bên nào nhiều quả hơn

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Mời HS lên chia sẻ kết quả bài làm.

- GV và HS nhận xét

- GV cho HS nhắc lại kết quả bài làm

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS làm bài vào vở BT.

- Vài HS lên bảng chia sẻ kết quả và cách là. Chẳng hạn:

+ Cây bên trái nhiều quả hơn. Cách làm là em dùng bút chì nối từng quả của 2 bên với nhau thấy cây bên trái thừa ra 1 quả.

Nên cây bên trái nhiều quả hơn.

- HS nhận xét bạn.

- HS (cá nhân-tổ) nhắc lại kết quả Hoạt động 4: Vận dụng (10’)

Bài 3.Xem tranh rồi kiểm tra câu nào đúng, câu nào sai.

- GV nêu yêu cầu bài tập - Em cho biết bức tranh vẽ gì?

- GV đọc từng câu và Y/C HS giơ thẻ đúng/

sai.

a) Số xô nhiều hơn số xẻng b) Số xẻng ít hơn số người

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- Tranh vẽ : 5 bạn nhỏ, 5 cái xẻng và 5 cái xô đựng nước.

- HS lắng nghe + Quan sát rồi giơ thẻ:

a) S b) S

(35)

c) Số người và số xô bằng nhau. c) Đ - GV Y/C HS giải thích lí do chọn đúng

hoặc sai.

- HS giải thích cách làm.

- GV khuyến khích HS quan sát tranh và đặt câu hỏi liên quan đến bức tranh sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

- Gọi HS lên chia sẻ.

- GV cùng HS nhận xét

- HS làm việc theo cặp.

- Đại diện các cặp lên chia sẻ - HS khác nhận xét

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các tình huống thực tế liên quan đến sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

- HS nêu.

- Nhận việc.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)

………

………

………

………

Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới”

Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…

2. HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

(36)

* Hoạt động 1: Khởi động (5’)

- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.

* Hoạt động 2: Các bước sinh hoạt 1. Nhận xét trong tuần 3 (15’)

- GV yêu cầu các tổ trưởng và lớp phó phụ trách học tập, văn nghệ báo cáo:

+ Đi học chuyên cần:

+ Tác phong , đồng phục .

+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập + Vệ sinh.

+ GV nhận xét tuần học:

* Tuyên dương:

- GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích.

* Nhắc nhở:

- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần.

2. Phương hướng tuần 4

- Thực hiện dạy tuần 4, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện.

- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP.

- Tiếp tục thực hiện : Phòng chống các tai nạn thương tích đối với học sinh( Đuối nước, Tai nạn giao thông, Điện giật, cháy nổ, Bạo lực học đường, an ninh trật tự, phòng chống xâm hại tình dục)

- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới.

* Hoạt động 3: Sao nhi đồng 1. Thành lập sao nhi đồng (15’) a/ Bước 1: Giới thiệu – làm quen

- HS hát một số bài hát.

- Các tổ trưởng 3 tổ các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.

+ Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi

- Lắng nghe để thực hiện.

- Lắng nghe để thực hiện.

- Lắng nghe để thực hiện.

- HS vỗ tay chào đón các anh chị.

- HS nhận các anh chị PTS

(37)

- GV nêu mục đích, ý nghĩa của việc thành lập Sao nhi đồng.

- GV giới thiệu các anh , chị PTS của lớp b/ Bước 2: Chia lớp thành các sao - GV chia mỗi tổ là một sao

- Gv phân công các anh, chị PT về các Sao.

3. Sinh hoạt sao buổi đầu

- GV cho các Sao sinh hoạt. GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.

- PTS chọn địa điểm trong sân trường, hướng dẫn các em ngồi vòng tròn.

- PTS giới thiệu tên, lớp học của mình.

Sau đó yêu cầu lần lượt từng em trong Sao giới thiệu tên, tuổi của mình.

2. Tổ chức sinh hoạt Sao a/ Bước 1: Bầu trưởng sao

- PTS nêu tiêu chuẩn của trưởng Sao:

ngoan, lễ phép, chăm chỉ, mạnh dạn, chăm phát biểu, nghe lời thầy cô, được các bạn yêu mến.

- PTS cho các sao tự bầu

- PTS yêu cầu trưởng Sao đứng trước các anh chị PTS và các sao hứa nhắc nhở các bạn thực hiện đúng nội quy sinh hoạt Sao.

b/ Bước 2: Đặt tên Sao - PTS đặt tên Sao cho các tổ + Tổ 1: Sao chăm chỉ

+ Tổ 2: Sao ngoan ngoãn + Tổ 3: Sao đoàn kết + Tổ 4: Sao dũng cảm

c/ Bước 3: Học lời hứa của nhi đồng - PTS hướng dẫn các sao học lời hứa của nhi đồng

Vâng lời Bác Hồ dạy

- Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp.

- HS nghe.

- HS nghe.

- HS bầu trưởng sao - Trưởng sao hứa

- HS nghe.

- HS đọc lời hứa

- HS lắng nghe và thực hiện.

(38)

Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu.

d/ Bước 4: Triển khai chương trình rèn luyện đội viên hạng dự bị

- PTS triển khai chương trình, nêu yêu cầu đối với các nhi đồng.

+ Biết hai tên gọi của Bác Hồ; kể được một câu chuyện, một bài thơ và một bài hát về Bác Hồ.

+ Thuộc lời hứa nhi đồng, có ít nhất một việc làm tốt giúp đỡ gia đình hoặc bạn bè.

+ Biết giữ vệ sinh trường, lớp và nơi công cộng, bỏ rác đúng nơi quy định.

+ Nhớ tên Sao và biết được ý nghĩa của tên sao; thực hiện tốt các yêu cầu của anh chị PTS

+ Biết xếp hàng một, hàng đôi, động tác nghỉ, nghiêm; biết ít nhất hai trò chơi trong SHS, hai bài hát và mẩu chuyện của nhi đồng

Tổng kết:

- PTS nhắc nhở các em về nhà:

+ Ôn lại bài hát” Nhanh bước nhanh nhi đồng”. “ Sao vui của em”

+ Học thuộc và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.

+ Thực hiện lời hứa nhi đồng

+ Dán nội dung rèn luyện theo chuyên hiệu dạng dự bị tại góc học tập và thực hiện.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS lắng nghe

- HS tự đánh giá theo các mức độ

V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

………

(39)

………

………..………..

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết và đọc đúng các âm t, tr hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ; Viết đúng các chữ t,

- Nhận biết và đọc đúng vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần đó; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.. Viết

- Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ; Viết đúng các chữ h,

- Nhận biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.Viết đúng các chữ

- Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.Viết đúng chữ ô

- HS nhận biết và đọc đúng âm y và các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có âm y; Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc; Viết đúng các chữ y và các

- Nhận biết và đọc đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung

- Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ; Viết đúng các chữ h,