• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 Ngày soạn: 10/12/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 13 tháng12 năm 2021 TOÁN

EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động:

- Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10.

- Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình.

- Phát triển các NL toán học: Phát triển các NL chung, NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.GV : Các thẻ số và phép tính. Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

2.HS : VBT, bút màu,giấy

III.CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động : 5’

Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính

Hát và vận động theo nhịp

B. Thực hành luyện tập: 23’

Cùng nhau tạo hình

- Cho HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác.

- Khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo.

* Trò chơi: Rung chuông vàng.

Gv nêu cách chơi, luật chơi:

Cô giáo đưa ra một phép tính cộng hoặc trừ bất kì trong phạm vi 10, trong vòng 10 giây hs sẽ suy nghĩ kết quả rồi dùng các số có sẵn trong bộ ghép để gắn kết quả.

Bạn nào trả lời đúng tới cuối cùng tất cả cả phép tính sẽ dành vòng nguyệt quế.

Bạn thua vẫn được chơi tiếp, mỗi phép tính đúng sẽ được một sao.

HS hát và vận động theo nhịp của bài hát. Ví dụ: Khi hát “Một với một là hai” thì HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát.

Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ

HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và ngược lại.

-Lắng nghe.

(2)

Gv đọc lần lượt từng yêu cầu và hs thực hiện

* Câu 1.

Ghép các số 9, 0 , 10 , 6 theo thứ tự:

Từ bé đến lớn: ……….

* Câu 2:

Ghép các số 9, 0 , 10 , 6 theo thứ tự:

B, Từ lớn đến bé: ……….

* Bài 3.

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

2+4= … 5+3=… 9+1=… 4+2=…

3+5= … 1+9=… 6-2=… 8-5=…

10-9=… 6-1= … 8-3=… 10-1=…

- GV chốt kết quả đúng.

Hs tham gia chơi

-Lắng nghe C. Vận dụng

Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp.

- Cho HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép tính thích hợp với mỗi tình huống.

- Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em.

- Trung bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng.

- HS thực hiện

D. Củng cố, dặn dò

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.

-Hs nêu.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 75: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm vững cách đọc các vần ươc, ươt, ươp, ươn, ương, oa, oe; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ươc, uơt, ươm, ươp, ươn, ương, oa, oe; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.

- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát triển kĩ năng nghe và nói qua hoạt động nghe kể câu chuyện Chuyện của mây, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện.

- HS yêu thích môn học.

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(3)

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.

- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 1

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Yêu cầu HS đọc: oa, oe, hoa, hòa, loa, tỏa, xóa, khỏe, loe, lóe, xòe, đóa hoa, váy xòe, chích chòe.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SHS/161 - Yêu cầu HS viết: oa, oe, đóa hoa, chích chòe.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu bài 75: Ôn tập và kể chuyện.

- GV viết tên bài lên bảng.

- 3 HS đọc, đồng thanh.

- 1 HS đọc

- HS viết bảng con.

- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Nhận biết (5’)

*Đọc tiếng:

- HS đọc trơn các tiếng trong SHS (cá nhân, nhóm). Lớp đọc đồng thanh.

- GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần được học trong tuần: được, mượt, cườm, mướp, rướn, thưởng, lóa, xoè.

* Đọc từ ngữ:

- HS đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh.

- GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ;

-HS đọc (cá nhân, đồng thanh)

-HS đọc (cá nhân, đồng thanh) - GV yêu cầu HS đọc thành 2 đoạn ứng

với mỗi khổ.

Khổ thơ 1:

Mặt trời tỉnh giấc Hai má ửng hồng Tung đám mây bông Vươn vai thức dậy.

- GV yêu cầu HS đọc thầm cả khổ thơ, tìm tiếng có chứa các vấn đã học trong tuần.

- GV đọc mẫu.

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả khổ thơ (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đồng thanh theo GV.

Khổ thơ 2:

- Tương tự quy trình đọc khổ thơ 1.

- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã

- HS đọc

- HS đọc thầm.HS tìm + Vươn

- Nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc

(4)

đọc:

+ Bài thơ nói đến ai/ cái gì?

+ Mặt trời và cô gió làm gì?

+ Thời gian được nói đến trong bài thơ là khi nào? Vì sao em biết?

+ Bài thơ nói đến mặt trời, cô gió, + Mặt trời tỉnh giấc tung đám mây bông vươn vai thức dậy, cô gió thi chạy mang cả hương hoa ùa vào lớp học.

+ Thời gian được nói đến trong bài là buối sáng sớm.

b.Viết: (10’)

- GV yêu cầu HS mở vở Tập viết 1, tập một, trang 48.

- GV đưa câu mẫu:“Khắp vườn, hoa toả hương ngào ngạt”.

+ Các chữ trong câu có độ cao bao nhiêu?

Chữ nào được viết hoa?

- GV lưu ý :Chữ cái đầu câu cần phải viết hoa.

- GV HD HS điểm đặt bút và dừng bút, cách nối nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.

- GV yêu cầu HS viết bài vào vở.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết, nhắc nhở HS tư thế ngôi hoặc cầm bút.

- GV nhận xét và sửa bài một số HS.

- HS đọc câu.

- HS : chữ cỡ nhỏ trên một dòng kẻ, chữ K đầu câu được viết hoa.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS viết vào vở.

3. HĐ vận dụng (3’)

Kể tên các đồ vật, con vật có chứa các vần đã được học.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Củng cố, dặn dò (2’)

- GV nhận xét giờ học,tuyên dương HS.

- HS kể.

- Lắng nghe Tiết 2

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. HĐ mở đầu (5’)

(5)

- GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học. HS thực hiện.

2. HĐ khám phá(23 ’) a. Kể chuyện

CHUYỆN CỦA MÂY

Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi.

Đoạn 1: Từ đầu đến có ích cho đời. GV hỏi HS:

1. Vì sao mây buồn?

2. Mây bay đi gặp chị gió để làm gì?

3. Vì sao mây muốn đi làm mưa?

Đoạn 2: Từ Thế là mây vội khoác áo xám đến cây cỏ thoả thuê.

- GV giải thích nghĩa của từ thoả thuê: rất sung sướng, hài lòng vì được như ước muốn.

- GV hỏi HS:

4. Mưa xuống, con người và cây cỏ như thế nào?

Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết.

- GV hỏi HS:

5. Nước biển thành mây như thế nào?

- GV chốt lại:

+ Mỗi người đều có thể góp sức mình làm những việc có ích cho đời. Mây biến thành mưa cho vạn vật sinh sôi.

+ Ý nghĩa thực tế: Quá trình mây biến thành mưa rồi trở lại thành mây là một hiện tượng thời tiết.

- GV cho HS thảo luận, trao đổi nhóm đôi để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể.

-Hs lắng nghe -Hs lắng nghe

-Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

- GV cho HS thảo luận nhóm 4, yêu cầu kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh hoặc đóng vai kể chuyện.

- Yêu cầu đại diện nhóm lên kể chuyện từng đoạn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV yêu cầu một số HS kể toàn bộ cầu chuyện.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’)

Hày kể cho nhau nghe về những lợi ích của mặt trời, mặt trăng,mây, gió… mà em biết

- HS kể chuyện trong nhóm.

- HS kể chuyện theo đoạn.

- Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- HS kể lại câu chuyện.

- Hs chia sẻ cho nhau nghe trong nhóm

- Hs chia sẻ với lớp

(6)

* Củng cố - dặn dò (2’)

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.

- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện

-HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

__________________________________________________________________

BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT

BÀI 76: OAN, OĂN, OAT, OĂT( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần oan, oăn, oat, oăt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần oan, oăn, oat, oăt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần oan, oăn, oat, oăt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oan, oăn, oat, oăt.

- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Chợ và siêu thị được gợi ý trong tranh.

Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oan, oăn, oat, oăt trong bài học.

- HS yêu thích môn học.

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.

- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 1

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Yêu cầu HS đọc: ước, lướt, gươm, ướp, lượn, hương, hoa, loe

- Yêu cầu HS đọc bài thơ trong SHS/162 - Yêu cầu HS viết: lướt sóng, mèo mướp - Nhận xét, tuyên dương.

- 3 HS đọc, đồng thanh.

- 1 HS đọc

- HS viết bảng con.

2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Nhận biết (5’)

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+ Con thấy gì trong tranh?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV đọc câu dưới tranh: Trên phim hoạt hình, voi bước khoan thai, thỏ chạy thoan thoắt.

- GV:Trong câu vừa đọc, có các tiếng

+ Con thấy trong tranh có con voi, con thỏ, …

- HS đọc theo.

- Hs lắng nghe

(7)

hoạt, khoan, thoăn thoắt. Các tiếng này đều chứa vần oạt, oan, oăn, oắt (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học vần oan, oăn, oát, oắt.

- GV viết tên bài lên bảng: Bài 76: oan, oăn, oat, oăt

- GV chỉ và giới thiệu vần oan, oăn, oat, oắt

b. Đọc: 15’

Đọc vần oan, oăn, oat, oăt

* So sánh các vần:

- Vần oan, oăn, oat, oăt, có điểm gì giống nhau và khác nhau?

* Đánh vần các vần:

- GV đánh vần mẫu 4 vần oan, oăn, oat, oăt

* Đọc trơn các vần:

- Yêu cầu HS đọc trơn

* Ghép chữ cái tạo thành vần:

- Yêu cầu HS ghép lần lượt các vần oan, oăn, oat, oăt

Đọc tiếng

* Hướng dẫn đọc tiếng mẫu: trong

- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): có vần “oan”, muốn có tiếng

“khoan” ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS gài tiếng

- GV yêu cầu HS đánh vần tiếng

“khoan”.

- GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng “khoan”.

- GV yêu cầu phân tích tiếng “khoan”.

* Đọc tiếng trong SHS:

- GV đưa các tiếng ở nhóm thứ nhất:

hoạt, khoát

- Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau giữa các vần

- Yêu cầu HS đánh vần tiếng - Yêu cầu HS đọc trơn tiếng

* Tương tự các tiếng ở nhóm vần thứ hai: toán. xoan và nhóm thứ ba: choắt, hoắt và nhóm vần thứ tư: ngoằn, thoăn

- HS trả lời

- HS đánh vần (cá nhân, đồng thanh).

- HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh).

- HS thực hiện

- HS đọc trơn lại 4 vần(cá nhân, đồng thanh).

- HS: lấy chữ ghi âm kh ghép trước vần oan.

-Hs gài

- 4-5 HS đánh, đồng thanh.

- 4-5 HS đọc trơn tiếng mẫu, đồng thanh.

- HS phân tích

- HS: đều có vần oat - Cá nhân, đồng thanh - Cá nhân, đồng thanh.

kh oan khoan

(8)

- Đọc tất cả các tiếng

- Yêu cầu HS gài tiếng chứa vần oan, oăn, oat, oăt

- GV yêu cầu HS đọc tiếng ghép được - GV nhận xét, tuyên dương.

Đọc từ ngữ

* Hướng dẫn đọc từ “hoa xoan”.

- GV giới thiệu tranh và hỏi: con thấy gì trong tranh?

- GV giới thiệu từ “hoa xoan”.

- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần vừa học?

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng “xoan”.

- Yêu cầu HS đọc trơn từ “hoa xoan”

* Tương tự: tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh toàn bài.

- 2-3 HS, đồng thanh.

- HS tự tạo tiếng và gài.

- 1 số HS - HS quan sát - HS nói: hoa xoan - HS quan sát.

- HS: xoan

- HS phân tích và đánh vần (cá nhân, đồng thanh)

- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).

- HS đọc cá nhân (3-4 lượt).

- HS đọc đồng thanh 3. HĐ luyện tập, thực hành (5’)

* Viết bảng

oan oăn oat oăt tóc xoăn nhọn hoắt

* GV đưa mẫu chữ oan, oăn, oat, oăt và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết.

- Chú ý độ cao; điểm đặt bút, dừng bút;

cách nối nét.

- Yêu cầu HS viết bảng con: oan, oăn, oat, oăt

- GV theo dõi, giúp đỡ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* GV đưa chữ mẫu: tóc xoăn, nhọn hoắt - GV viết mẫu và nêu cách viết.

- Yêu cầu HS viết bảng con: tóc xoăn, nhọn hoắt

- GV theo dõi, giúp đỡ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Hs lắng nghe và quan sát - Hs lắng nghe

- HS viết bảng con: bông súng, bánh trưng

- Hs lắng nghe

- HS viết bảng con: tóc xoăn, nhọn hoắt

- HS lắng nghe 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (4’)

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần mới hôm nay học.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa

-Hs tìm và ghép -Hs phân tích.

(9)

tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới.

* Củng cố - dặn dò (1’)

? Hôm nay cô dạy lớp mình vần gì mới?

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

-Hs đọc.

-Hs trả lời -Lắng nghe

Tiết 2

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu (3’)

- GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học.

2. HĐ luyện tập, thực hành a. Viết vở: (10’)

- HS thực hiện

- HS đọc âm, đánh vần tiếng, đọc trơn.

- GV yêu cầu HS mở vở Tập viết tập 1

- GV đưa chữ mẫu lên bảng: tóc xoăn, nhọn hoắt

+ Các con chữ này có độ cao bao nhiêu?

- GV HDHS điểm đặt bút và dừng bút, cách nối nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.

- Yêu cầu HS viết bài vào vở.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết, nhắc nhở HS tư thế ngồi hoặc cầm bút.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS b. Đọc đoạn

- HS đọc: tóc xoăn, nhọn hoắt + HS nêu

- HS lắng nghe.

- HS viết vào vở.

- GV giới thiệu đoạn văn và đọc mẫu:

" Trong vườn… vui thật là vui.

- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có oan, oăn, oat, oăt

- Yêu cầu HS đọc trơn các tiếng vừa tìm được

+ Đoạn văn trên có mấy câu?

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS đọc cả đoạn

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+ Vườn có những cây gì?

- HS đọc thầm.

- Hs tìm: xoan, loạt, thoăn thoắt - HS đọc cá nhân, đồng thanh + 5 câu

- 3 HS đọc cá nhân - 2-3 HS, đồng thanh

(10)

+ Vì sao vườn cây lại ngập tràn sắc tím?

+ Vì sao khu vườn thật là vui?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

-Cây xoan và cây khế

-Cây xoan cây khế đã trổ hoa

-Mỗi buổi sáng, khu vườn rộn ràng với những tiếng lích ra lích rích của chú chích bông.

c. Nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Em thấy gì trong tranh?

+ Các bạn hs đang làm gì?

+ Em đã bao giờ trồng cây chưa?

+ Em có thích trồng cây không? Vì sao?

- GV: Cây xanh có rất nhiều lợi ích, vì vậy chúng ta cần biết bảo vệ và chăm sóc cây.

+ Các bạn nhỏ, trường học, cây xanh + Các bạn nhỏ đang trồng cây

- HS lắng nghe

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (4’)

- Tìm một số từ ngữ chứa vần oan, oăn, oat, oăt và đặt câu với từ ngữ tìm được thông qua trò chơi “Bắn tên”.

- Sau mỗi lần HS nhận xét, - GV nhận xét, tuyên dương HS.

* Củng cố - dặn dò (2’)

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

- HS tìm và đặt câu.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 77: OAI, UÊ, UY ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần oai, uê, uy; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu và đoạn có các vần oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần oai, uê, uy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oai, uê, uy.

- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trên bầu trời được gợi ý dưới tranh. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oai, uê, uy có trong bài học.

- HS yêu thích môn học.

(11)

II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.

- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 1

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Yêu cầu HS đọc: oan, oăn, oat, oăt, hoa xoan, tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt - Yêu cầu HS đọc đoạn văn trong

SHS/165

- Yêu cầu HS viết: tóc xoăn - Nhận xét, tuyên dương.

- 3 HS đọc, đồng thanh.

- 1 HS đọc

- HS viết bảng con.

2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Nhận biết (5’)

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+ Con thấy gì trong tranh?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV đọc câu dưới tranh: Quê ngoại của Hà có lũy tre xanh, có cây trái xum xuê.

- GV: Trong câu vừa đọc, có các tiếng ngoại, lũy, xuê. Các tiếng này đều chứa vần oai, uê, uy (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học vần oai, uê, uy

- GV viết tên bài lên bảng: Bài 77: oai, uê, uy

- GV chỉ và giới thiệu vần oai, uê, uy

+Con thấy trong tranh có những ngôi nhà và hàng cây xanh, …

- HS đọc theo.

- Hs lắng nghe

b. Đọc: 15’

Đọc vần oai, uê, uy

* So sánh các vần:

- Vần oai, uê, uy có điểm gì giống nhau và khác nhau?

* Đánh vần các vần:

- GV đánh vần mẫu 3 vần oai, uê, uy

* Đọc trơn các vần:

- Yêu cầu HS đọc trơn

* Ghép chữ cái tạo thành vần:

- Yêu cầu HS ghép lần lượt các vần oai, uê, uy

Đọc tiếng

* Hướng dẫn đọc tiếng mẫu: ngoại

- HS trả lời

- HS đánh vần (cá nhân, đồng thanh).

- HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh).

- HS thực hiện

- HS đọc trơn lại 3 vần(cá nhân, đồng thanh).

- HS: lấy chữ ghi âm ng ghép trước vần oai và thêm dấu nặng.

(12)

- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): có vần “oai”, muốn có tiếng

“ngoại” ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS gài tiếng

- GV yêu cầu HS đánh vần tiếng “ngoại”.

- GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng “ngoại”.

- GV yêu cầu phân tích tiếng “ngoại”.

* Đọc tiếng trong SHS:

- GV đưa các tiếng ở nhóm thứ nhất:

khoai, ngoái, ngoại

- Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau giữa các vần

- Yêu cầu HS đánh vần tiếng - Yêu cầu HS đọc trơn tiếng

* Tương tự các tiếng ở nhóm vần thứ hai:

huệ, thuế, tuế và nhóm thứ ba: huy, lũy, thủy

- Đọc tất cả các tiếng

- GV yêu cầu HS đọc tiếng ghép được - GV nhận xét, tuyên dương.

Đọc từ ngữ

* Hướng dẫn đọc từ “khoai sọ”.

- GV giới thiệu tranh và hỏi: con thấy gì trong tranh?

- GV giới thiệu từ “khoai sọ”.

- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần vừa học?

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng “khoai”.

- Yêu cầu HS đọc trơn từ “khoai sọ”

* Tương tự: vạn tuế, tàu thủy

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh toàn bài.

-Hs gài

- 4-5 HS đánh, đồng thanh.

- 4-5 HS đọc trơn tiếng mẫu, đồng thanh.

- HS phân tích

- HS: đều có vần oai - Cá nhân, đồng thanh - Cá nhân, đồng thanh.

- 2-3 HS, đồng thanh.

- 1 số HS

- HS quan sát - HS nói: khoai sọ - HS quan sát.

- HS: khoai

- HS phân tích và đánh vần (cá nhân, đồng thanh)

- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).

- HS đọc cá nhân (3-4 lượt).

3. HĐ luyện tập, thực hành (5’)

* Viết bảng

* GV đưa mẫu chữ oai, uê, uy và hướng dẫn HS quan sát.

oai uê uê uy

khoai vạn tuế tàu thủy

- GV viết mẫu và nêu cách viết.

- Chú ý độ cao; điểm đặt bút, dừng bút;

- Hs lắng nghe và quan sát - Hs lắng nghe

- HS viết bảng con: oai, uê, uy ng oai

ngoại

(13)

cách nối nét.

- Yêu cầu HS viết bảng con: oai, uê, uy - GV theo dõi, giúp đỡ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* GV đưa chữ mẫu: khoai, vạn tuế, tàu thủy

- GV viết mẫu và nêu cách viết.

- Yêu cầu HS viết bảng con: khoai, vạn tuế, tàu thủy

- GV theo dõi, giúp đỡ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Hs lắng nghe

- HS viết bảng con: khoai, vạn tuế, tàu thủy

- HS lắng nghe

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (4’)

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần mới hôm nay học.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới.

* Củng cố - dặn dò (1’)

? Hôm nay cô dạy lớp mình vần gì mới?

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

-Hs tìm và ghép -Hs phân tích.

-Hs đọc.

-Hs trả lời -Lắng nghe

_____________________________________________

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

DIỄN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể.

- Nhận biết các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường.

- HS tích cực tham gia vào hoạt động; Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Xây dựng kịch bản chương trình; tư vấn cho lớp trực tuần tổ chức hoạt động;

-Bảng, bút viết;

2. HS : chuẩn bị nội dung vể các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường;

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chào cờ (15’)

- Giáo viên hướng dẫn HS tập trung trên sân cùng HS cả trường theo vị trí được phân công.

- Gv quản học sinh nghiêm túc tham

- HS xếp hàng và nghe theo sự HD của GV.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

(14)

gia chào cờ.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Giáo viên trực ban nhận xét các hoạt động trong tuần.

- GV TPT triển khai kế hoạch của Đội - Cho hs vào lớp

2. Sinh hoạt dưới cờ:“Diễn đàn phòng chống bạo lực học đường”

(17’)

Hoạt động 1: Nhận biết các biểu hiện bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường.

-Gv y/c đại diện HS lên dẫn chương trình

- Micro được thành viên của lớp chuyển đên chỗ những HS giơ tay phát biểu.

-Khi đã hết ý kiên tham gia, người dẫn chương trình tổng hợp ý kiến và bổ sung thêm những nội dung đã chuẩn bị vể các hình thức bạo lực học đường, tác hại của nó. Do đó, không thể để hiện tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học.

Hoạt động 2: Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường.

-Lớp tập hợp các tình huống chứa đựng mâu thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và lựa chọn những tình huống điển hình nhất (tránh nói tên và lớp của những bạn có mâu thuẫn) để nêu ra cho các bạn tìm cách giải quyêt

- Hs thực hiện nghi lễ chào cờ: chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca.

- Nghe giáo viên trực ban nhận xét.

- Nghe cô Tổng phụ trách triển khai các kế hoạch của Đội

-Hs đi theo hàng về lớp.

-HS đại diện lớp dẫn chương trình nêu vấn để: Bạo lực học đường đang là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức khoẻ của người bị bạo lực. Theo các bạn:

1/ Bạo lực học đường thường biểu hiện dưới các hình thức nào?

2/ Bạo lực học đường gây tác hại như thê' nào đối với người bị bạo lực, người chứng kiên?

3/ Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không?

-Hs dưới lớp sẽ trả lời các câu hỏi mà người dẫn chương trình đưa ra với thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm.

- Đại diện lớp tổng hợp các cách giải quyêt đã được đưa ra đối với từng tình huống, phân tích ưu điểm và hạn chê' của từng cách giải quyêt để các bạn chọn ra những cách giải quyêt phù hợp

(15)

tích cực, mang tính xây dựng.

-Với từng tình huống đểu khích lệ các bạn trong trường đưa ra những cách giải quyêt mà theo các bạn đó là tích cực, mang tính xây dựng.

- Ghi nhận những ý kiên đúng của các bạn và đưa ra thông điệp: Lúc đó cần tìm kiêm sự giúp đỡ của thầy cô, BGH nhà trường, TPT, bác bảo vệ,...

Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối -Yêu cầu HS các lớp tiếp tục vận dụng những hiểu biêt sau hoạt động vào giải quyết các mâu thuẫn gặp phải trong quá trình học tập, vui chơi.

3. Đánh giá

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu em thấy hiện tượng bạo lực học đường, em sẽ làm gì?

- Yêu cầu HS chia sẻ thu hoạch của bản thân sau hoạt động

cho từng tình huống.

- Đại diện lớp tiêp tục đặt câu hỏi: Nêu một bên thiện chí muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm gì?

- Hs chia sẻ theo hiểu biết của mình

-HS trả lời - HS chia sẻ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………..………

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 10/12/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 14 tháng12 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 77: OAI, UÊ, UY ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần oai, uê, uy; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu và đoạn có các vần oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần oai, uê, uy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oai, uê, uy.

- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trên bầu trời được gợi ý dưới tranh. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oai, uê, uy có trong bài học.

- HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.

- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 2

Hoạt động GV Hoạt động HS

(16)

1. Hoạt động mở đầu (3’)

- GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học. - HS thực hiện 2. HĐ luyện tập, thực hành

a. Viết vở: (10’)

- GV yêu cầu HS mở vở Tập viết tập 1 - GV đưa chữ mẫu lên bảng: khoai, vạn tuế, tàu thủy

+ Các con chữ này có độ cao bao nhiêu?

- GV HDHS điểm đặt bút và dừng bút, cách nối nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.

- Yêu cầu HS viết bài vào vở.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết, nhắc nhở HS tư thế ngồi hoặc cầm bút.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

- HS đọc: khoai, vạn tuế, tàu thủy + HS nêu

- HS lắng nghe.

- HS viết vào vở.

b. Đọc đoạn

- GV giới thiệu đoạn văn và đọc mẫu:

"Ngày nghỉ hà thoải mái vui đùa… hoa trái vườn nhà.

- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có vần oai, uê, uy

- Yêu cầu HS đọc trơn các tiếng vừa tìm được

+ Đoạn văn trên có mấy câu?

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS đọc cả đoạn

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+ Ngày nghỉ, Hà làm gì?

+ Vườn nhà Hà có những cây gì?

+ Hà vui đùa với cây trong vườn như thế nào?

- HS đọc thầm.

- Hs tìm: thoải, khoai, huệ, thủy - HS đọc cá nhân, đồng thanh + 5 câu

- 3 HS đọc cá nhân - 2-3 HS, đồng thanh

+ Hà thoải mái vui đùa với hoa trái vườn nhà.

+ Cây xoài, cây huệ, khoai lang, thủy tiên.

+ Hà thì thầm với cây xoài, cúi trêu đám dây khoai lang, cùng gió nô

(17)

- GV và HS thống nhất câu trả lời. giỡn bên bông huệ, đưa tay vuốt ve những đống thủy tiên

c. Nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Em thấy gì trong tranh?

+ Nhà em có vườn không?

+ Vườn nhà em có những cây gì?

+ Nếu một khu vườn riêng của mình, các em muốn trồng cây gì trong vườn đó?.

+ Em đã chăm sóc vườn cây của mình như thế nào?

- GV: Thiên nhiên quanh ta thật tươi đẹp, các em hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.

- HS quan sát tranh và trả lời.

+ có bạn nhỏ, giàn mướp,hoa cúc, bạn nhỏ,…

- HS lắng nghe 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (4’)

- Tìm một số từ ngữ chứa vần oai, uê, uy và đặt câu với từ ngữ tìm được thông qua trò chơi “Bắn tên”.

* Củng cố:

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

- HS tìm và đặt câu.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

_________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 78: UÂN, UÂT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần uân, uât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu và đoạn có các vần uân, uât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần uân, uât; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uân, uât.

- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trên bầu trời được gợi ý dưới tranh. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uân, uât có trong bài học.

- HS yêu thích môn học.

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.

- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 1

(18)

Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Yêu cầu HS đọc: oai, uê, uy, khoai sọ, vạn tuế, tàu thủy

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SHS/167

- Yêu cầu HS viết: tàu thủy - Nhận xét, tuyên dương.

- 3 HS đọc, đồng thanh.

- 1 HS đọc

- HS viết bảng con.

2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Nhận biết (5’)

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+ Con thấy gì trong tranh?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV đọc câu dưới tranh:Chúng em xem chương trình nghệ thuật chào xuân.

- GV: Trong câu vừa đọc, có các tiếng thuật, xuân. Các tiếng này đều chứa vần uân, uất (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học vần uân, uât

- GV viết tên bài lên bảng: Bài 78: uân, uât

- GV chỉ và giới thiệu vần uân, uât b. Đọc: 15’

+ Các bạn nhỏ đang biểu diễn chương trình văn nghệ, …

- HS đọc theo.

- Hs lắng nghe

Đọc vần uân, uât

* So sánh các vần:

- Vần uân, uât có điểm gì giống nhau và khác nhau?

* Đánh vần các vần:

- GV đánh vần mẫu 2 vần uân, uât

* Đọc trơn các vần:

- Yêu cầu HS đọc trơn

* Ghép chữ cái tạo thành vần:

- Yêu cầu HS ghép lần lượt các vần uân, uât

Đọc tiếng

* Hướng dẫn đọc tiếng mẫu: xuân

- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): có vần “uân”, muốn có tiếng

“xuân” ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS đánh vần tiếng “xuân”.

- GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng “xuân”.

- HS trả lời

- HS đánh vần (cá nhân, đồng thanh).

- HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh).

- HS thực hiện

- HS đọc trơn lại 3 vần(cá nhân, đồng thanh).

- HS: lấy chữ ghi âm x ghép trước vần uân.

- 4-5 HS đánh, đồng thanh.

- 4-5 HS đọc trơn tiếng mẫu, đồng thanh.

(19)

- GV yêu cầu phân tích tiếng “xuân”.

* Đọc tiếng trong SHS:

- GV đưa các tiếng ở nhóm thứ nhất:

chuẩn, huân, khuân, tuần

- Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau giữa các vần

- Yêu cầu HS đánh vần tiếng - Yêu cầu HS đọc trơn tiếng

* Tương tự các tiếng ở nhóm vần thứ hai:

khuất, luật, thuật, xuất - Đọc tất cả các tiếng

- Yêu cầu HS gài tiếng chứa vần uân, uất.

- GV yêu cầu HS đọc tiếng ghép được - GV nhận xét, tuyên dương.

Đọc từ ngữ

* Hướng dẫn đọc từ “tuần tra”.

- GV giới thiệu tranh và hỏi: con thấy gì trong tranh?

- GV giới thiệu từ “tuần tra”.

- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần vừa học?

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng “tuần”.

- Yêu cầu HS đọc trơn từ “tuần tra”

* Tương tự: mùa xuân,võ thuật

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh toàn bài.

3. HĐ luyện tập, thực hành (5’) Viết:

- HS phân tích

- HS: đều có vần uân - Cá nhân, đồng thanh - Cá nhân, đồng thanh.

- 2-3 HS, đồng thanh.

- HS tự tạo tiếng và gài.

- 1 số HS

- HS quan sát - HS nói: tuần tra - HS quan sát.

- HS: khoai

- HS phân tích và đánh vần (cá nhân, đồng thanh)

- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).

- HS đọc cá nhân (3-4 lượt).

- HS đọc đồng thanh

uân uân uât uât tuần tra võ thuật

* GV đưa mẫu chữ uân, uât và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết.

- Chú ý độ cao; điểm đặt bút, dừng bút;

cách nối nét.

- Yêu cầu HS viết bảng con: uân, uât - GV theo dõi, giúp đỡ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* GV đưa chữ mẫu: tuần tra, võ thuật

- Hs lắng nghe và quan sát - Hs lắng nghe

- HS viết bảng con: uân, uât - Hs lắng nghe

(20)

- GV viết mẫu và nêu cách viết.

- Yêu cầu HS viết bảng con: tuần tra, võ thuật

- GV theo dõi, giúp đỡ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS viết bảng con: tuần tra, võ thuật - HS lắng nghe

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (4’)

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần mới hôm nay học.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới.

* Củng cố - dặn dò (1’)

? Hôm nay cô dạy lớp mình vần gì mới?

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

-Hs tìm và ghép -Hs phân tích.

-Hs đọc.

-Hs trả lời -Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 10/12/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 15 tháng12 năm 2021 TOÁN

ÔN TẬP : ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

- Phát triên các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.GV : Các thẻ số và phép tính. Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. Tranh tình huống như trong bài học.

2.HS : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS A. Hoạt động mở đầu: 5’

Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10.

(21)

B. Hoạt động thực hành, luyện tập (23’) Bài 1 Số?

-Gọi hs đọc yêu cầu.

- Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng.

- HS thực hiện các thao tác:

- Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chắng hạn: HS chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7.

Gv nhận xét, tuyên dương

- HS thực hiện

-Đại diện nhóm báo cáo kết quả

Bài 2

-Gọi hs đọc yêu cầu.

a) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết kếtquả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

-1 Hs đọc yêu cầu - HS thực hiện

- Hs đổi vở kiểm tra kết quả b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra

thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hs lấy thẻ trong bộ đồ dùng

Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên.

Bài 3: Tính nhẩm.

-Gọi hs đọc yêu cầu.

- Cho HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.

- Y/c hs trình bày kết quả Gv nhận xét.

HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng.

- Nhận xét

(22)

Bài 4. - Cho HS quan sát từng hình vẽ, nói cho bạn nghe hình vẽ được tạo thành từ những hình nào đã được học. Có bao nhiêu hình mỗi loại.

a) Hình vẽ gồm: 3 hình vuông, 8 hình tròn, 7 hình tam giác và 2 hình chữ nhật

b) Tương tự, hình vẽ bên trái gồm: 5 khối hộp chữ nhật và 3 khối lập phương; hình vẽ bên phải gồm 6 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương.

Bài 5. – ChoHS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm.

–HS quan sát tranh, suy nghĩ Chia sẻ trong nhóm.

Ví dụ:

a) Có 4 bắp cải, bạn thỏ mang đi 1 bắp cải. Hỏi còn lại bao nhiêu bắp cải?

Thành lập phép tính: 4-1 = 3.

b) Có 5 bắp cải, bạn thỏ mang đến thêm 2 bắp cải.

Hỏi có tất cả bao nhiêu bắp cải?

Thành lập phép tính: 5 + 2 = 7.

D. Hoạt động vận dụng: 5’

GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

-HS chia sẻ trước lớp E.Củng cố, dặn dò: 2’

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 78: UÂN, UÂT ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần uân, uât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu và đoạn có các vần uân, uât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần uân, uât; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uân, uât.

- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trên bầu trời được gợi ý dưới tranh. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uân, uât có trong bài học.

- HS yêu thích môn học.

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.

- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

(23)

Tiết 2

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu (3’)

- GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học. HS thực hiện 2. HĐ luyện tập, thực hành

a. Viết vở: (10’) Gv đưa nội dung viết.

- Y/c hs đọc nội dung viết.

- GV yêu cầu HS mở vở Tập viết tập 1 - GV đưa chữ mẫu lên bảng: tuần tra, võ

thuật.

+ Các con chữ này có độ cao bao nhiêu?

- GV HDHS điểm đặt bút và dừng bút, cách nối nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.

- Yêu cầu HS viết bài vào vở.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết, nhắc nhở HS tư thế ngồi hoặc cầm bút.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS b. Đọc đoạn

- HS đọc: tuần tra, võ thuật + HS nêu

- HS lắng nghe.

- HS viết vào vở.

- GV giới thiệu đoạn văn và đọc mẫu:

"Gần tết, bố và Hà đi chợ… cả nhà cùng vui đón xuân.

- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có vần uân, uât

- Yêu cầu HS đọc trơn các tiếng vừa tìm được

+ Đoạn văn trên có mấy câu?

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS đọc cả đoạn

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+ Gần tết, bố và Hà đi đâu?

+ Hai bố con mua gì?

+ Cây đào và cây quất hai bố con mua thế nào?

- HS đọc thầm.

- Hs tìm: xuân, quất

- HS đọc cá nhân, đồng thanh + 5 câu

- 3 HS đọc cá nhân - 2-3 HS, đồng thanh

+ Gần tết bố và Hà đi chợ hoa.

+ Hai bố con mua đào và quất.

+ Cành đào chi chít lộc non, những nụ hoa phớt hồng đang e ấp nở. Cây

(24)

+ Em đã bao giờ cùng bố hoặc mẹ đi chợ chưa?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

c. Nói theo tranh

quất xum xuê, quả vàng óng.

- HS trả lời.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Em thấy gì trong tranh?

+ Em thường làm gì trong ngày tết?

+ Em có thích tết không? Vì sao?

+ Không khí gia đình em trong ngày tết thường như thế nào?.

+ Em đã chăm sóc vườn cây của mình như thế nào?

- GV: Trong dịp tết chúng mình phải biết giúp đỡ ông, bà, bố mẹ.

+ có bạn nhỏ đang phụ mẹ gói bánh, cây đào, cây quất,…

- HS lắng nghe 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (4’)

- Tìm một số từ ngữ chứa vần uân, uât và đặt câu với từ ngữ tìm được thông qua trò chơi “Bắn tên”.

* Dặn dò:

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

- HS tìm và đặt câu.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

___________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 79: UYÊN, UYÊT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần uyên, uyêt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uyên, uyêt

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uyên, uyêt có trong bài học.

Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Cảnh vật được gợi ý trong tranh. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Bà kể chuyện; tranh về trăng, tranh về cảnh vật: thuyền và trăng).

- HS yêu thích môn học.

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.

(25)

- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Tiết 1

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Yêu cầu HS đọc: xuân, tuần, luật, xuất, tuần tra, mùa xuân, võ thuật.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SHS/169 - Yêu cầu HS viết: võ thuật

- Nhận xét, tuyên dương.

- 3 HS đọc, đồng thanh.

- 1 HS đọc

- HS viết bảng con.

2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Nhận biết (5’)

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+ Em thấy gì trong tranh?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV đọc câu dưới tranh: Bà kể chuyện hay tuyệt.

- GV: Trong câu vừa đọc, có các tiếng chuyện, tuyệt. Các tiếng này có chứa vần uyên, uyêt (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học vần uyên, uyêt

- GV viết tên bài lên bảng: Bài 79: uyên, uyêt

- GV chỉ và giới thiệu vần uyên, uyêt b. Đọc: 15’

+ Con thấy bà đang kể chuyện cho bé nghe.

- Cả lớp đọc theo.

- HS lắng nghe.

Đọc vần uyên, uyêt

* Vần uyên:

- GV giới thiệu vần uyên - GV đánh vần mẫu

- Yêu cầu HS đọc trơn: uyên - Yêu cầu gài vần uyên

* Vần ưi: Tương tự uyêt

- Yêu cầu HS so sánh uyên và uyêt

- GV nhắc lại điểm giống và khác nhau đó.

- Yêu cầu đọc đồng thanh 2 vần 1 lần Đọc tiếng

* Hướng dẫn đọc tiếng mẫu: chuyện

- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): có vần “uyên”, muốn có tiếng

- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).

- HS vần uyên - HS gài vần.

+ Điểm giống nhau: đều có âm u đứng trước, âm n đứng sau

+ Khác nhau: Vần uyên có âm đôi /iê/ đứng giữa, vần uyêt có âm đôi /yê/ đứng giữa

- HS lắng nghe và quan sát, nhắc lại.

- HS đọc

- Hs quan sát.

(26)

“chuyện” ta làm như thế nào?

-Gv y/c ghép tiếng

- GV yêu cầu HS đánh vần tiếng “chuyện”.

- GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng “chuyện”.

- GV yêu cầu phân tích tiếng “chuyện”

* Đọc tiếng trong SHS:

- GV đưa các tiếng ở nhóm thứ nhất:

chuyến, luyện, thuyền, truyện

- Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau giữa các tiếng.

- Yêu cầu HS đánh vần tiếng - Yêu cầu HS đọc trơn tiếng

* Tương tự các tiếng ở nhóm vần thứ hai:

duyệt, khuyết, tuyết, tuyệt - Đọc tất cả các tiếng

- Yêu cầu HS gài tiếng chứa vần uyên, uyêt ngoài bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Đọc từ ngữ

* Hướng dẫn đọc từ “con thuyền”.

- GV giới thiệu tranh và hỏi: con thấy gì trong tranh?

- GV giới thiệu từ “con thuyền”.

- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần vừa học?

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng “thuyền”

- Yêu cầu HS đọc trơn từ “con thuyền”

* Tương tự: trăng khuyết, truyền thuyết - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh toàn bài.

- HS: Thêm âm ch và thanh nặng (.) dưới âm ê.

- Hs ghép

- 4-5 HS đánh vần, đồng thanh.

- 4-5 HS đọc trơn tiếng mẫu, đồng thanh.

- HS phân tích

- HS: đều có vần uyên - Cá nhân, đồng thanh - Cá nhân, đồng thanh.

- 2-3 HS, đồng thanh.

- HS tự tạo tiếng và gài.

- 1 số HS - HS quan sát

- HS nói: con thuyền

- Tiếng thuyền có vần uyên

- HS phân tích và đánh vần (cá nhân, đồng thanh)

- HS đọc (cá nhân, đồng thanh) - HS đọc cá nhân (3-4 lượt).

- HS đọc đồng thanh 3. HĐ luyện tập, thực hành (5’)

* Viết:

uyên uyên uyêt uyêt con thuyền truyền thuyết

* GV đưa mẫu chữ uyên, uyêt và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết.

- Hs lắng nghe và quan sát - Hs lắng nghe

ch uyên chuyện

(27)

- Chú ý độ cao; điểm đặt bút, dừng bút;

cách nối nét.

- Yêu cầu HS viết bảng con: uyên, uyêt - GV theo dõi, giúp đỡ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* GV đưa chữ mẫu: con thuyền, truyền thuyết

- GV viết mẫu và nêu cách viết.

- Yêu cầu HS viết bảng con: con thuyền, truyền thuyết

- GV theo dõi, giúp đỡ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (4’)

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần mới hôm nay học.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới.

* Củng cố - dặn dò (1’)

? Hôm nay cô dạy lớp mình vần gì mới?

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- HS viết bảng con: uyên, uyêt - Hs lắng nghe

- HS viết bảng con: con thuyền, truyền thuyết

- HS lắng nghe -Hs tìm

-Hs phân tích.

-Hs đọc.

-Hs trả lời -Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 10/12/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 16tháng12 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 79: UYÊN, UYÊT ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần uyên, uyêt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uyên, uyêt

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uyên, uyêt có trong bài học.

Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Cảnh vật được gợi ý trong tranh. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Bà kể chuyện; tranh về trăng, tranh về cảnh vật: thuyền và trăng).

- HS yêu thích môn học.

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.

- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

(28)

Tiết 2

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu (3’)

- GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học.

- HS thực hiện

- HS đọc âm, đánh vần tiếng, đọc trơn.

2. HĐ luyện tập, thực hành a. Viết vở: (10’)

- - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết tập 1/50

- GV đưa chữ mẫu lên bảng: con thuyền (cỡ chữ nhỡ)

+ Nêu độ cao, khoảng cách giữa các chữ.

- GV đưa chữ mẫu lên bảng: con thuyền (cỡ chữ nhỏ)

+ Nêu độ cao, khoảng cách giữa các chữ.

- GV HDHS điểm đặt bút và dừng bút, cách nối nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.

- Yêu cầu HS viết bài vào vở.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết, nhắc nhở HS tư thế ngồi hoặc cầm bút.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS b. Đọc đoạn

- HS đọc + HS nêu

- HS viết vào vở.

- GV giới thiệu bài thơ “Trăng sáng” và đọc mẫu:

Trăng sáng Sân nhà em sáng quá

… Như muốn cùng đi chơi - Giảng từ:

+ sáng ngời: sáng lấp lánh, rạng ngời + lơ lửng: lưng chừng, không dính bám

vào đâu

+ trăng khuyết: trăng không tròn, trăng

- HS đọc thầm.

(29)

vào những đêm cuối tháng âm lịch

- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng có vần uyên, uyêt

- Yêu cầu HS đọc trơn các tiếng vừa tìm được

+ Bài thơ trên có mấy dòng thơ?

- HDHS đọc:

Sân nhà em/ sáng quá Nhờ ánh trăng/ sáng ngời Trăng tròn/ như cái đĩa Lơ lửng/ mà không rơi - Yêu cầu HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS đọc cả đoạn

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+ Sân nhà bạn nhỏ sáng là nhờ đâu?

+ Trăng tròn và trăng khuyết giống với sự vật nào?

+ Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ trong bài thơ và trăng rất thân thiết.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- Hs tìm: khuyết, thuyền - HS đọc cá nhân, đồng thanh + 8 dòng

- 8 HS đọc cá nhân

- 2 HS, lớp đọc đồng thanh

+ Sân nhà bạn nhỏ sáng là nhờ sánh trăng sáng ngời.

+ Trăng tròn giống cái đĩa, trăng khuyết giống con thuyền trôi.

+ Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi c. Nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Con thấy những ai trong tranh?

+ Tìm những sự vật, hoạt động có tên gọi chứa vần uyên, uyêt

+ Đặt câu với các từ ngữ tìm được.

+ Nói về cảm nghĩ của em với cảnh vật?

- HS quan sát tranh và trả lời.

+ Anh và em

+ Trăng khuyết, con thuyền, chuyến đi, di chuyển

+ Học sinh tự đặt câu.Ví dụ:

+ Nhà em vừa có chuyên đi chơi thật vu vẻ….

+ Cảnh vật thật đẹp và yên tĩnh. Ánh trăng sáng ngời bao trùm lên cảnh vật. Trẻ em hớn hở đi rước đèn trung thu….

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (4’)

- Tìm một số từ ngữ chứa vần uyên, uyêt và đặt câu với từ ngữ tìm được

* Dặn dò:

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

- HS tìm và đặt câu.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

(30)

………

………

______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 80: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm vững cách đọc các vần uân, uât,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy

;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Cặp sừng và đôi chân. Qua câu chuyện, HS còn được rèn luyện bước đầu kỹ năng ghi nhớ chi tiết, xử lí vấn để trong các tình huống... và góp phần giúp HS có ý thức về giá trị của mỗi bộ phận trên cơ thể.

- Giáo dục HS yêu quý và bảo vệ các loài vật.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy tính, bảng thông minh, bảng ôn, tranh cây cối xum xuê, tranh câu chuyện.

- HS: SGK, Vở tập viết 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: 5'

- GV cho HS hát và vận động theo lời bài hát “ Em yêu trường em” tạo tâm thế thoải mái vào giờ học.

- GV dẫn dắt vào bài: Trong giờ học ngày hôm nay ,các em sẽ được ôn các vần đã học trong tuần vừa qua và cùng nghe kể về loài hươu qua bài 80: Ôn tập và kể chuyện.

- GV ghi tên bài lên bảng 2. Đọc vần, từ ngữ : 15' - GV chiếu bảng ôn

Bài 80: Ôn tập và kể chuyện.

(31)

- GV cho đánh vần, đọc trơn.

- 2 – 3 HS đọc các vần ( chỉ không theo thứ tự)

- Lớp đọc đồng thanh các tiếng.

- Đọc từ ngữ:

+ GV đưa từ ngữ.

+ HS đọc nối tiếp ( mỗi HS 1 từ)

+ Học sinh đọc các từ ( theo thứ tự, không theo thứ tự (Cá nhân, đồng thanh) + GV giải thích từ ngữ bằng tranh ảnh:

xum xuê.

* Giải lao 3. Đọc đoạn: 7'

- GV chiếu đoạn lên bảng

- Học sinh đọc thầm từng câu, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.

+ HS đọc các tiếng vừa tìm được.

- Giáo viên đọc mẫu.

- Giải nghĩa từ: vàng ruộm.

- Học sinh đọc. (Cá nhân, đồng thanh) - GV hỏi một số câu hỏi về nội dung đã học:

+ Hà thường được nghe bà kể chuyện khi nào?

+ Hà đã được bà kể cho nghe những truyện gì?

+ Giọng kể của bà thế nào?

+ Hà có thích nghe bà kể chuyện không?

+ Câu văn nào nói lên điều đó?

- HS đọc cá nhân, đồng thanh

- chuyện, truyền thuyết, quân, quất, xoài, chuyện

+ Mỗi lần Hà về quê.

+ Truyền thuyết Lac Long Quân, Thánh Gióng…..

+ Giọng kể của bà trầm ấm.

+ Hà bị cuốn vào các câu chuyện từ đầu đến cuối.

(32)

4. Viết câu: 5'

- 1 HS đọc cụm từ cần viết

- GV chiếu lên màn hình và hướng dẫn học sinh 1 số điểm lưu ý ( khoảng cách, vị trí dấu thanh, độ cao nét khuyết trên) - HS viết vào vở Tập viết 1

- Giáo viên quan sát và sửa lỗi.

Xuân về, đào nở thắm, quất trĩu quả.

TIẾT 2 5. Kể chuyện: 20'

a. Văn bản ( SGV)

b. Giáo viên kể chuyện, đặt câu hỏi và học sinh trả lời.

- GV dẫn dắt, hướng học sinh tới câu chuyện cần kể.

- GV kể chuyện:

+ Lần 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện.

+ Lần 2: Giáo viên kể từng đoạn và đặt câu hỏi.

Đoạn 1: Từ đầu đến trông thật xấu xí.

GV hỏi HS:

1. Vì sao hươu nghĩ nó là con hươu đẹp nhất khu rừng?

2. Hươu có thích đôi chân của mình không?

Đoạn 2: Từ Một ngày đến cảm thấy vô cùng vướng víu. GV hỏi HS:

3. Khi tha thẩn trong rừng, hươu gặp phải chuyện gì?

4. Khi gặp sói, cặp sừng hay đôi chân giúp hươu thoát nạn?

Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:

- Vì có cặp sừng lung linh.

- Hươu không hề thích đôi chân của mình.

- Hươu gặp một con chó sói lớn đang lao về phía mình.

- Đôi chân giúp hươu thoát nạn.

(33)

5. Thoát nạn, hươu nghĩ gì?

* Giải lao

c. Học sinh kể chuyện: 7'

- HS thảo luận nhóm (3 phút), dựa vào tranh và HD của giáo viên

- Đại diện kể (mỗi HS kể một đoạn câu chuyện)

+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV tổ chức cho học sinh phân vai kể chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

* Củng cố:2'

- Giáo viên nhận xét giờ học, khen ngợi và động viên học sinh.

- Em hãy kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện “ Cặp sùng và đôi chân”.

- Cái gì cũng có giá trị riêng của nó.

- Phải biết trân trọng, yêu quý các bộ phận trên cơ thể mình.

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 10/12/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 17 tháng12 năm 2021 TOÁN

ÔN TẬP ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố cho HS về các số từ 0 đến 10. Luyện tập các dạng toán về cộng, trừ trong phạm vi 10. Nhận biết được khối hộp cữ nhật, khối lập phương.

- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

- Phát triên các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.GV : Các thẻ số và phép tính. Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết và đọc đúng vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần đó; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.. Viết

- Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ; Viết đúng các chữ h,

- HS nhận biết và đọc đúng âm y và các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có âm y; Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc; Viết đúng các chữ y và các

- Nhận biết và đọc đúng các vần oan oăn oat oăt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oan oăn oat oăt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan

- Nhận biết và đọc đúng vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần đó; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.. Viết

- Nhận biết và đọc đúng các vần iêt, iêu, yêu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêt, iêu, yêu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung

- Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc..

- Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ; Viết đúng các chữ h,