• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 09/12/2021 Tiết: 27 Bài 2: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Học sinh biết được kiến thức cơ bản về khái niệm diện tích đa giác. HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

- HS biết cách tính diện tích của hình theo đơn vị cho trước; biết cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

- Học sinh vận dụng được kiến thức về diện tích hình chữ nhật để làm các bài tập liên quan.

2. Về năng lực:

- Học sinh biết áp dụng công thức diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông để giải các bài toán liên quan, giúp phát triển năng lực phân tích, xử lý tình huống bài toán,năng lực tự nghiên cứu, năng lực tính toán.

- Học sinh biết quan sát hình và đếm số ô vuông chứa trong mỗi hình để so sánh diện tích, biết áp dụng công thức diện tích hình chữ nhật để suy ra công thức diện tích hình vuông, tam giác vuông, giúp phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, sáng tạo

- Học sinh biết thảo luận, trình bày trong các hoạt động nhóm giúp phát triển năng lực giao tiếp toán học, hợp tác.

3. Về phẩm chất:

- Chăm chỉ: chú ý lắng nghe, đọc, vận dụng kiến thức vào làm bài tập

- Trách nhiệm: Học sinh có trách nhiệm khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên:

- Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ, kế hoạch bài dạy 2. Học sinh: Thước kẻ.

- Thước kẻ, dụng cụ học tập, hoàn thành phần chuẩn bị theo yêu cầu của tiết trước.

III. Tiến trình dạy học

(2)

1. Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian 3 phút) a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, động lực cho HS khi tìm hiểu kiến thức mới.

b) Nội dung: Công thức tính diện tích hình chữ nhật

c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Học sinh có hứng thú vào bài mới.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV+ HS Nội dung

*Giao nhiệm vụ học tập:

GV đặt câu hỏi

- Nhắc cách tính diện tích hình chữ nhật mà em biết

- Từ cách tính diện tích đó ta có thể viết công thức tổng quát được không ?

* Thực hiện nhiệm vụ:

HS suy nghĩ cá nhân

* Báo cáo, thảo luận HStrả lời.

* Kết luận, nhận định:

GV chốt và đặt vấn đề vào bài:

Ở lớp dưới ta đã học số đo của 1 đoạn thẳng (còn gọi là độ dài đoạn thẳng) và số đo của góc, ta cũng đã quen với khái niệm “diện tích”, chẳng hạn nói: Sân trường em có diện tích khoảng 600m2. Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu diện tích cũng là một số đo và diện tích có tính chất gì.

- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng

- Công thức: S = a.b

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (thời gian 30 phút) HĐ 1: Khái niệm diện tích đa giác

a) Mục tiêu: Hình thành cho học sinh hiểu thế nào là diện tích đa giác, tính chất của diện tích đa giác.

b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh

(3)

b a

c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV+ HS Nội dung

*GV hướng dẫn HS tự đọc và về nhà trả lời các câu hỏi

Câu 1: Làm thế nào để biết được diện tích của đa giác bằng bao nhiêu?

Câu 2: Hãy quan sát hình 121 (SGK/Tr116) và đếm số ô vuông chứa trong mỗi hình để trả lời

?1(SGK/TR116)

Câu 3: Diện tích đa giác có những tính chất gì?

1. Khái niệm diện tích đa giác

HĐ 2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật

a) Mục tiêu: Học sinh nắm công thức tính diện tích hình chữ nhật.

b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV+ HS Nội dung

*Giao nhiệm vụ học tập:

GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, quan sát hình sau, thảo luận và trả lời câu hỏi.

Câu 1: Kích thước của hình chữ nhật ABCD bằng bao nhiêu?

Câu 2: Diện tích của hình chữ nhật ABCD bằng bao nhiêu?

Câu 3: Giữa diện tích hình chữ nhật

2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật:

S = a .b

(4)

ABCD và tích độ dài các cạnh của nó có liên hệ gì không?

Câu 4: Tính diện tích hình chữ nhật biết hai kích thước của nó lần lượt là: 3,2cm và 1,7cm.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS làm việc cặp đôi thảo luận trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn kịp thời các em học sinh yếu, giải đáp các thắc mắc của HS.

* Báo cáo, thảo luận

- Đại diện cặp đôi trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét bổ xung.

* Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét về ý thức học tập của các nhóm, nhận xét về kết quả bài tập của HS - GV: Chốt lại kiến thức

Diện tích hình chữ nhật bằng tích các kích thước của nó

S = a.b

(a, b: Kích thước của hình chữ nhật.)

HĐ 3: Công thức tính diện tích của hình vuông, tam giác vuông

a) Mục tiêu: Học sinh nắm công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.

b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV+ HS Nội dung

(5)

a a

b

a

*Giao nhiệm vụ học tập:

GV yêu cầuHS làm việc cá nhân thực hiện ?2(SGK/Tr117)

? Theo hình vẽ ta có diện tích hình chữ nhật bằng mấy diện tích tam giác vuông?

? Từ đó suy ra diện tích tam giác vuông bằng gì?

GV yêu cầuHS làm việc cá nhân thực hiện ?3(SGK/Tr118)

* Thực hiện nhiệm vụ:

HS trả lời

* Báo cáo, thảo luận

GV gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi, học sinh khác theo dõi, nhận xét.

* Kết luận, nhận định:

GV đánh giá, nhận xét, tổng hợp.

GV chốt:

Hình vuông cạnh a thì SHình vuông = a2 SHình chữ nhật = 2.STam giác vuông

Suy ra

STam giác vuông=

1

2SHình chữ nhật =

1 2a.b

3. Công thức tính diện tích của hình vuông, tam giác vuông.

- Hình vuông : S = a . a = a2

(a là độ dài cạnh của

hình vuông)

- Tam giác vuông :

1 . S 2a b

a.b

(a, b là độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông).

?3 Để chứng minh định lý trên ta đã vận dụng các tính chất của diện tích như :

- Vận dụng tính chất 1:

ABC = ACD thì SABC = SACD

- Vận dụng tính chất 2: Hình chữ nhật ABCD được chi thành 2 tam giác vuông ABC và ACD không có điểm trong chung, do đó:

SABCD = SABC + SACD

3. Hoạt động 3: Luyện tập(thời gian 7 phút) a) Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình chữ nhật b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh

c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV+ HS Nội dung

*Giao nhiệm vụ học tập: * Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật nếu

(6)

GV yêu cầu HS làm bài tập

* Thực hiện nhiệm vụ:

Bài 1: Tính S hình chữ nhật nếu a = 1,2m

; b = 2,4m

1 HS lên bảng trình bày

Bài 2: Cho một hình chữ nhật có S = 16cm2 và hai kích thước là : x cm và y cm. Hãy điền vào ô trống trong bảng sau :

x 1 3

y 8 4

1 HS lên bảng trình bày

* Báo cáo, thảo luận

GV gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi, học sinh khác theo dõi, nhận xét.

* Kết luận, nhận định:

GV đánh giá, nhận xét, tổng hợp.

a = 1,2m ; b = 2,4m.

Giải:

Diện tích hình chữ nhật : S = a.b = 1,2 x 2,4 = 2,88 (m2)

* Bài 2:

x 1 2 3 4

y 16 8 5,

3 4

4. Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian 5 phút)

a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống, biết vận dụng trong các dạng bài tập

b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV + HS Nội dung

*Giao nhiệm vụ học tập:

Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 4HS để làm bài 6/ tr118/ SGK.

* Thực hiện nhiệm vụ:

Hs thảo luận theo nhóm 4.

GV gợi ý:

- Diện tích hình chữ nhật được tính bởi công thức nào ?

- Vậy diện tích hình chữ nhật tỉ lệ như thế nào với các cạnh ?

GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình

Bài 6/ tr118/ SGK

Chẳng hạn : Hình chữ nhật có chiều dài là a chiều rộng là b thì S = a.b và S’=

a’b’:

a) Nếu a’=2a, b’= b thì S’= 2ab

= 2S

Khi chiều dài tăng 2 lần, c.rộng không đổi thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần .

b) Nếu a’ = 3a, b’ = 3b thì S’ = 3a.3b

= 9ab = 9S

(7)

bày, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét.

* Báo cáo, thảo luận Hs thực hiện.

* Kết luận, nhận định:

GV: Nhận xét, chốt đáp án.

Hs chữa bài vào vở

Khi chiếu dài và chiều rộng tăng 3 lần thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 9 lần.

c) Nếu a’ = 4a, b’ = b

4 thì S’ = 4a.

b

4 = a.b = S

Khi chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần thì diện tích hình chữ nhật không đổi

* Hướng dẫn tự học ở nhà:

- Học thuộc các công thức của bài.

- BTVN: Bài 7, 8, 9 trang 118- 119.

HD: Bài 8: áp dụng CT tính S tam giác vuông.

Bài 9: -Tính S hình vuông. - S= S hình vuông - Chuẩn bị tiết sau: Diện tích tam giác (tiếp)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3 diện tích hình đã cho.. b) Diện tích hình chữ nhật giảm bao nhiêu phần trăm nếu mỗi cạnh giảm 10%. b) Nếu mỗi cạnh giảm đi 10% thì độ dài mỗi cạnh sau khi giảm..

Khi đó diện tích hình bình hành ABCD bằng tổng diện tích hình vuông AHCK với diện tích tam giác AHD và diện tích tam giác CKB.. Khi đó diện tích hình bình hành ABCD

Tóm tắt Chiều dài: 14cm Chiều rộng: 5cm Diện

Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3/5m, chiều rộng 1/4m và chiều cao 1/3m..

+ Ngoài việc phát triển công nghiệp dầu khí vùng ĐNB phát triển ngành công nghiệp nhiệt điện, sản xuất khí đốt hóa lỏng, phân bón; Cung cấp nguyên liệu cho

Vì độ dài các đường chéo chính của hình lục giác đều bằng nhau, mà O là trung điểm của các đường chéo đó nên khoảng cách từ tâm O đến các đỉnh của lục giác đều là

Lời giải. a) Dùng compa đặt tâm ở điểm A và đầu chì ở điểm còn lại B, sau đó giữ nguyên khoảng cách compa, di chuyển compa đến đầu tâm đến điểm B, điểm còn lại nằm trên

Lời giải. Thực hành cắt như hình. Hãy kể tên các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEF. Hãy so sánh độ dài các đường chéo chính với nhau. Dùng thước thẳng đo, ta thấy