KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình?
Cho ví dụ. ( 4đ)
Câu 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của câu thơ sau: ( 4đ)
Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
Câu 3: Hôm nay chúng ta học bài gì? Gồm mấy bài tập? ( 2đ)
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: ( 4đ)
-Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người. Ví dụ: ầm ầm, ào ào…
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Ví dụ: rũ rượi, thướt tha…
Câu 2: ( 4đ)
-Hoa, cánh: Chỉ Thúy Kiều và cuộc đời của nàng.
-Lá, cành: Chỉ gia đình Thúy Kiều và cuộc sống của họ
Thúy Kiều phải bán mình để cứu gia đình.
Câu 3: ( 2đ)
Tổng kết về từ vựng( Luyện tập).
Gồm 6 bài tập.
I. LÍ THUYẾT:
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp) (Luyện tập tổng hợp)
Từ đơn Từ phức
Thành ngữ
Nghĩa của từ
Từ nhiều nghĩa, Hiện tượng chuyển nghĩa
của từ Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa Cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ Trường
từ vựng Sự phát triển
của từ vựng Từ mượn, Từ Hán Việt
Từ vựng
Thuật ngữ, Biệt ngữ
xã hội
Trau dồi vốn từ
Từ tượng thanh, tượng
hình
Một số phép tu
từ từ vựng
Kể tên các đơn vị kiến
thức về từ vựng mà em
đã tìm hiểu?
Bài tập 6: Truyện cười sau đây phê phán điều gì?
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa.
Bà vợ hốt hoảng bảo con:
- Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo:
- Đừng… đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
( Theo Truyện cười Việt Nam) Bác sĩ = Đốc tờ.
Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp) (Luyện tập tổng hợp)
I. BÀI TẬP:
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp) (Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 6:
- Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.
( 3 phút )
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp) (Luyện tập tổng hợp)
NHÓM 1:
NHÓM 1:
Bài tập 1
Bài tập 1: (Sgk/158): (Sgk/158)
NHÓM 2:
NHÓM 2:
Bài tập 2
Bài tập 2: (Sgk/158): (Sgk/158)
NHÓM 3:
NHÓM 3:
Bài tập 3
Bài tập 3: (Sgk/158): (Sgk/158)
NHÓM 4:
NHÓM 4:
Bài tập 4
Bài tập 4: (Sgk/159): (Sgk/159)
Bài tập 1: So sánh dị bản hai câu ca dao.
Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật
đầu khen ngon
Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, tỏ vẻ đồng ý.
Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Từ tượng hình gợi tư thế của 2 vợ chồng: gật nhẹ đầu nhiều lần - chỉ sự tán thưởng. Tuy nghèo khó với món ăn dân dã, đạm bạc nhưng họ cảm thấy ngon miệng, cùng nhau chia sẻ niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Từ gật đầu: không phù hợp.
Từ gật gù: phù hợp hơn.
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp) (Luyện tập tổng hợp)
.
Bài tập 6: - Truyện phê phán thĩi sính dùng từ nước ngồi của một số người
Bài tập 1: - Gật đầu: Cúi mặt xuống rồi ngẩng lên ngay,
thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
-Gật gù: g t nh nhiều lần ậ ẹ biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng
- Dị bản 2 thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện cười.
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện cười.
Chồng: một chân sút Cả đội bóng chỉ có một
người giỏi ghi bàn.
Dùng với nghĩa chuyển theo phương thức
hoán dụ.
Vợ: có một chân.
Cầu thủ chỉ còn một chân.
Hiểu theo nghĩa gốc.
Hiểu sai.
Vi phạm phương châm quan hệ
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp) (Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 2:
- Một chân sút: (hoán dụ).
-Người vợ không hiểu ý người chồng muốn nói: cả đội chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi.
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
( Chính Hữu – Đồng chí)
Trong các từ gạch chân trên từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Theo phương thức nào?
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
đầu(súng) ẩn dụ - Miệng, chân, tay Dùng theo nghĩa gốc
miệng (người) chân (người) tay (người)
- Vai, đầu Dùng theo nghĩa chuyển
vai(áo) hoán dụ
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp) (Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 3:
Từ nghĩa gốc Nghĩa chuyển Miệng, chân,
tay. Ẩn dụ: đầu.
Hoán dụ: vai.
Bài tập 4: Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng có liên quan đến nhau không?
Ý nghĩa trong bài thơ?
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
( Vũ Quần Phương- Áo đỏ)
Bài tập 4: Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng có liên quan đến nhau không? Ý nghĩa trong bài thơ?
- Có hai trường từ vựng:
+ Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
+ Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
Liên quan chặt chẽ.
Thể hiện một tình yêu, mãnh liệt, cháy bóng.
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp) (Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 4:
Cĩ hai trường từ vựng:
+ Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
+ Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
Tạo hình ảnh, ấn tượng
mạnh thể hiện tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng.
Bài tập 5: Đọc đoạn trích.
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi
thành tên.Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những
đám mây nhỏ, ta bị nó đốtvào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con Ba Khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây ( Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
( Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam)
Các tên gọi : rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía được đặt tên theo cách nào ?
A. Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật đó.
B. Dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới.
Các tên gọi : rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía được đặt tên theo cách nào ?
A. Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật đó.
B. Dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới. B.
Đây là một trong những cách Đây là một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt . phát triển từ vựng tiếng Việt .
Em hãy cho biết đó là sự phát triển Em hãy cho biết đó là sự phát triển
từ vựng theo cách nào ? từ vựng theo cách nào ?
Đây là một trong những cách Đây là một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt . phát triển từ vựng tiếng Việt .
Em hãy cho biết đó là sự phát triển Em hãy cho biết đó là sự phát triển
từ vựng theo cách nào ? từ vựng theo cách nào ? Tạo từ ngữ mới
Tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn . Tạo từ ngữ mới
Tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn .
Đặt tên bằng cách dùng
những từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc
điểm của sự vật hiện tượng gọi tên.
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp) (Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 5:
Tìm ví dụ về những
sự vật hiện tượng, sự vật được gọi tên theo cách dựa vào đặc
điểm riêng biệt của chúng ?
Tìm ví dụ về những
sự vật hiện tượng, sự vật được gọi tên theo cách dựa vào đặc
điểm riêng biệt của chúng ?
Trong vòng 2 phút xem đội nào tìm được nhiều hơn!
Trong vòng 2 phút xem đội nào tìm được nhiều hơn!
Một số ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên dựa theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng:
+ Cà tím:
+ Cá kiếm:
+ Chè móc câu:
+ Ớt chỉ thiên:
+ Ong ruồi:
+ Xe cút kít:
+ Dưa bở:
+ Chim lợn:
+ Mực:
+ Tắc kè hoa:
III. Kết luận:
1. Để sử dụng tốt Tiếng Việt trong giao tiếp chúng ta cần phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và sử dụng từ thích hợp. (BT 1 + 2)
2. Cùng với việc phát triển từ vựng Tiếng Việt theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ và hoán dụ, có thể tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn kết hợp với đặc điểm sự vật. (BT 3 + 5)
3. Sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệu quả cho sự diễn đạt. (BT 4) 4. Cần sử dụng từ mượn, từ đồng nghĩa đúng lúc,
đúng chỗ không nên lạm dụng. (BT 6)
TỔNG KẾT:
1
1. ... nghĩa là không có khả năng nhận biết .
V Ô T R I
2
2. Bị rời ra từng đoạn, từng khúc do bị kéo mạnh hoặc bị chặt, cưa, cắt
Đ Ứ T
3
3. Chuyển nghĩa từ theo hai phương thức: ẩn dụ và…
H O Á N D Ụ
Phần thưởng
Phần thưởng
4 G I Ả D Ố I
4
.
Đồng nghĩa với “ không thật thà ” là …5
5. Trái nghĩa với “ chiến tranh ” là …
N
H Ò A B Ì H
Ô T T A
U V
D Ô I N T
Ư
V Ố N T Ừ
T R A U D Ồ I
* Đ ối với bài học ở tiết học này :
- Làm hoàn chỉnh các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 158-160 vào VBT.
- Nắm vững phần lí thuyết về từ vựng.
*Đ ối với bài học ở tiết học tiếp theo : Chương trình địa phương phần tiếng Việt.
+ ọc kĩ nội dung bài. Đ
+ Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 175, 176.
+ Tìm một số từ địa phương.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: