• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 TUẦN 25

Ngày soạn: Thứ 6, ngày 12 tháng 3 năm 2021 Ngày giảng: Thứ 2, ngày 15 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 120: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

*Giúp học sinh:

- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.

- Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.

- HS yêu thích môn học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 121.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy - học bài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu bài mới (2’)

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân các phân số.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2.2. Tìm hiểu phép nhân phân số.

*GV nêu bài toán:

Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 54 m và chiều rộng là

3 2

m

*GV hỏi:

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào ?

- Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật trên.

2.3. Tính dịên tích hình chữ nhật:

*GV nêu:

Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau:

- GV đưa ra hình minh họa.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc lại bài toán.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

- Diện tích hình chữ nhật là: 54 32

(2)

- GV giới thiệu hình minh họa: Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m.

- Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu ?

- Chia hình vuông có diện tích 1m² thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô ?

- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông ?

2.4. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số

- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết 54 32 = ?

- Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích?

- Chiều dài hình chữ nhật bằng mấy ô ? - Hình chữ nhật có mấy hàng ô như thế?

- Chiều dài hình chữ nhật bằng 4 ô, hình chữ nhật xếp được 2 hàng, ta có tất cả mấy ô?

- Vậy để tính tổng số ô của hình chữ nhật ta tính bằng phép tính nào ? - 4 và 2 là gì của các phân số trong phép nhân:

5 4

3 2

- Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân 2 tử số với nhau ta được gì ?

- Quan sát hình minh họa và cho biết 15 là gì.

- Hình vuông diện tích bằng 1 m² có mấy hàng, mấy ô ?

- Vậy để tính tổng số ô có trong hình vuông diện tích 1 m² ta có phép tính gì?

- 5 và 3 là gì của các phân số trong phép nhân:

- Diện tích hình vuông là 1m².

- Mỗi ô có diện tích là

15 1 m².

- Hình chữ nhật được tô màu gồm 8 ô.

- Diện tích hình chữ nhật bằng 158 m².

- HS nêu : 54 32 = 158 . - 8 là tổng số ô của hình chữ nhật.

- Chiều dài hình chữ nhật bằng 4 ô.

- Hình chữ nhật có 2 hàng.

- Ta có tất cả là: 4 x 2 = 8.

- 4 và 2 là các tử số của các phân số trong phép nhân

- Ta được tử số của tích hai phân số đó.

- 15 là tổng số ô của hình vuông có diện tích 1 m²

- Hình vuông diện tích 1 m² có 3 hàng ô, trong mỗi hàng có 5 ô.

- Phép tính 5 x 3 = 15 (ô)

- 5 và 3 là mẫu số của các phân số trong phép nhân

- Ta được mẫu số của tích hai phân số đó.

(3)

5 4

3 2 ?

- Vậy trong phép nhân hai phân số, khi thực hiện nhân hai mẫu số với nhau ta đuợc gì ?

- Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.

2.5. Luyện tập - thực hành Bài 1: Tính ( theo mẫu)

- GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2: Rút gọn rồi tính (theo mẫu) GV hỏi:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng phần a, làm mẫu phần này trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài.

a) 24

13 8 3

13 1 8 13 3 1 8 13 15

5

x x x

x

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3

- GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải toán.

Tóm tắt

Chiều dài : 98m Chiều rộng: 117 m Diện tích : ... m²

- GV chữa bài và cho điểm HS.

3. Củng cố dặn dò (3’):

- GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số.

- GV tổng kết gìơ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.

- HS nêu trước lớp.

Bài 1

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

40 3 8 5

3 1 8 3 5

1

x x x

27 4 3 9

1 4 3 1 9

4

x x x

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

b) 117 x86 117 x43117xx43 2833 c) 96 82 = 32 41 = 3241 61 - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật là:

9 8

11

7 = 9956( m²)

Đáp số :

99 56 m² - Nhân xét, sửa sai.

- HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

(4)

KHOA HỌC

BÀI : ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT BÀI : ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. MỤC TIÊU :

*Sau bài học, học sinh biết:

- Vận dụng kiến thực về sự tạo thành bóng tối , về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng … để bảo vệ đôi mắt.

- Nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.

- Biết tránh không đọc, viết ở nơi có ánh sáng quá yếu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV: Tranh ảnh

- HS: sgk,vở...

III - HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ  : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO

VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’

- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người ?

- Nêu vai trò của sáng sáng đối với đời sống động vật ?

3. Bài mới: (27’)

- Giới thiệu bài (2’) - Viết đầu bài.

1. Hoạt động 1:

*Mục tiêu: Nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.

2. Hoạt động 2:

*Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vè sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng… để bảo vệ đôi mắt.

Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu.

- Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

- Lớp hát đầu giờ.

- Trả lời các câu hỏi.

- Nhắc lại đầu bài.

*Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng qúa mạnh không được nhìn

trực tiếp vào nguồn sáng

*Dựa vào hình vẽ tìm hiểu những việc không nên và những việc nên làm để tránh tác hại cho mắt.

- Do ánh sáng quá mạnh: Nhìn thẳng vào mặt trời, nhìn vào lửa hàn hoặc đèn pin sẽ có hại cho mắt.

*Để bảo vệ mắt khi đi nắng cần đội nón, đeo kính màu để tránh ánh sáng chiếu thẳng vào mắt.

Tìm hiểu một số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.

(5)

- Trường hợp nào cần tránh để bảo vệ đôi mắt ?

- Ngồi đọc, viết như thế nào thì không gây hại cho mắt ?

4. Củng cố dặn dò (3’):

- Trường hợp nào cần tránh để bảo vệ đôi mắt?

- Nhận xét tiết học.

- Về học kỹ bài và CB bài sau.

- Thảo luận nhóm đôi.

+ H6 Ngồi trước màn hình chơi điện tử quá lâu

+ H7 đọc sách mà bóng điện không đúng vị trí và tư thế ngồi đọc khộng đúng.

- Tư thế ngồi viết phải ngay ngắn,

khoảng cách giữa mắt và vở khoảng 25 - 30cm. Đọc viết phải ở nơi ánh sáng không quá mạnh, quá yếu, không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên tàu xe lắc lư. Khi đọc, viết thì ánh sáng phải chiếu từ bên tay trái hoặc bên trái phía trước.

- Trả lời câu hỏi.

- Chuẩn bị bài cho tiết sau.

LỊCH SỬ

BÀI : TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I. MỤC TIÊU:

*Sau bài học học sinh nêu được:

- Từ thế kỷ thứ XVI, Triều đình nhà Lê suy thoái.

- Đất nước từ đây bị chia cắt Thành Nam Triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.

- Nh/dân hai miền bị đẩy vào cuộc ch/tranh giữa các tập đoàn phong kiến, đ/

sống vô cùng cực khổ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Phiếu học tập cho từng HS.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho hoạt động thảo luận nhóm.

- Lược đồ địa phận Bắc triều- Nam triều và Đàng Trong, Đàng Ngoài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

1. Giới thiệu bài (2’)

Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủcủa đất nước. Tuy nhiên, bước sang thế kỷ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân khổ cực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này.

2. Hoạt động 1: Sự suy sụp của TRiều Hậu

- Y/C HS đọc SGK

- HS đọc thầm SGK, sau đó trả lời:

(6)

- Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều Hậu Lê từ đầu thế kỷ XVI ?

*GV tổng kết, sauđó giải thích từ:

+ "Vua quỷ": vua Lê Uy Mục ngay từ khi mới lên ngôi đã lao vào ăn chơi xa xỉ, thích rượu chè, cờ bạc, gái đẹp đặc biệt thích các trò giết người nên dân gian gọi là "vua quỷ".

+ "Vua lợn": vua Lê Tương Dực cũng không kém phần so với vua Lê Uy Mục, ông vua này đặc biệt thích hưởng lạc, không lo việc triều chính nên dân mỉa mai gọi là "vua lợn".

+ Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà họ Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc

3. H/động 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam-Bắc triều

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:

- Hãy đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:

1. Mạc Đăng Dung là ai ?

2. Nhà Mạc ra đời như thế nào ? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ?

3. Nam triều là triều đình của dòng họ phong kiến nào ? Ra đời như thế nào ?

4. Vì sao có chiến tranh Nam - Bắc triều.

*Sự suy sụp của nhà Hậu Lê:

+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm.

+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện .

+ Nhân dân gọi vua Lê uy mục là "vua quỷ", gọi vua Lê Tương Dực là "vua lợn".

+ Quan lại trong trều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền

- HS nghe.

- HS chia các nhóm, đọc SGK và thảo luận theo định hướng.

*Kết quả thảo luận là:

1. Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới trièu nhà Hậu Lê.

2. Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôI nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc triều( vì ở phía Bắc) 3. Nam triều là triều đình của họ Lê. Năn 1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hoá.

4. Hai thế lực phong kiến Nam triều và Bắc triều tranh giành quền lực lẫn nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều.

(7)

5. Chiến tranh Nam - Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào?

- Y/C đại diện các nhóm phát biểu ý kiến của nhóm mình .

- GV tổng kết hoạt động 2 và giới thiệu hoạt động 3: Sau khi nam triều chiếm được

Thăng Long, chiến tranh Nam Bắc triều chấm dứt, liệu nước ta có được thu về một mối ? Nhân dân ta có bớt khổ cực ? Nội dung tiếp theo của bài sẽ giúp các em trả lời câc hỏi đó.

4. Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn

- Y/C HS đọc SGK và thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi:

- Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh Nguyễn ?

- Trình bày d/biến chính của cuộc ch/tranh Trịnh - Nguyễn?

- Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh - Nguyễn

- Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong, Đàng Ngoài.

- GV y/ c HS phát biểu ý kiến.

*Giáo viên giảng:

Vậy là hơn 200 năm, các thế lực phong

5. Chiến tranh Nam Bắc triều kéo dài hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc

- HS phát biểu ý kiến , các nhóm theo dõi bổ sung ý kiến

- HS làm việc theo cặp:

+ Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim là

Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá, Quảng Nam.

Hai thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn.

+ Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh Nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất miềm Trung trở thành chiến trường ác liệt.

+ Hai họ lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm gianh giới chia cắt đất nước. Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông Gianh trở vào làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm.

+ HS chỉ lược đồ trong SGK và trên bảng.

- HS lần lượt trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.

- Lắng nghe.

(8)

kiến đánh nhau, chia cắt đất nước ta thành hai miềm Nam - Bắc, trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài:

5. Hoạt động 4: Đời sống nhân dân ở thế kỷ XVI

- Y/C HS tìm hiểu về đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI.

- Vì sao nói chiến tranh Nam - Bắc triều và chiến tranh Trịnh - Nguyễn là những cuộc chiến tranh phi nghĩa?

6. Củng cố dặn dò (3’)

- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài, và chuẩn bị bài sau: “Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong”

- HS đọc SGK và trả lời:

+ Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ, đàn ông thì phảI ra trận chiém giết lẫn nhau, đàn bà, trẻ con thì ở nhà sống cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nước suy yếu.

+ Vì cuộc chiến tranh này nhằm mục đích tranh giành ngai vàng của các thế lực phong kiến.

+ Các cuộc chiến tranh này làm cho đất nước bị chia cắt, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề.

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Thứ 6, ngày 12 tháng 3 năm 2021 Ngày giảng: Thứ 3, ngày 16 tháng 3 năm 2021

TẬP ĐỌC

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIẾN KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIẾN I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn (phụ âm đầu l / n): cao lớn, gạch nung, lên cơn loạn óc…

- Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bài cá man rợ, nít thít, làu bàu…

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cuớp biển hung hãn”

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức : xác định giá trị cá nhân - Ra quyết đinh

- Ứng phó, thương lượng

- Tư duy sáng tạo: bình luận , phân tích III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

(9)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài

“Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy - học bài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu bài (2’) :

*GV hỏi:

- Tuần này chúng ta học chủ điểm gì ? - Tên chủ điểm gợi cho em điều gì ?

- Quan sát tranh minh họa cho chủ điểm và hỏi: tranh vẽ những ai ? Đây là những người con ưu tú của đất Việt, những người con dám anh dũng hy sinh bản thân mình vì lý tưởng cao đẹp như: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu… đó chính là nội dung chính của tuần 25,26,27. Bài đầu tiên của chủ điểm, các em sẽ được tìm hiểu hai nhân vật, hai thái độ rất khác nhau. Đó là nhân vật trong bài “Khuất phục tên cướp biển”.

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc :10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

- Bài chia làm mấy đoạn?

- Gv gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

- GV uốn nắn sửa sai cho học sinh đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng.

- GV yêu cầu học sinh đọc

- HS thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét phần đọc bài và trả lời câu hỏi của bạn.

Nghe Giới thiệu bài (2’)

*Học sinh trả lời:

+ Chủ điểm: Những người quả cảm

+ Tên chủ đề gợi cho em nhớ đến những người dũng cảm, gan dạ dám hy sinh bản thân mình vì người khác hoặc vì lý tưởng cao đẹp.

+ Tranh vẽ: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng…

- Lắng nghe

- Đọc toàn bài.

+ Chia làm 3 đoạn.

+ Học sinh 1: Tên chúa tàu ấy … bài ca man rợ.

+ Học sinh 2: Một lần … phiên toà sắp tới.

+ Học sinh 3: Trông bác sĩ ... im như thóc.

- HS đánh dấu vào sách - 3 hs nối tiếp nhau đọc

- HS luyện phát âm : cao lớn, gạch nung, lên cơn loạn óc…

- HS đọc các từ khó

(10)

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 2

- Giảng nghĩa từ: cá man rợ, nít thít, làu bàu

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 3

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ).

Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau:

• Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp, dần theo diễn biến câu chuyện.

• Nhấn giọng ở các từ ngữ: cao lớn, vạm vỡ. chém dọc, man rợ, nhân từ….

b) Tìm hiểu bài :10’

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn ?

- Gọi HS phát biểu ý kiến

- Đoạn thứ nhất cho ta thấy điều gì ?

*Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và TLCH.

- Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào ?

- Thấy tên cướp như vậy, bác sĩ Ly đã làm gì ?

-3 hs đọc trước lớp

- HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải bài cá man rợ, nít thít, làu bàu…

- HS chia thành các nhóm để luyện đọc

- GV theo dõi, uốn nắn học sinh đọc sai

- Hs thi đọc đoạn 2 theo các nhóm - Hs nhận xét

- HS đọc thành tiếng - Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và TLCH.

+ Những từ ngữ cho thấy tên cướp biển rất hung dữ: trên má có vết sẹo chém dọc xuống, uống rượu nhiều…

*Đoạn thứ nhất cho thấy hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ.

- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi , thảo luận tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

+ Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua chi tiết: hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im, hắn rút dao ra lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.

+ Bác sỹ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: “Anh bảo tôi có phải không ?”, bác sỹ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao

(11)

- Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ? - Đoạn thứ hai kể với chúng ta chuyện gì?

- GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng

*Giảng bài:

Tên chúa tàu có vẻ mặt đáng sợ, lời nói cục cằn, hành động hung dữ nên từ lâu không ai dám làm gì hắn. Chỉ riêng bác sĩ Ly đối đầu với hắn. Kết quả như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và TLCH.

- Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?

- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục đựơc tên cướp biển hung hãn ? Chọn ý trả lời trong 3 ý đã cho

- Đoạn 3 kể lại tình tiết nào ? - Ghi ý chính đoạn 3 :

*Giảng bài:

Với sự bình tình và cương quyết bảo vệ lẽ phải, bác sĩ LY đã khuất phục tên cướp biển.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài.

- Bài “Khuất phục tên cướp biển” cho ta biết điều gì?

- Kết luận và ghi ý chính của bài lên bảng.

c) Đọc diễn cảm : 8’

- Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức phân vai:

+Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly.

+Yêu cầu cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay.

- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng

sẽ đưa hắn ra toà.

+ Những lời nói và cử chỉ ấy cho thấy ông là người rất nhân từ, điềm đạm, nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu chống lại cái ác.

*Đoạn thứ hai kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển - HS đọc lại ý chính đoạn thứ hai : - HS nghe giảng.

- HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

+ Câu văn: Một đằng thì đức độ, hiều từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì hung ác,hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.

+ Bác sỹ Ly khuất phục được tên cướp biển vì bác rất bình tĩnh và cương quyết.

*Đoạn 3 kể lại tình tiết: tên cướp biển bị khuất phục

- Lắng nghe.

- Đọc thầm, trao đổi và tìm ý chính.

*Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác, bạo ngược.

- HS nhắc lại ý chính.

- Đọc và theo dõi bạn đọc để tìm giọng đọc hay.

+ Theo dõi GV đọc mẫu nhận biết

(12)

luyện đọc + GV đọc mẫu

+ Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố dặn dò (3’):

- Câu chuyện Khuất phục tên cướp biển giúp em hiểu ra điều gì ?

- Em hãy nói một câu để ca ngợi bác sỹ Ly.

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài:

“Bài thơ về tiểu đội xe không kính”

giọng đọc hay

+ HS ngồi gần nhau cùng luyện đọc theo hình thức phân vai.

+ 3 đến 5 tốp HS thi đọc diễn cảm theo hình thức phân vai

*HS nêu ý hiểu của từng em:

+Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.

+ Bác sỹ Ly là con người quả cảm.

+ Bác sỹ Ly dũng cảm đấu tranh chống cái ác, cái bạo tàn.

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

TIẾT 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂNKHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết chính xác, đẹp.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt - HS biết trình bày đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy tờ khổ to và bút dạ - Viết sẵn các từ Kiểm tra bài cũ (5’) vào một tờ giấy ! III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước.

- Nhận xét bài viết của HS.

2. Dạy - học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài (2’)

a) Trao đổi về nội dung đoạn văn: 4’

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.

*Hỏi:

- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ ?

- Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau ?

b) Hướng dẫn viết từ khó :4’

- Y/cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau:

... Kể chuyện, truyện kể, câu chuyện, truyện ngắn…

- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi + Những từ ngữ: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra…

+ Bác sỹ Ly: Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.

b) Hướng dẫn viết từ khó

+ HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra…

c) Viết chính tả

(13)

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

c) Viết chính tả :10’

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.

d) Soát lỗi và chấm bài

- Đọc lại toàn bài cho học sinh soát lại bài.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2:

- GV có thể lựa chọn phần a) hoặc b) bài tập do GV soạn để sửa lỗi chính tả cho HS lớp mình

a) Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn - Dán 4 tờ phiếu lên bảng

*Hướng dẫn:

Các em lần lượt lên bảng điền từ.

Mỗi thành viên trong tổ chức chỉ được điền vào 1 ô trống. Khi làm xong chạy thật nhanh về chỗ đưa bút cho bạn khác.

Các em cần đọc kĩ đoạn văn, dựa vào nội dung đoạn văn, nội dung từng câu và ý nghĩa của từng từ đứng trước hoặc sau ô trống để tìm từ cho hợp lý.

-Theo dõi HS thi làm bài

- Yêu cầu đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

b) GV tổ chức cho HS cả lớp làm phần b tương tự như cách làm phần a)

- Nhận xét, sửa sai.

3. Củng cố dặn dò (3’):

- NHận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc đoạn thơ ở bài 2b và chuẩn bị bài sau.

- HS viết bài.

d) Soát lỗi và chấm bài

- Soát lỗi và tự chấm bài cho mình.

- HS đọc thành tiếng.

- Nghe GV hướng dẫn. Sau đó các tổ thi làm bài :

- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh

*Đáp án:

Không gian - bao giờ - dãi dầu - đứng gió - rõ ràng - khu rừng

*Đáp án

Mêng mông - lênh đênh - lên- … - Nhận xét, sửa sai.

- HS lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 49: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ:

TIẾT 49: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: Ai là gì ?Ai là gì ?

(14)

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? - Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?

- Tạo được câu kể Ai là gì ? từ những chủ ngữ đã cho.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét.

- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 phần luyện tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng xác định VN trong các câu kể Ai là gì ? (viết vào giấy khổ to)

+ Tô ngọc vân là nghệ sỹ tài hoa.

Ông tốt nghiệp Trường Cao đẳng mỹ thuật Đông Dương năm 1931.

+ Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét , cho điểm HS

- Gọi HS nhận xét và cho điểm HS.

- VN trong câu kể Ai là gì ? có đặc điểm gì ?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’):

*GV giới thiệu:

Các em đã được học về VN trong câu kể Ai là gì? Trong câu kể Ai là gì ? có hai bộ phận CN và VN. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thật kỹ về CN trong câu kể Ai là gì ? 2.2. Tìm hiểu ví dụ:

- Gọi HS đọc các câu trong phần nhận xét và các yêu cầu.

Bài 1

*Hỏi:

- Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì?

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- HS lên bảng làm bài.

- HS cả lớp làm bài ra giấy nháp, đồng thời theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đứng tại chỗ trả lời.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai là gì ?

- Mỗi HS chỉ đọc một câu.

+ Ruộng rẫy là chiến trường + Cuốc cày là vũ khí

+ Nhà nông là chiến sỹ - Nhận xét, bổ sung.

(15)

Bài 2

- Gọi 2 HS lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được, yêu cầu HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3

*Hỏi:

- Chủ ngữ trong câu trên do những từ loại nào tạo thành ?

2.3. Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu HS đặt câu, tìm CN trong câu và nêu ý nghĩa, cấu tạo của CN trong câu mình vừa đặt để minh họa cho ghi nhớ.

- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.

2.4. Luyện tập Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.

- Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu văn trong bài tập và gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*Hỏi:

- Muốn tìm được CN trong các câu kể trên em làm như thế nào ?

Dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu có dạng Ai là gì ? vào SGK - HS làm bài. Đáp án

+ Ruộng rẫy // là chiến trường CN

+ Cuốc cày // là vũ khí CN

+ Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của đội ta.

- Chữa bài (nếu sai)

*Trả lời:

Chủ ngữ do danh từ tạo thành (ruộng, rẫy, cuốc..) và do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh)

- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 2 đến 3 HS đọc câu của mình trước lớp.

*Ví dụ:

+ Nam và Bình // là đôi bạn thân CN: do cụm danh từ tạo thành + Sức khoẻ // là vốn quý

+ Quê hương // là chùm khế ngọt CN : do danh từ tạo thành - Lắng nghe

- HS đọc thành tiếng

- HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút chì theo các kí hiệu đã quy định.

*Đáp án:

+ Văn hoá nghệ thuật // cũng là một mặt trận.

CN

+ Anh chị em // là chiến sỹ trên mặt trận ấy.

CN - Chữa bài

+ Muốn tìm được CN trong các câu kể trên em đặt câu hỏi.

• Cái gì cũng là một mặt trận ?

(16)

- CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành ?

*GV giảng bài:

Trong câu kể Ai là gì ? CN là từ chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN. Nó thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối các ô ở từng cột với nhau sao cho chúng tạo thành câu kể Ai là gì ?

*Nhắc HS:

Để làm đúng dạng bài tập này, các em phải thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì ? Có nội dung phù hợp.

- Gọi 1 HS lên bảng dán những thẻ có ghi từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B cho phù hợp.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

*Nhắc HS:

Các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì ? Các em hãy tìm các từ ngữ làm VN cho câu sau cho phù hợp với nội dung

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét và kết luận.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng em.

3. Củng cố dặn dò (3’):

- Hỏi CN trong câu kể Ai là gì ? có đặc điểm gì ?

- Nhận xét tiết học

• Ai là chiến sỹ trên mặt trận ấy ? + CN trong các câu trên do danh từ và cụm danh từ tạo thành.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Trao đổi thảo luận, làm bài.

*Đáp án:

+ Bạn Lan là người Hà Nội.

+ Người là vốn quý nhất.

- Nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Chữa bài (nếu sai)

- HS đọc thành tiếng yêu cầu trước lớp

- HS lên bảng đặt câu, HS cả lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu trước lớp.

- HS lắng nghe.

TOÁN

(17)

TIẾT 121: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

*Giúp học sinh:

- Củng cố phép nhân phân số.

- Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.

- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên : là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 122, sau đó hỏi:

- Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

- Trong giờ học này các em sẽ được làm các bài toán luyện tập về phép nhân phân số.

- Ghi đầu bài và nhắc lại.

2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính theo mẫu

- GV viết bài mẫu lên bảng: 73 4.

- Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên?

- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng cách viết gọn như bài mẫu trong SGK.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

Cũng giống như phép nhân số tự nhiên, mọi phân số khi nhân với 1cũng cho ra kết quả là chính phân số đó, mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Lắng nghe, theo dõi.

- Ghi đầu bài và nhắc lại đầu bài.

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS viết 4 thành phân số 14 sau đó thực hiện phép tính nhân.

- HS nghe giảng.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT.

a) 115 7 = 5117 1135 b) 65 0 = 560 60 c) 215 x1 215x1 215

- Phép nhân phần c là phép nhân phân số với 1 cho ra kết quả là chính số đó.

- Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0, cho kết quả là 0.

(18)

Bài 2: Tính theo mẫu

- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.

- Chú ý cho HS nhận xét phép nhân phần c và d để rút ra kết luận:

+ 1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính phân số đó.

+ 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0.

Bài 3: Tính rồi so sánh kết quả - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS so sánh:

5

1 3 và 51 + 51 + 51

*GV nêu:

=> Vậy phép nhân 15 3 chính là phép cộng 3 phân số bằng nhau 51 +

5 1 + 15

Bài 4:Tính rồi rút gọn GV hỏi:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng phần a, làm mẫu phần này trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài.

a) 5 4 5 4 20 4

3 5 3 5 15 3 x x

x

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

Bài 5: Bài toán

- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm thế nào?

- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

- Lắng nghe.

- HS thực hiện tính:

5

1 3 = 153= 53

5

1 + 51 + 51 = 1511 = 53 - Bằng nhau.

- Theo dõi bài chữa của GV, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Nêu yêu cầu và so sánh.

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

b,2 3 2 3 6 2

3 7 3 7 21 7 x x

x

c, 7 13 7 13 91 13 7 13 7 91 1

x x

x

- Đọc đề bài trước lớp.

+ Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân với 4.

+ Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân với chính nó.

- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp:

Bài giải

Chu vi hình vuông là:

8

3 4 = 23 (m)

Diện tích hình vuông là:

(19)

- Nhận xét, sửa sai.

3. Củng cố dặn dò (3’):

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau

8 3

8

3 = 649 (m²)

Đáp số: Chu vi

2 3 (m) Diện tích : 649 (m²)

- Nhận xét, sửa sai.

KHOA HỌC

BÀI : NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ BÀI : NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU

*Sau bài học, học sinh biết:

- Nêu được ví dụ các vật có nhiệt độ cao thấp khác nhau.

- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan.

- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Nhiệt kế, nước sôi, nước đá...

- HS: SGK, vở...

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC I. Ổn định tổ chức: (1’)

II. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Để bảo về mắt ta nên ngồi đọc, viết như thế nào?

III. Bài mới: (27’)

- Giới thiệu bài (2’) - Viết đầu bài.

1. Hoạt động 1:

*Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả nóng lạnh.

- Kể tên một số vật nóng, vật lạnh thường gặp?

- Nhiệt độ diễn tả điều gì ? - Nhận xét, bổ sung.

2. Hoạt động 2:

- Lớp hát đầu giờ.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhắc lại đầu bài.

- Tìm hiểu về sự truyền nhiệt

*Kể tên theo y/c của giáo viên.

+ Vật nóng: Nước sôi, bếp lửa…

+Vật lạnh: Nước nguội, nước đá…

* Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại là lạnh so với vật khác.

- Nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng lạnh của vật.

(20)

*Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ nóng lạnh của vật.

- Giới thiệu và hướng dẫn HS đo nhiệt độ.

- Giải thích cho HS biết cách sử dụng tay để đo nhiệt độ là không chính xác.

IV. Củng cố dặn dò (3’):

- Nhiệt độ diễn tả điều gì ?

- Nhận xét tiết học. Về học bài và CB bài sau.

- Thực hành sử dụng nhiệt kế

- Dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo được đến 1000 C: Đo nhiệt của nước sôi.

- Dùng loại nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể.

- Đổ nước có nhiệt độ như nhau vào 4 châu. Sau đó đổ nước sôi vào chậu A. Bỏ đá vào chậu D. Nhúng 2 tay vào chậu A và chậu D. Sau đó chuyển 2 tay vào chậu B và C. Ta cảm thấy châu B có cảm giác lạnh còn chậu C có cảm giác nóng hơn.

- Cho HS nhận xét tại sao?

+ Tay đang ở chậy có nhiệt độ nóng hơn sang chậu lạnh = > ta thấy lạnh.

+ Tay đang ở chậu lạnh sang chậu nóng hơn => ta thấy nóng hơn.

- Nêu theo ý hiểu.

- Nhận xét, bổ sung.

*****************************

BỒI DƯỠNG

LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp hs nắm được:

- Cách nhân hai phân số.

- Có kỹ năng nhân hai phân số.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Y/c hs nêu lại cách nhân hai phân số.

- Nhận xét và đánh giá.

2. Dạy học bài mới.

B i 1:à

- Y/c hs đọc đề bài: Viết số thích hợp vào chỗ trống

a) 6

7 x 2

5 = 6 2

7 x

x = 12

- hs đọc đề bài.

(21)

b) 3

10 x 5

4 = 5

4 x

x = 15 = 3 - Y/c hs làm bài.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng a) 6

7 x 2

5 = 6 2

7 5 x

X = 12

35

b) 3

10 x 5

4 = 3 5

10 4 x

x = 15

40 = 3

8

- hs làm bài.

B i 2:à

- Y/c hs đọc đề bài: Tính.

a) 1

2 x 1

4 b) 2

7 x 1

2 c) 1

3 x 2

3 d) 3

4 x 1

5

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét chốt lại bài làm đúng.

a) 1

2 x 1

4 = 1

8

b) 2

7 x 1

2 = 2

14 = 1

7

c) 1

3 x 2

3 = 2

9 d) 3

4 x 1

5 = 3

20

- hs đọc đề bài.

- hs lên bảng làm bài.

B i 3: à

- Y/c hs đọc đề bài: Tính.

a) 2

5 x 7 b) 3

4 x 5 c) 3x 6

7 d) 6 x 11

5

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét chốt lại bài làm đúng.

a) 2

5 x 7 = 14

5 b) 3

4 x 5 = 15

4 c) 3 x 6

7 = 18

7 d) 6 x 11

5 = 66

5

- hs đọc đề bài

- hs làm bài

B i 4: à

- Y/c hs đọc đề bài: Tính chu vi và diện - hs đọc đề bài.

(22)

tích hình vuông có cạnh 3

7m.

- Y/c hs làm bài vào vở.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài giải:

Chu vi hình vuông là:

3

7 x 4 = 12

7 ( m) Diện tích hình vuông là:

3

7 x 3

7 = 9

49 ( m2) Đáp số: 12

7 m; 9

49m2

- hs làm bài.

3.CỦNG CỐ DẶN DÒ:

- Y/c hs ôn lại kiến thức cũ.

- Chuẩn bị cho tiết học sau

Ngày soạn: Thứ 6, ngày 12 tháng 3 năm 2021 Ngày giảng: Thứ 4, ngày 17 tháng 3 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH TIẾT 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn :bom giật, bom rung, sao trời…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau đúng các dấu câu.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

- Hiểu nội dung bài

- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em :Quyền được giáo dục về các giá trị (ca ngợi tinh thần lạc quan, dũng cảm của các chiến sĩ lái trong những năm tháng chống Mỹ cứu nước)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

- Bảng in kèm sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS đọc truyện Khuất phục tên cướp biển theo vai và trả lời từng câu hỏi:

- Vì sao bác sỹ Ly khuất phục tên cướp biển hung hãn ?

- Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì ? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét.

(23)

lời câu hỏi.

- Nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy - học bài mới

2.1.Giới thiệu bài (2’) mới

- Cho HS quan sát ảnh minh họa và yêu cầu mô tả lại bức tranh.

*GV Giới thiệu bài (2’):

Ảnh chụp chiếc ôtô đang đi trên đường Trường Sơn vào Nam dánh Mỹ.

Qua bài thơ về tiểu đội xe không kính các em sẽ hiểu rõ hơn những khó khăn nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm lạc quan của các chú bộ đội lái xe.

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc (10’) - 1 HS đọc toàn bài

- Bài chia làm mấy đoạn?

- Gv gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.

- GV uốn nắn sửa sai cho học sinh đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng.

- GV yêu cầu học sinh đọc

- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 2

- Giảng nghĩa từ: bom giật, bom rung, sao trời

-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài thơ

- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau + Toàn bài đọc với giọng vui, hóm hỉnh.

+ Khổ 1: Hai dòng đầu đọc với giọng bình thản, hai dòng sau thể hiện thái độ ung dung.

+ Khổ 2: Nhấn giọng ở những từ ngữ : xoa mắt, chạy thẳng vào tim,nhu sa…

- Quan sát và trả lời : ảnh chụp ôtô của bộ đội ta đang đi trên đường Trường Sơn vào miền Nam chiến đấu để bảo vệ Tổ quốc.

- Lắng nghe.

a) Luyện đọc - Đọc toàn bài.

+ Chia làm 4 đoạn.

+ HS1 : Khổ thơ 1 + HS 2: Khổ thơ 2 + HS 3: Khổ thơ 3 + HS 4: Khổ thơ 4 - HS đánh dấu vào sách - 4 hs nối tiếp nhau đọc

- HS luyện phát âm : bom giật, bom rung, sao trời

- HS đọc các từ khó:

-4 hs đọc trước lớp

- HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải bom giật, bom rung, sao trời

- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

- HS đọc toàn bài trước lớp.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

(24)

+ Khổ 3: Giọng thư thái, vui.

b) Tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài thơ, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. GV vừa nêu câu hỏi để HS trao đổi tìm hiểu bài thơ, đồng thời giảng cho HS thấy cái hay, cái đẹp của bài thơ:

- Qua lời thơ em hình dung điều gì về các chiến sỹ lái xe ?

*GV:

Trong những năm tháng chống Mỹ gian khổ, các chiến sĩ lái xe của ta vẫn lạc quan, yêu đời, hăng hái đi chiến đấu.

- Hình ảnh nào trong bài thơ nói lên điều đó ?

*GV hỏi:

- Những câu thơ nào trong bài thể hiện tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ

Những câu thơ của nhà thơ Phạm Tiến Duật cho ta trở về với âm hưởng của Trường Sơn năm xưa, của tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiễn sĩ lái xe trên con đường Trường Sơn huyền thoại đầy khói lửa bom đạn.

- Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ? - GV giảng bài :…

- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm nội dung của từng đoạn và ý nghĩa của bài thơ.

- Gọi HS tiếp nối phát biểu: GV ghi nhanh lên bảng ý của từng khổ thơ và ý chính của bài.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.

+ Qua lời thơ em thấy các chiến sĩ lái xe rất dũng cảm, lạc quan, yêu đời hăng hái đi chiến đấu.

+ Những hình ảnh:

Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi Ung dung buồng lái ta ngồi

Nhìn đất, nhìn trờ, nhì thẳng Không có kính,ừ thì ướt áo

+ Những câu thơ thể hiện tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ:

Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi - Lắng nghe.

+ Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng ra trận cho thấy các chú bộ đội thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, gian khổ.

- Lắng nghe

- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu

+ Khổ thơ 1: Tâm thế bình thản, ung dung của người chiến sĩ lái xe Trường Sơn.

+ Khổ thơ 2: Tinh thần lạc quan của những chiến sĩ lái xe Trường Sơn.

(25)

- Bài thơ ca ngợi tinh thần của những ai?

*GV kết luận:

Con đường Trường Sơn, con đường huyết mạch nối liền hai miền Nam Bắc đã đi vào lịch sử của dân tộc ta với những chiến công oanh liệt của cuộc kháng chiến chống Mỹ. Ai đi qua đây cũng thấy xúc động tự hào về những người con anh hùng đất Việt đã dũng cảm hy sinh cho Tổ Quốc. Qua hình anh độc đáo của những chiếc xe không kính, tác giả đã ca ngợi tinh thần lạc quan, dũng cảm, yêu đời của các chiễn sĩ lái xe.

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng (10’)

- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay

- Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn cảm.

+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Nhận xét và cho điểm từng HS.

- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng.

- Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ thơ.

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét và cho điểm từng HS.

3. Củng cố dặn dò (3’):

- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?

+ Khổ thơ 3 Coi thường khó khăn, gian khổ.

+ Khổ thơ 4 : Tình đồng chí, đồng đội thắm thiết.

*Nêu ý nghĩa của bài.

*Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, dũng cảm của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mỹ cứu nước.

- Lắng nghe.

- HS tiếp nối đọc bài

- HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc.

+ HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe.

+ HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Học thuộc lòng theo cặp.

- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ - 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.

- Một số HS trả lời trước lớp theo ý hiểu của mình.

- HS lắng nghe

(26)

- Nhận xét tiết học

*****************************************

KỂ CHUYỆN

TIẾT 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT TIẾT 25: NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. MỤC TIÊU:

- Dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chú bé không chết”.

- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện

- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK - Các câu hỏi tìm hiểu truyện viết sẵn vào phiếu.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ làng xóm xanh, sạch, đẹp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể

- Nhận xét và cho điểm từng HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

*Giới thiệu:

Trong cuộc chiến tranh chống phát xít Đức bảo vệ đất nước Liên Xô đã có những chiến sĩ du kích nhỏ nhưng việc làm của họ có ý nghĩa to lớn đối với Tổ Quốc. Nhà văn Quy-ra-xkê-vích gọi đó là những chú bé không chết.

Câu chuyện mà các em nghe cô kể hôm nay nói về những chú bé không chết ấy.

2.2. GV kể chuyện

- Yêu cầu GV quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu, lời mở đầu từng đoạn truyện.

- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, hồi hộp..

- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng, đọc rõ từng phần lời dưới mỗi

- HS kể chuyện.

- Lắng nghe.

- HS tạo thành nhóm. Khi 1 HS kể

(27)

tranh.

a) Hướng dẫn kể chuyện

- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm.

- Gọi HS kể chuyện trước lớp theo hình thức tiếp nối

- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt.

- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- Nhận xét, cho điểm HS.

b) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 trong SGK.

- Gọi HS trả lời câu hỏi

- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé ?

- Tại sao truyện có tên là những chú bé không chết?

- Em đặt tên gì cho câu chuyện này ?

3. Củng cố , dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Sưu tầm những câu chuyện nói về lòng dũng cảm để chuẩn bị bài sau.

các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét sửa lỗi cho bạn.

- HS tiếp nối nhau kể, 2 lượt HS kể trước lớp.

- Kể chuyện 2 đến 4 em.

- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

- HS đọc thành tiếng.

- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Câu chuyện ca ngợi sự dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược Tổ Quốc.

+ Vì tất cả thiếu niên đất nước Liên Xô đều dũng cảm, yêu nước, bọn phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác.

+ Vì tinh thần dũng cảm sự hy sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người.

+ Vì các chú bé đã làm cho tên Phát xít tưởng rằng các chú bé đã sống lại, đất nước này là ma quỷ - Đặt tên khác cho câu chuyện.

* Những chú bé dũng cảm

* Những người con bất tử.

* Những con người quả cảm.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Sưu tầm những câu chuyện nói về lòng dũng cảm.

TOÁN

TIẾT 122: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

*Giúp HS:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Luyện tập 1 trang 56 Lịch Sử lớp 7: Hãy đánh giá nét độc đáo trong cuộc kháng chiến của nhà Lý chống quân Tống xâm lược và vai trò của Lý Thường Kiệt đối với

Hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng về tính chất chính nghĩa cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp của nhân dân ta?. ☐ Cuộc kháng chiến nhằm bảo

Em hãy điền tiếp kiến thức phù hợp vào bảng sau khi nói về âm mưu của địch và mục đích của ta trong chiến dịch biên giới thu - đông 1950:.. Âm mưu của địch

+ Về quân sự: triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sĩ quan chỉ huy của Pháp, phải triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh đô, Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì,

+ Viện cớ giúp triều đình nhà Nguyễn giải quyết vụ lái buôn Đuy-puy, Pháp đem quân xâm chiếm Bắc Kì... Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882

KÕt qu¶ vµ ý nghÜa cña cuéc kh¸ng

Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh… Có lực lượng toàn dân, tham gia mới thực

– Năm 1952: Mở cuộc vận động lao động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm; Đề ra chính sách chấn chỉnh thuế khóa, xây dựng tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.