• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

(Buổi sáng)

Ngày soạn: 18/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017 Học vần Bài 13:

n, m

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: n, m, nơ, me.

- Đọc được câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.

2. Kĩ năng: Phân biệt âm n, m với các âm khác, kĩ năng viết thành thạo các âm.

3: Thái độ: yêu thích môn học, chịu khó tìm đọc bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh đọc và viết: i, a, bi, cá.

- Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

* Âm n: (10’) a. Nhận diện chữ:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: n

- Gv giới thiệu: Chữ n gồm nét móc xuôi và nét móc hai đầu.

- So sánh n với đồ vật trong thực tế.

- Cho hs ghép âm n vào bảng gài.

b. Phát âm và đánh vần tiếng:

- Gv phát âm mẫu: nờ - Gọi hs đọc: nờ

- Gv viết bảng nơ và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng nơ.

(Âm n trước âm ơ sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: nơ

- Cho hs đánh vần và đọc: nờ -ơ- nơ.

- Gọi hs đọc toàn phần: n- nờ- ơ- nơ- nơ.

* Âm m: (8’)

- (Gv hướng dẫn tương tự âm n).

- So sánh chữ n với chữ m.

(Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu.

Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh -nêu nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép âm n.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Nhiều hs đánh vần và đọc.

- Hs đọc cá nhân, đt.

- Hs thực hành như âm n.

- 1 vài hs nêu.

(2)

Khác nhau: m có nhiều hơn một nét móc xuôi).

c. Đọc từ ứng dụng: (6’)

- Cho hs đọc các tiếngvà từ ứng dụng: no, nô, nơ, mo, mô, mơ, ca nô, bó mạ.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:(9’)

- Gv giới thiệu cách viết chữ n, m, nơ, me.

- Cho hs viết bảng con - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (12’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: bò bê có cỏ, bò bê no nê.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có âm mới: no, nê.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (12’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: bố mẹ, ba má.

+ Quê em gọi người sinh ra mình là gì?

+ Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy?

+ Em hãy kể về bố mẹ (ba má) mình.

+ Em làm gì để bố mẹ vui lòng?

Kết luận: Trẻ em có quyền được yêu thương chăm sóc, có cha mẹ chăm sóc dạy dỗ.

c. Luyện viết: (10’)

- Gv nêu lại cách viết các chữ: n, m, nơ, me.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi.

- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 14.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 3 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

____________________________________________

Toán

(3)

Bài 13:

Bằng nhau, dấu

=

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs:

- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó.

- Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng phân biệt số lượng đồ vật so sánh chúng. Biết vận dụng trong thực tế

3. Thái độ: yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs chữa bài 1 trong vở bài tập.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Nhận biết quan hệ bằng nhau:

a) Hướng dẫn hs nhận biết 3 = 3: (7’)

- Cho hs quan sát tranh bài học trả lời các câu hỏi:

+ Có mấy con hươu?

+ Có mấy khóm cỏ?

+ Biết rằng mỗi con hươu có 1 khóm cỏ. So sánh số con hươu và số khóm cỏ.

- Gv kết luận: Có 3 con hươu, 3 khóm cỏ, cứ mỗi con hươu lại có duy nhất 1 khóm cỏ (và ngược lại), nên số con hươu = số khóm cỏ. Ta có 3 bằng 3.

- Tương tự như trên hướng dẫn để hs nhận ra 3 chấm tròn xanh = 3 chấm tròn trắng.

- Gv giới thiệu: Ba bằng ba viết như sau: 3 = 3 - Gọi hs đọc: Ba bằng ba

b. Hướng dẫn hs nhận biết 4 = 4: (5’) (Gv hướng dẫn tương tự như với 3 =3.)

c. Gv nêu khái quát: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau. (3’)

2. Thực hành: (15’) a. Bài 1: Viết dấu =

- Gv hướng dẫn hs viết dấu =.

- Yêu cầu hs tự viết dấu =.

- Gv quan sát và nhận xét.

b. Bài 2: Viết (theo mẫu):

- Hướng dẫn hs nhận xét rồi viết kết quả nhận xét bằng kí hiệu vào các ô trống.

- Cho hs đổi chéo bài để kiểm tra.

c. Bài 3: (>, <, =)?

- Gọi hs nêu cách làm.

Hoạt động của hs - 3 hs lên bảng làm.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs đọc cá nhân, đt.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs quan sát.

- Hs tự làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs nêu yc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

(4)

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

d. Bài 4: Viết (theo mẫu):

- Gv hướng dẫn hs làm theo mẫu: 4 hình vuông lớn hơn 3 chấm tròn (4 > 3).

- Cho hs làm bài.

Gọi hs đọc kết quả.

- Gọi hs nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Giao bài về nhà cho hs.

- 3 hs lên bảng làm.

- Vài hs thực hiện.

- 1 hs nêu yc.

- Hs quan sát.

- Hs tự làm bài.

- Vài hs đọc.

- Hs nêu.

_________________________________

Ngày soạn: 18/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017 Học vần Bài 14

: d, đ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: d, đ, dê, đò.

- Đọc được câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

2. Kĩ năng: Phân biệt âm d, đ với các âm khác, kĩ năng viết thành thạo các âm.

3. Thái độ: yêu thích môn học, chịu khó tìm đọc bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh đọc và viết: n, m, nơ, me.

- Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

* Âm d: (10’) a. Nhận diện chữ:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: d

- Gv giới thiệu: Chữ d gồm 1 nét cong hở phải, 1 nét móc ngược dài.

- So sánh d với đồ vật trong thực tế.

- Cho hs ghép âm d vào bảng gài.

b. Phát âm và đánh vần tiếng:

- Gv phát âm mẫu: dờ - Gọi hs đọc: d

Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép âm d.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

(5)

- Gv viết bảng dê và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng dê.

(Âm d trước âm ê sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: dê

- Cho hs đánh vần và đọc: dờ- ê- dê.

- Gọi hs đọc toàn phần: d- dờ- ê- dê- dê.

* Âm đ: (10’)

- (Gv hướng dẫn tương tự âm d.) - So sánh chữ d với chữ đ.

(Giống nhau: chữ d. Khác nhau: đ có thêm nét ngang).

c. Đọc từ ứng dụng: (5’)

- Cho hs đọc các tiếng và từ ứng dụng: da, e, do, đa, đe, đo; da dê, đi bộ.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (7’)

- Gv giới thiệu cách viết chữ d, đ, dê, đò.

- Cho hs viết bảng con - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có âm mới: dì, đi, đò.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (10’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

+ Trong tranh vẽ những gì em thích con vật, đồ vật nào?

+ Em biết những loại bi nào? Cá cờ thường sống ở đâu?

+ Dế thường sống ở đâu? Em có biết hình lá đa cắt như trong tranh là đồ chơi gì ko?

c. Luyện viết: (12’)

- Gv nêu lại cách viết các chữ: d, đ, dê, đò.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Nhiều hs đánh vần và đọc.

- Hs đọc cá nhân, đt.

- Hs thực hành như âm d.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 3 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

(6)

- Gv Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi.

- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 15.

__________________________________

Toán

Bài 14:

Luyện tập

I. MỤC TIÊU Giúp hs củng cố về:

1. Kiến thức:

- Khái niệm ban đầu về bằng nhau.

- So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ lớn hơn, bé hơn,

bằng và các dấu >, <, =.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng phân biệt các dấu và so sánh số lượng của chúng. Biết vận dụng trong thực tế

3. Thái độ: yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs chữa bài 3 vở bài tập.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu (5’) 2. Bài luyện tập:

a, Bài 1: (>, <, =)? (10’) - Gọi hs nêu cách làm.

- Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

b, Bài 2: Viết (theo mẫu) (13’)

- Cho hs quan sát tranh và nêu kết quả so sánh.

- Tương tự cho hs làm hết bài.

- Gọi hs đọc kết quả.

- Cho hs nhận xét bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài.

Hoạt động của hs - 3 hs lên bảng làm 3 cột.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Vài hs nêu.

- 2 hs nêu.

- Hs làm bài.

- Vài hs đọc.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

__________________________________

(7)

Ngày soạn: 19/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017 Học vần Bài 15:

t, th

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ.

- Đọc được câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ.

2. Kĩ năng: Phân biệt âm n, m với các âm khác, kĩ năng viết thành thạo các âm 3: Thái độ: yêu thích môn học, chịu khó tìm đọc bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh đọc và viết: d, đ, dê, đò.

- Đọc câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

Âm t: (10’)

a. Nhận diện chữ:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: t

- Gv giới thiệu: Chữ t gồm nét xiên phải, nét móc ngược và 1 nét ngang.

- So sánh t với i.

- Cho hs ghép âm t vào bảng gài.

b. Phát âm và đánh vần tiếng:

- Gv phát âm mẫu: t - Gọi hs đọc: t

- Gv viết bảng tổ và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng tổ.

(Âm t trước âm ô sau, dấu hỏi trên ô.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: tổ

- Cho hs đánh vần và đọc: tờ- ô- tô- hỏi- tổ.

- Gọi hs đọc toàn phần: tờ- tờ- ô- tô- hỏi- tổ.

Âm th: (7’)

(Gv hướng dẫn tương tự âm t.) - So sánh chữ t với chữ th.

(Giống nhau: đều có chữ t. Khác nhau: th có thêm con chữ h.)

c. Đọc từ ứng dụng: (5’)

- Cho hs đọc các tiếng và từ ứng dụng: to, tơ, ta,

Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép âm t.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Nhiều hs đánh vần và đọc.

- Hs đọc cá nhân, đt.

- Hs thực hành như âm t.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

(8)

tho, thơ, tha, ti vi, thợ mỏ.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8’)

- Gv giới thiệu cách viết chữ t, th, tổ, thỏ.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 : 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có âm mới: thả.

Kết luận: Trẻ em có bổn phận giữ gìn, bảo vệ môi trường sống.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (10’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: ổ, tổ.

+ Con gì có ổ? Con gì có tổ?

+ Các con vật có ổ, tổ còn con người có gì để ở?

+ Em có nên phá ổ, tổ của các con vật ko? Tại sao?

c. Luyện viết: (12’)

- Gv nêu lại cách viết các chữ: d, đ, dê, đò.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét chữ viết, cách trình bày.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi.

- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học. Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 16.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 3 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

________________________________

Toán

Bài 15:

Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố:

1. Kiến thức: - Khái niệm ban đầu về lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.

- Về so sánh các số trong phạm vi 5.

(9)

2. Kĩ năng: Có kĩ năng phân biệt các dấu và so sánh số lượng của chúng. Biết vận dụng trong thực tế

3. Thái độ: yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của hs A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs chữa bài 1 sgk (24).

- Gv nhận xét.

B. Luyện tập:

a. Bài 1: Làm cho bằng nhau. (8’)

- Hướng dẫn hs làm cho bằng nhau bằng cách vẽ thêm hoặc gạch bớt theo yêu cầu từng phần.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

- Gọi hs nhận xét.

b. Bài 2: Nối với số thích hợp (theo mẫu): (8’) - Quan sát mẫu và nêu cách làm.

- Gv hỏi: + Số nào bé hơn 2?

+ Nối ô trống với số mấy?

- Tương tự cho hs làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.

c. Bài 3: Nối với số thích hợp: (8’) - Hướng dẫn hs làm tương tự bài 2.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

Hoạt động của hs - 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

- Hs kiểm tra chéo.

- Hs nêu.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 2 hs đọc và nhận xét.

- Hs làm tương tự bài 2.

______________________________________

Ngày soạn: 19/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017 Học vần Bài 16:

Ôn tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hs biết đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần:

i, a, n, m, d, đ, t, th.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể cò đi lò dò.

2. Kĩ năng: Phân biệt âm đã học với các âm khác, kĩ năng viết thành thạo các âm 3: Thái độ: yêu thích môn học, chịu khó tìm đọc bài

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng ôn như sgk.

- Tranh minh hoạ bài học.

III. Các hoạt động dạy học:

(10)

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs viết: t, th, tổ, thỏ.

- Gọi hs đọc: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (5’)

- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.

- Gv ghi bảng ôn.

2. Ôn tập:

a, Các chữ và âm vừa học: (5’)

- Cho hs chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

- Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.

b, Ghép chữ thành tiếng: (8’)

- Cho hs đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.

- Cho hs đọc các các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang.

c, Đọc từ ngữ ứng dụng: (5’)

- Cho hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.

- Gv sửa cho hs và giải thích 1 số từ.

d, Tập viết: (7’)

- Cho hs viết bảng: tổ cò, lá mạ, - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (12’) - Gọi hs đọc lại bài tiết 1

- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.

- Cho hs luyện đọc câu ứng dụng: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.

b. Kể chuyện: cò đi lò dò. (12’)

- Gv giới thiệu: Câu chuyện Cò đi lò dò lấy từ truyện Anh nông dân và con cò.

- Gv kể chuyện có tranh minh hoạ.

- Gv tổ chức cho hs thi kể 1 đoạn truyện theo tranh.

- Gv tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân.

c. Luyện viết: (8’)

- Cho hs luyện viết bài trong vở tập viết.

- Gv quan sát, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Cho hs tìm chữ và tiếng vừa ôn.

- Dặn hs về nhà đọc lại bài.

Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

- Nhiều hs nêu.

- Hs thực hiện.

- Vài hs chỉ bảng.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs đọc cá nhân.

- Hs lắng nghe.

- Hs viết bảng con.

- Vài hs đọc.

- Hs quan sát và nêu.

- Hs đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.

- Hs lắng nghe.

- Hs theo dõi.

- Đại diện nhóm kể thi kể.

- Hs lắng nghe.

- Hs viết bài

(11)

Ngày soạn: 20/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017 Tập viết

Tiết 3:

Lễ, cọ, bờ, hổ …

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs viết đúng độ cao, độ rộng của từng con chữ: lễ- cọ- bờ- hổ.

2. Kĩ năng: Trình bày sạch sẽ, thẳng hàng.

3. Thái độ: Hs ngồi viết đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG:

- Chữ viết mẫu – bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hs viết bài: e, b

- Cả lớp quan sát và nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).

2. Hướng dẫn cách viết: (10’) - Gv giới thiệu chữ viết mẫu.

- Gv viết mẫu lần 1. Gv viết mẫu lần 2 vừa viết vừa hướng dẫn.

+ Chữ lễ: Có chữ cái l cao 5 ô, nối liền với ê, dấu ngã được đặt trên ê.

+ Chữ cọ: Gồm có chữ c nối liền nét với chữ o, dấu nặng dưới chữ o.

+ Chữ bờ: Gồm có chữ b nối liền với chữ ơ, dấu huyền trên chữ ơ.

+ Chữ hổ: Gồm chữ h cao 5 ô li nối với chữ ô, dấu hỏi trên chữ ô.

- Cho hs viết vào bảng con.

- Giáo viên quan sát.

3. Thực hành:

- Hướng dẫn viết vào vở tập viết. (15’) - Gv quan sát sửa sai.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Cho hs nêu lại cách viết chữ b.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà luyện thêm vào bảng con.

Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng.

- Học sinh quan sát và nhận xét.

lễ lễ lễ cọ cọ cọ bờ bờ bờ hổ hổ hổ

- Học sinh viết vào bảng con.

- Mở vở viết bài.

Tập viết

Tiết 4:

Mơ, do, ta, thơ ....

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs viết đúng độ cao, độ rộng của từng con chữ: mơ, do, ta, thơ.

2. Kĩ năng: Trình bày sạch sẽ, thẳng hàng.

(12)

3. Thái độ: Hs ngồi viết đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG:

- Chữ viết mẫu – bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hs viết bài : bờ, hổ

- Cả lớp quan sát và nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).

2. Hướng dẫn cách viết: (10’) - Gv giới thiệu chữ viết mẫu.

- Gv viết mẫu lần 1. Gv viết mẫu lần 2 vừa viết vừa hướng dẫn.

+ Chữ mơ: Có chữ cái m, nối liền với ơ.

+ Chữ do: Gồm có chữ d nối liền nét với chữ o.

+ Chữ ta: Gồm có chữ t cao 3 ô, nối liền với chữ a.

+ Chữ thơ: Gồm chữ th nối với chữ ơ.

- Cho hs viết vào bảng con.

- Giáo viên quan sát.

3. Thực hành: (15’)

- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.

- Gv quan sát sửa sai.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà luyện thêm vào bảng con.

Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng.

- Học sinh quan sát và nhận xét.

mơ mơ mơ do do do ta ta ta thơ thơ thơ - Học sinh viết vào bảng con.

- Hs viết bài.

______________________________

Toán Bài 16:

Số 6

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs:

- Có khái niệm ban đầu về số 6.

- Biết đọc, viết các số 6. Đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng trong phạm vi 6; vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng phân biệt các số lượng là 6. Biết vận dụng trong thực tế 3. Thái độ: yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các nhóm có đến đồ vật cùng loại.

- Mỗi chữ số 1 đến 6 viết trên một tờ bìa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs chữa bài 2, 3 trong vở bài tâp.

- Gv nhận xét

Hoạt động của hs

(13)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu số 6: (15’)

* Bước 1: Lập số 6.

- Gv cho hs quan sát tranh nêu: Có 5 em đang chơi, một em khác đi tới. Tất cả có mấy em?

- Cho hs lấy 5 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn và nêu: 5 hình tròn thêm 1 hình tròn là 6 hình tròn.

- Tương tự gv hỏi: 5 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính?

- Gv hỏi: có sáu em, sáu chấm tròn, sáu con tính, các nhóm này đều chỉ số lượng là mấy?

*Bước 2: Gv giới thiệu số 6 in và số 6 viết.

- Gv viết số 6, gọi hs đọc.

* Bước 3: Nhận biết số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.

- Cho hs đếm các số từ 1 đến 6 và ngược lại.

- Gọi hs nêu vị trí số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.

2. Thực hành:(15’) a. Bài 1: Viết số 6.

b. Bài 2: Viết (theo mẫu):

- Cho hs quan sát hình và hỏi: Có mấy chùm nho?

- Tương tự cho hs làm tiếp bài.

- Gọi hs chữa bài.

c. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Gọi hs nêu cách làm.

- Yêu cầu hs tự viết các số vào ô trống.

- Đọc bài và nhận xét.

d. Bài 4: (>, <, =)?

- Yêu cầu hs so sánh các số rồi điền dấu thích hợp.

- Đọc lại bài và nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Vài hs nêu.

- Hs tự thực hiện.

- Hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Hs đọc.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự viết.

- 1 hs nêu yc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 2 hs nêu.

- 1 hs nêu yc.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Vài hs đọc và nhận xét.

- 1 hs nêu yc.

- Hs tự làm bài.

- Vài hs thực hiện.

_______________________________

Sinh hoạt

Tuần 4

I . MỤC TIÊU

- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại.

(14)

- Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập, nề nếp.

II. NỘI DUNG:

1. Tổ tr ưởng nhận xét các thành viên trong tổ . (7’) - Tổ 1, 2, 3.

- Gv căn cứ vào nhận xét, xếp thi đua trong tổ.

2. GV nhận xét chung (8’)

* Ưu điểm

...

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

...

3. Phư ơng h ướng hoạt động tuần tới (5’)

*Phương hướng hoạt động tuần tới

- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.

- Thành lập đội tuyển giải toán trên mạng gồm các em: Huy, Hà Linh, Ninh…

- Thành lập đội tuyển ôn chữ viết đẹp cho học sinh

* Tổ chức văn nghệ trò chơi

- GV hướng dẫn lớp phó văn thể cho lớp hát các bài hát - GV hướng dẫn lớp phó văn thể tổ chức trò chơi “bắn súng”

- GV nhận xét trò chơi, và tiết học

_______________________________

An toàn giao thông

Bài 2: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhớ tên đường phố nơi em ở và đường phố gần trường học.

- Nêu đặc điểm của các đường phố này.

- Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đường và vỉa hè: hiểu lòng đường dành cho xe cộ đi lại, vỉa hè dành cho người đi bộ.

2. Kĩ năng: Mô tả con đường nơi em ở.

- Phân biệt các âm thanh trên đường phố.

- Quan sát và phân biệt hướng xe đi tới.

3. Thái độ: Không chơi trên đường phố và đi bộ dưới lòng đường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh họa.

III. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên kiểm tra lại nội dung bài: An toàn và nguy hiểm.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS cả lớp nghe

(15)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (18’) 1. Giới thiệu bài:

* Một số đặc điểm của đường phố là:

- Đường phố có tên gọi.

- Mặt đường trải nhựa hoặc bê tông.

- Có lòng đường (dành cho các loại xe) vỉa hè (dành cho người đi bộ).

- Có đường các loại xe đi theo một chiều và đường các loại xe đi hai chiều.

- Đường phố có (hoặc chưa có) đèn tín hiệu giao thông ở ngã ba, ngã tư.

- Đường phố có đèn chiếu sáng về ban đêm.

* Khái niệm: Bên trái-Bên phải Hoạt đông 1: Giới thiệu đường phố - GV phát phiếu bài tập:

+ HS nhớ lại tên và môt số đặc điểm của đường phố mà các em đã quan sát.

- GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đường phố ở gần nhà (hoặc gần trường) mà các em đã quan sát.GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi:

1. Tên đường phố đó là?

2. Đường phố đó rộng hay hẹp?

3. Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại?

4. Có những loại xe nào đi lại trên đường?

5. Con đường đó có vỉa hè hay không?

- GV có thể kết hợp thêm một số câu hỏi:

+ Xe nào đi nhanh hơn? (Ô tô xe máy đi nhanh hơn xe đạp).

+ Khi ô tô hay xe máy bấm còi người lái ô tô hay xe máy có ý định gì?

+ Em hãy bắt chước tiếng còi xe (chuông xe đạp, tiếng ô tô, xe máy…).

- Chơi đùa trên đường phố có được không? Vì sao?

Hoạt động 2 :Quan sát tranh

- Cách tiến hành: GV treo ảnh đường phố lên bảng để học sinh quan sát

- GV đăt các câu hỏi sau và gọi một số em HS trả lời:

+ Đường trong ảnh là loại đường gì? (trải nhựa;

Bê tông; Đá; Đất).

+ Hai bên đường em thấy những gì? (Vỉa hè, nhà

và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn.

- Cả lớp chú ý lắng nghe - 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới

- Hs làm phiếu.

- 3 hs kể.

- 3 hs trả lời.

- HS thực hiện quan sát tranh theo hướng dẫn của giáo viên

- hs trả lời.

(16)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh cửa, đèn chiếu sáng, có hoặc không có đèn tín

hiệu).

+ Lòng đường rộng hay hẹp?

+ Xe cộ đi từ phía bên nào tới?(Nhìn hình vẽ nói xe nào từ phía bên phải tới xe nào từ phía bên trái tới).

Hoạt động 3 :Vẽ tranh

Cách tiến hành :GV đặt các câu hỏi sau để HS trả lời:

+ Em thấy người đi bộ ở đâu?

+ Các loại xe đi ở đâu?

+ Vì sao các loại xe không đi trên vỉa hè?

Hoạt động 4: Trò chơi “Hỏi đường”

Cách tiến hành :

- GV đưa 1 số ảnh đường phố, nhà có số cho HS quan sát.

- Hỏi HS biển đề tên phố để làm gì?

- Số nhà để làm gì?

Kết luận:Các em cần nhớ tên đường phố và số nhà nơi em ở để biết đường về nhà hoặc có thể hỏi thăm đường về nhà khi em không nhớ đường đi.

C. Củng cố - dặn dò: (2’) a) Tổng kết lại bài học:

+ Đường phố thường có vỉa hè cho người đi bộ và lòng đường cho các loại xe.

+ Có đường một chiều và hai chiều.

+ Những con đường đông và không có vỉa hè là những con đường không an toàn cho người đi bộ.

+ Em cần nhớ tên đường phố nơi em ở để biết đường về nhà.

b) Dặn dò về nhà

+ Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và các biển báo hiệu để chuẩn bị cho bài học sau.

- HS trả lời.

-2 hs trả lời.

- Hs quan sát.

- Học sinh trả lời.

- Hs lắng nghe.

- Hs liên hệ.

_______________________________

(Buổi chiều)

Ngày soạn: 19/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017 Bồi dưỡng học sinh

ÔN ĐỌC, VIẾT CÁC ÂM ĐÃ HỌC

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Đọc viết chắc chắn các âm ê, v, h, l…ô, ơ và các tiếng có chứa âm.

- Nối chữ đúng chữ để được câu, từ.

(17)

- Điền đúng o để được chữ đúng hình.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng chữ ghi tiếng, từ sạch đẹp.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ viết.

- Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hãy nêu các âm đã học từ bài 7 – 10.

- Yêu cầu học sinh viết lại các âm đã được học.

- Giáo viên nhận xét.

B. HD học sinh ôn tập: (27’)

1. Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).

2. Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1: Ôn ghép rồi đọc:

- Gv kẻ bảng ôn (đưa bảng phụ)

e ê o ô ơ

b be bê bo bô bơ

v ve vê vo vô vơ

l le lê lo lô lơ

h he hê ho hô hơ

c ////// ///// co cô cơ

- Mỗi h/s ghép 1 âm với âm rồi đọc.

- Gv nhận xét.

- Các âm còn lại dạy tương tự.

? Vì sao không ghép c với e, ê được ?

Bài 2: Hãy thêm dấu vào các chữ ở bảng ôn rồi ghép từ - đọc

- Giáo viên hướng dẫn học sinh: bé có bơ.

- Gv nhận xét, uốn nắn, viết từ lên bảng:

bé có bơ bò có cỏ …..

bê có bó cỏ lê về hè .….

hè bé về cô có cờ …..

- Gv nhận xét, ghi đặc điểm.

Bài 3: Viết vở ô li:

- Mỗi từ viết 2 dòng: Gv viết mẫu hướng dẫn:

bé vơ cỏ, lê về hè, bó hẹ C. Củng cố – dặn dò: (3’) - Nhận giờ ôn tập .

- VN viết lại chữ còn thiếu.

Hoạt động của hs - 4 h/s nêu.ê, v, l, h, o, c, ô, ơ.

- Học sinh viết bảng con.

- 1 h/s ghép đọc lớp nhận xét.

giải nghĩa tiếng

- Vì theo luật viết chính tả c không ghép với e, ê.

- Nhiều h/s nêu.

- Lớp nhận xét.

- Nhiều h/s đọc.

- H/s viết bài.

(18)

_____________________________________

Ngày soạn: 20/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017 Bồi dưỡng học sinh

TẬP SO SÁNH. DẤU < , >, =

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về so sánh 2 số (>, <, =).

2. Kĩ năng: Hs thực hiện được các bài tập về so sánh số.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh nêu các số đã học.

- Yêu cầu học sinh viết lại các số.

- Nhận xét.

B. HD học sinh ôn tập: (28’)

1. Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).

2. Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1. Củng số về viết số:

- GV viết mẫu số 5 – HS quan sát.

- HS viết 3 dòng số 5.

- Nhận xét.

Bài 2. HS làm BT vào vở thực hành - Đếm từ 1 – 5 và ngược lại.

- Nhận xét.

Bài 3. > , < , = ?

3 …. 5 4 …. 2 4 …. 4 2 …. 4 5 …. 1 3 …. 2 5 …. 5 3 …. 4 4 …..5 Bài 4. Hãy chọn câu trả lời đúng rồi khoanh vào chữ có đáp án đúng , rồi viết dấu vào chỗ chấm.

3 …. 2 3 …. 4 A : < , < B : > , >

C : > , < D : < , >

- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV thu bài chấm –Nhận xét . C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

Hoạt động của hs - 3 học sinh nêu.

- Hs viết bảng con.

- Hs quan sát số mẫu, nhắc lại độ cao.

- Thực hành viết vào vở ô li.

- Nêu y/c bài tập

- Nghe hướng dẫn rồi thực hành làm bài tập.

- Hs đếm

- Nhắc lại y/c bài tập.

- Hs tự so sánh.

- Đổi chéo bài kiểm tra.

- Hs nghe hướng dẫn và làm bài.

- Hs chữa bài.

(19)

- Đếm từ 1 – 5 và ngược lại.

____________________________________

Bồi dưỡng học sinh

ÔN ÂM: t, th

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết được tiếng có âm t, th.

- Nối chữ được với hình đã cho

2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp và sạch sẽ cụm từ bé có ti vi, bố là thợ mỏ.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu hs viết tổ, thỏ vào bảng con.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (28’)

1. Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).

2. Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1. Tiếng nào có âm t, th. Viết tiếng còn thiếu

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh.

- Phát hiện tiếng có âm t, th.

- Viết tiếng còn thiếu.

- Nhận xét.

Bài 2. Thực hành viết vở - Nêu tư thế ngồi viết.

- Gv viết mẫu hướng dẫn học sinh viết.

- Gv qs HD uốn nắn h/s viết yếu.

- Chữ t, th, tổ dế, dạy như trên.

- Chú ý viết đúng quy trình, độ rộng.

- Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Luyện viết chữ gì?

- Nxét giờ học.

Hoạt động của hs - Hs viết bảng con.

- Hs qs tranh.

- Phát hiện tiếng có âm t, th.

- thợ đá, tổ, ti vi, thợ mỏ, tò vò, thỏ, tạ, tô mì.

- Lắng nghe.

- Viết tiếng còn thiếu.

+ t: 2nét - nét móc ngược, nét ngang, cao 3 li;

+ th: t trước, h sau, h cao 5 li.

- thẳng lưng, cầm bút 3…

- h/s viết bài

____________________________________

Bồi dưỡng học sinh

ÔN TẬP SỐ 6

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp hs ôn tập lại

- Khái niệm ban đầu về số 6.

(20)

- Biết đọc, viết các số 6. Đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lợng trong phạm vi 6; vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.

2. Kĩ năng: Phân biệt số 6 với các số khác 3. Thái độ: Chịu khó học bài, làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các nhóm có đến đồ vật cùng loại.

- Mỗi chữ số 1 đến 6 viết trên một tờ bìa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh nêu các số đã học.

- Yêu cầu học sinh viết lại các số.

- Nhận xét.

B. HD học sinh ôn tập: (28’)

1. Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).

2. Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1. Ôn số 6:

- Hướng dẫn cách đọc: số 6.

+ 1, 2, 3, 4, 5, 6.

+ 6, 5, 4, 3, 2, 1.

- Hướng dẫn viết: số 6.

- Nhận xét.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Cho HS viết số 6.

- Nhắc nhở HS viết đúng.

- Nhận xét.

Bài 2:

- Hướng dẫn cách điền số:

- Hỏi: Hình 1 có mấy chấm tròn?

- Hình 2 có mấy chấm tròn?

- Cả 2 hình có mấy chấm tròn?

- Yêu cầu HS điền số tương ứng với số chấm tròn vào ô trống.

- Nhận xét.

Bài 3:

- Cho HS tự làm - Xem HS làm.

Bài 4:

- Cho HS tự làm.

- GV xem, giúp HS yếu làm bài.

- Nhận xét, sửa lỗi sai của HS.

C. Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

Hoạt động của hs - 3 học sinh nêu.

- Hs viết bảng con.

- HS đọc: cá nhân, lớp.

- HS viết bảng con.

- HS viết số 6 (2 dòng)

- Có 5 chấm tròn.

- Có 1 chấm tròn.

- Có 6 chấm.

- HS làm bài tập

- HS làm: điền số theo thứ tự:

+ 1, 2, 3, 4, 5, 6.

+ 6, 5, 4, 3, 2, 1.

- HS làm bài: điền dấu > , <, =

(21)

- Dặn hs về nhà làm bài tập. - HS nghe.

_____________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

C. - Hs thực hiện thao tác trên máy.. Kĩ năng: Phân biệt được dấu sắc với các dấu khác, các hoạt động của trẻ em 3. Thái độ: yêu thích môn học, châm chỉ đọc bài. II. ĐỒ

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. Thi tìm tiếng có vần mới học. Kĩ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,

Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

Kĩ năng: Phân biệt âm đã học với các âm khác, kĩ năng viết thành thạo các âm 3: Thái độ: yêu thích môn học, chịu khó tìm đọc

c.. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của gv I.. Kĩ năng: phân biệt được s, r với các âm khác. Thái độ: Yêu thích

c. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A.. Kĩ năng: phân biệt được x, ch với các âm khác. Thái độ: Yêu thích

Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn

Kĩ năng: Phân biệt âm đã học với các âm khác, kĩ năng viết thành thạo các âm 3: Thái độ: yêu thích môn học, chịu khó tìm đọc