• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phép trừ: 432 - 215

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Phép trừ: 432 - 215"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 NĂM HỌC 2021 – 2022 TUẦN 2

Trường: Tiểu học Tân Long A

Họ và tên:………... Lớp: 3…...

Ngày:

Bài: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) I. Bài mới:

a. Phép trừ: 432 - 215 = ?

+ Đặt tính như thế nào? Đặt tính dọc thẳng hàng, đơn vị, chục, trăm...

+ Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào? Tính từ hàng đơn vị sang (từ phải sang trái).

432 + 2 không trừ được 5, ta làm thế nào? Mượn 1 chục của 3 chục -215 thành 12; 12 – 5 = 7 viết 7 nhớ 1.

217 + 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1 viết 1.

+ 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. Vậy 432 - 215 = 217 b. Phép trừ: 627 - 143 = ?

627 + 7 trừ 3 bằng 4 viết 4.

-143 + 2 không trừ được 4 ta mượn 1 thành 12, 12 trừ 4 bằng 8 viết 8.

484 + 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4 viết 4. (Chú ý ta mượn 1 ở hàng chục thì trả lại ở hàng trăm)

Vậy: 627 - 143 = 484

- Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.

- Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.

II. Thực hành:

1. Tính:

541 422 564 627 746 516

127 114 215 443 251 342

...

2. Bạn Bình và bạn Hoa sưu tầm được tất cả 335 con tem, trong đó bạn Bình sưu tầm được 128 con tem. Hỏi bạn Hoa sưu tầmđược bao nhiêu con tem?

(Muốn tìm lời giải ta lấy số tem của cả hai bạn trừ đi số tem của bạn Bình sưu tầm được.) Giải:

...

.

...

.

...

.

3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

(2)

Đoạn dây dài: 243 cm.

Cắt đi : 27 cm.

Còn lại : ….?....cm.

Giải:

...

...

...

...

(3)

Bài: Luyện tập 1. Tính:

567 868 387 100 325 528 58 75

2. Đặt tính rồi tính:

a) 542 – 318 660 – 251 b) 727 – 272 404 – 184 ……… ……….. ……… ……….

……… ……….. ……… ……….

……… ……….. ……… ……….

3. Số ?

Số bị trừ 752 621 950

Số trừ 426 246 215

Hiệu 125 231

4. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Cửa hàng lương thực:

Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo.

Ngày thứ hai bán: 325 kg gạo.

Cả hai ngày bán: …. Kg gạo?

Giải:

...

...

...

...

5. Khối lớp 3 có tất cả 165 học sinh, trong đó có 84 học sinh nữ. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam?

Giải:

...

...

...

...

(4)

Bài: Ôn tập các bản nhân 1. a.Tính nhẩm:

3 x 4 = …. 2 x 6 = …. 4 x 3 = …. 5 x 6 = ….

3 x 7 = …. 2 x 8 = …. 4 x 7 = …. 5 x 4 = ….

3 x 5 = …. 2 x 4 = …. 4 x 9 = …. 5 x 7 = ….

3 x 8 = …. 2 x 9 = …. 4 x 4 = …. 5 x 9 = ….

b. Tính nhẩm:

a) 200 x 2 = ….. b) 300 x 2 = ….

200 x 4 = ….. 400 x 2 = ….

100 x 5 = ….. 500 x 1 = ….

2. Tính (theo mẫu):

Mẫu:

a. 5 x 5 + 18 b. 5 x 7 – 26 c. 2 x 2 x 9

...

...

..

3. Trong một phòng ăn có 8 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn đó có bao nhiêu cái ghế?

(Muốn tìm lời giải ta lấy số ghế của một cái bàn nhân với số bàn trong phóng ăn)

Giải:

...

...

...

...

4. Tính chu vi hình tam giác ABC có kích thước ghi trên hình vẽ:

A Giải:

………

……….

………..

B C

100cm

200 x 3 = ?

Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm Vậy: 200 x 3 = 600

4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22

(5)
(6)

Bài: Ôn tập các bảng chia 1. Tính nhẩm:

3 x 4 = …. 2 x 5 = …. 5 x 3 = …. 4 x 2 = ….

12 : 3 = …. 10 :2 = …. 15 : 3 = …. 8 : 2 = ….

12 : 4 = …. 10 : 5 = …. 15 : 5 = …. 8 : 4 = ….

2. Tính nhẩm:

a) 400 : 2 = ….. b) 800 : 2 = ….

600 : 3 = ….. 300 : 3 = ….

400 : 4 = ….. 800 : 4 = ….

3. Có 24 cái cốc được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc?

Giải:

...

...

...

...

4. Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào?

200 : 2 = ?

Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm Vậy: 200 : 2 = 100

4 x 7

24 : 3 32 : 4 4 x 10

40 28

8 21

3 x 7 24 + 4

16 : 2

(7)

Bài: Luyện tập I. Kiến thức cần nhớ

+ Trong biểu thức có chứa phép chia và phép cộng hoặc phép chia và phép trừ, ta thực hiện phép chia trước rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ sau.

+ Trong biểu thức có chứa phép nhân và phép chia, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

II. Thực hành:

1. Tính:

a) 5 x 3 + 132 b) 32 : 4 + 106 c) 20 x 3 : 2

……….. ……….. ….………

……….. ……….. ….………

2. Đã khoanh vào 14 số con vịt trong hình nào?

3. Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh?

Giải:

...

...

...

...

(8)

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN ÔN TẬP MÔN TOÁN LỚP 3 – TUẦN 2 NĂM HỌC 2021 – 2022

Bài: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) 1. Tính:

541 422 564 627 746 516

127 114 215 443 251 342

414 308 349 184 495 174

2. Bạn Bình và bạn Hoa sưu tầm được tất cả 335 con tem, trong đó bạn Bình sưu tầm được 128 con tem. Hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem?

(Muốn tìm lời giải ta lấy số tem của cả hai bạn trừ đi số tem của bạn Bình sưu tầm được.) Giải:

Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:

335 – 128 = 207 (con tem) Đáp số: 207 con tem 3. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Đoạn dây dài: 243 cm.

Cắt đi : 27 cm.

Còn lại : ….?....cm.

(- Đọc các thông tin bài toán đã cho và yêu cầu.

- Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài sợ dây ban đầu trừ đi độ dài đoạn thẳng đã cắt đi.) Giải:

Đoạn dây còn lại là:

243 – 27 = 216 (cm) Đáp số: 216 cm

Bài: Luyện tập 1. Tính:

567 868 387 100 325 528 58 75 242 340 329 25 2. Đặt tính rồi tính:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

a) 542 – 318 660 – 251 b) 727 – 272 404 – 184 542 660 727 404 318 251 272 184 224 409 455 220 3. Số ?

Số bị trừ 752 371 621 950

Số trừ 426 246 390 215

Hiệu 326 125 231 735

(9)

4. Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Cửa hàng lương thực:

Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo.

Ngày thứ hai bán: 325 kg gạo.

Cả hai ngày bán: …. Kg gạo?

(- Đọc các số liệu và thông tin đã cho; hiểu yêu cầu của bài toán.

- Muốn tìm lời giải ta lấy khối lượng gạo bán được của ngày thứ nhất cộng với khối lượng gạo bán được của ngày thứ hai.)

Giải:

Cả hai ngày bán được số ki-lô-gam gạo là:

415 + 325 = 740 (kg) Đáp số: 740 kg

5. Khối lớp 3 có tất cả 165 học sinh, trong đó có 84 học sinh nữ. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam?

(Muốn tìm số học sinh nam ta lấy số 165 trừ đi số học sinh nữ.) Giải:

Số học sinh nam của khối lớp 3 là:

165 – 84 = 81 (học sinh) Đáp số: 81 học sinh

Bài: Ôn tập các bản nhân 1. a.Tính nhẩm:

3 x 4 = 12 2 x 6 = 12 4 x 3 = 12 5 x 6 = 30 3 x 7 = 21 2 x 8 = 16 4 x 7 = 28 5 x 4 = 20 3 x 5 = 15 2 x 4 = 8 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 4 x 4 = 16 5 x 9 = 45 b. Tính nhẩm:

a) 200 x 2 = 400 b) 300 x 2 = 600 200 x 4 = 800 400 x 2 = 800 100 x 5 = 500 500 x 1 = 500

5. Tính (theo mẫu):

2. - Tính giá trị của phép nhân rồi cộng hoặc trừ các số còn lại.

- Biểu thức chỉ có phép nhân tính theo thứ tự từ trái sang phải.)

a. 5 x 5 + 18 = 25 + 18 b. 5 x 7 – 26 = 35 - 26 c. 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 43 = 9 = 36

200 x 3 = ?

Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm Vậy: 200 x 3 = 600

Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22

(10)

3. Trong một phòng ăn có 8 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn đó có bao nhiêu cái ghế?

(Muốn tìm lời giải ta lấy số ghế của một cái bàn nhân với số bàn trong phóng ăn)

Giải:

Trong phòng ăn có số cái ghế là:

4 x 8 = 32 (ghế) Đáp số: 32 ghế

4. Tính chu vi hình tam giác ABC có kích thước ghi trên hình vẽ:

(Muốn tìm chu vi tam giác ta tính tổng độ dài ba cạnh của hình đó.) A Giải:

Chu vi tam giác ABC là:

100 + 100 + 100 = 300 (cm) Đáp số: 300 cm

B C Có thể tính chu vi tam giác ABC là: 100 x 3=300 cm

Bài: Ôn tập các bảng chia 1. Tính nhẩm:

3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 4 x 2 = 8 12 : 3 = 4 10 :2 = 5 15 : 3 = 5 8 : 2 = 4 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2 2. Tính nhẩm:

a) 400 : 2 = 200 b) 800 : 2 = 400 600 : 3 = 300 300 : 3 = 100 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200

3. Có 24 cái cốc được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc?

(Muốn tìm được lời giải ta lấy 24 chia cho số hộp) Giải:

Mỗi hộp có số cái cốc là:

24 : 4 = 6 (cốc) Đáp số: 6 cốc 4. Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào?

100cm

24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10

16 : 2 24 + 4 3 x 7

21 8 40 28

200 : 2 = ?

Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm Vậy: 200 : 2 = 100

(11)

Bài: Luyện tập I. Kiến thức cần nhớ

+ Trong biểu thức có chứa phép chia và phép cộng hoặc phép chia và phép trừ, ta thực hiện phép chia trước rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ sau.

+ Trong biểu thức có chứa phép nhân và phép chia, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

II. Thực hành:

1. Tính:

(- Biểu thức có phép tính nhân/ chia và phép tính cộng thì em thực hiện phép tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

- Biểu thức có phép tính nhân và chia thì em tính lần lượt từ trái sang phải.)

a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132 b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106 c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 147 = 114 = 30 2. Đã khoanh vào 14 số con vịt trong hình nào?

(Đếm số cột hoặc số hàng trong mỗi hình. Chọn hình có đã khoanh vào 1 trong tổng số 4 cột hoặc hàng đã cho.)

Đã khoanh vào 14 số con vịt là hình a. Vì hình a có 4 cột , khoanh vào 1 cột.

3. Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh?

(Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh của một bàn nhân với 4) Giải:

4 bàn như vậy có số học sinh là:

2 x 4 = 8 ( học sinh)

(12)

Đáp số: 8 học sinh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Hướng

Dạng 1: Sử dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.. Ví dụ

Bài 3 trang 90 SGK Toán lớp 2 Tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông... Cầu ngắn

Tính kết quả của mỗi phép tính rồi tìm chữ cái tương ứng với kết quả đó để giải ô chữ trong bảng sau.. Hướng

Hưởng ứng phong trào phủ xanh đồi trọc, Trường Lê Lợi trồng được 264 cây.. Trường Nguyễn Trãi trồng được

Vậy con thỏ mang số 8 lấy được nhiều củ cà rốt nhất.. Vậy trong chuồng có 1

Hiệu là kết quả của phép tính trừ khi lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Muốn tính được hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Vậy em điền được số 205 ở trong hình tam giác..

Quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì