• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
49
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10 Ngày soạn: 5/11/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 45: Ôn tập và Kể chuyện ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm vững cách đọc các vần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học.

- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Sự tích hoa cúc trắng và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng giúp HS rèn kĩ năng suy luận, đánh giá, xử lí tình huống và rút ra bài học về tình thương yêu, quý mến người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:: Máy tính, nội dung câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng

- Tam Đảo: Khu du lịch nằm trên dãy núi Tam Đảo ở độ cao trên 900m so với mực nước biển, cách thủ đô Hà Nội khoảng 80km. Phong cảnh nơi đây đẹp, yên tĩnh, khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm. Tam Đảo là nơi nghỉ dưỡng lí tưởng, đặc biệt là vào mùa hè.

2. Học sinh:Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, sách vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TIẾT 1: ÔN TẬP

Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5-7 phút)

- Ôn:

- GV đưa từ: cái địu, quả lựu, con cừu - GV đưa nội dung đoạn đọc- tr 101.

+ Em đã làm được những gì để giúp đỡ bà?

- GV nhận xét, khen ngợi.

- Khởi động: Tổ chức cho HS khởi động bài hát “ sam sam”

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (25- 30P)

2.1. Đọc:

a. Đọc tiếng / từ ngữ:

- Đọc tiếng:

+ GV đưa bảng như SGK

+ Yêu cầu HS đọc trơn các tiếng.

- Đọc từ ngữ:

+ GV tổ chức trò chơi “ Hộp quà bí mật”

+ GV nêu cách chơi, luật chơi.

- HS đọc - HS đọc - HS chia sẻ.

- HS khởi động.

+ HS đọc theo cặp.

+ HS đọc: củi, cửi, chào, đẽo, rau, câu, rêu, dịu, sưu ( Nhóm- ĐT)

+ HS chơi: mỗi HS chọn mở 1 hộp quà, đọc từ trong hộp quà đó, đọc đúng được thưởng ( tràng pháo tay, sticker,…)

(2)

+ GV viết các từ lên bảng, gọi HS đọc.

b. Luyện đọc đoạn - GV đọc mẫu.

- Yêu cầu tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.

- GV giới thiệu khu du lịch Tam Đảo:Khu du lịch nằm trên dãy núi Tam Đảo ở độ cao trên 900m so với mực nước biển, cách thủ đô Hà Nội khoảng 80km. Phong cảnh nơi đây đẹp, yên tĩnh, khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm. Tam Đảo là nơi nghỉ dưỡng lí tưởng, đặc biệt là vào mùa hè.

+ Đoạn đọc có mấy câu?

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.

- GV yêu cầu HS đọc cả đoạn.

- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:

+ Nghỉ hè, nhà Hà đi đâu?

+ Hà ngắm mây mù khi nào?

+ Mùa hè ở Tam Đảo như thế nào?

- GV nhận xét , khen ngợi.

2.2. Viết câu

- Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 30, nêu yêu cầu bài viết.

- GV lưu ý khoảng cách giữa các chữ là 1,5 ô li.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.

- GV yêu cầu HS viết bài.

- GV nhận xét, đánh giá bài viết của HS.

3. Hoạt động củng cố- dặn dò ( 2-3P) - Các con vừa được đọc các tiếng, từ chứa những vần nào đã học trong tuần?

- Về nhà các em tìm thêm các tiếng có chứa vần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu - Nhận xét, tuyên dương.

+ HS chơi, đọc từ ngữ trong hộp quà.

+ HS đọc ( Nhóm- ĐT): khâu vá, gửi quà, ngôi sao, vui vẻ, kêu gọi, chịu khó, cây cau, kéo co, mưu trí.

- HS lắng nghe, đọc thầm cả đoạn.

- HS nêu tiếng: Đảo, thiu, vào, chịu - HS đọc các tiếng vừa tìm.

- HS lắng nghe.

+ Đoạn đọc có 8 câu.

- HS đọc nối tiếp câu ( CN - nhóm) - HS đoạn( CN - Nhóm - CL)

+ Nghỉ hè, nhà Hà đi Tam Đảo.

+ Hà ngắm mây mù vào sáng sớm + Mùa hè ở Tam Đảo quả là dễ chịu.

- HS nhận xét, góp ý.

- HS nêu: Viết 3 dòng câu “Tàu neo đậu ven bờ”.

- HS lắng nghe

- HS viết

- Vần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu - vuốt ve, nướu răng, muôn màu.

TIẾT 2 KỂ CHUYỆN

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu 5-7 phút)

(3)

- Ôn:

+ GV chiếu tranh câu chuyện “ Hai người bạn và con gấu”

+ Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo tranh.

+ Nhận xét, tuyên dương.

- Khởi động: GV cho HS khởi động bát hát

“ chicken dance”

2. Hoạt động luyện tập, thực hành(20- 25P)

* HDHS kể chuyện a. GV giới thiệu chuyện

- Câu chuyện “Sự tích hoa cúc trắng” kể về lòng hiếu thảo của người con với mẹ của mình.

b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi.

GV hỏi HS:

- Đoạn 1: Từ đầu đến buồn rầu ngồi khóc + Truyện có mấy nhân vật? Đoa là những ai?

+ Vì sao người mẹ bị ốm?

- Đoạn 2: Từ Một cụ già đến sống được bấy nhiêu ngày.

+ Cô bé gặp ai?

+ Cụ già nói với cô bé điều gì?

- Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết.

+ Cô bé đã làm gì để mẹ cô được sống lâu?

+ Cô bé giám đi một mình vào rừng tìm thuốc cho mẹ, nghĩ ra cách làm cho bông hoa có thêm nhiều cánh, điều đó chứng tỏ cô bé là người thế nào?

+ Nhờ đâu người mẹ khỏi bệnh?

- GV tuyên dương c. HS kể chuyện

- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh theo gợi ý câu hỏi.

+ HS quan sát.

+ 1-2 HS kể.

- HS khởi động

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

+ Truyện có 3 nhân vật: Người mẹ, người con, ông cụ

+ Vì người mẹ làm việc quá nhiều.

+ Cô bé gặp 1 cụ già râu tóc bạc trắng.

+ Cụ già bảo cô bé vào rừng tìm bông hoa cúc màu trắng, có bốn cánh để làm thuốc cứu mẹ.

+ Cô bé đã xé từng cánh hoa ra thành rất nhiều sợi nhỏ.

+ Cô bế rất dũng cảm, thông minh và hiếu thảo.

+ Người mẹ khỏi bệnh là nhờ lòng hiếu thảo, dũng cảm, thông minh của cô bé.

- HS thảo luận 4, nêu nội dung tranh.

- Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.

+ Tranh 1: Người mẹ bị bệnh nặng vì làm việc quá nhiều.

+ Tranh 2: Cô bé gặp một cụ già, cụ bảo cô

(4)

- GV nhận xét, nêu nội dung từng tranh.

- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn - GV nhận xét

- GV yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện.

- GV nhận xét.

- Liên hệ:

+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

+ Các em thể hiện tình cảm, sự hiếu thảo với bố mẹ bằng cách nào?

+ GV nhận xét chốt.

3. Hoạt động củng cố, dặn dò: (3-5 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại tên truyện.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi HS.

- Dặn dò HS kể lại chuyện cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè nghe.

bé đi tìm bông hoa cúc trắng.

+ Tranh 3: Cô bé tìm thấy hoa, nhưng hoa chỉ có 4 cánh, cô bé đã xé cánh hoa ra thành nhiều sợi nhỏ.

+ Tranh 4. Người mẹ khỏi bệnh.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lên chỉ tranh kể từng đoạn ( 4HS, mỗi HS kể 1 đoạn)

- HS nhận xét, đánh giá.

- 1-2 HS kể

- HS bình chọn bạn kể tốt..

+ Lòng hiếu thảo của con đối với mẹ + HS chia sẻ.

- Câu chuyện: Sự tích hoa cúc trắng - HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

….

………

……….

_________________________________________________________________________

Ngày soạn: 6/11/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt

BÀI 46: ac ăc âc ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc: Nhận biết và đọc đúng vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết: đúng vần ac, ăc, âc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc.

- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói về việc tham quan cảnh đẹp miền Tây Bắc . Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về đặc điểm thời tiết vào mùa hè ở Sa Pa; Biết giới thiệu các địa điểm

(5)

du lịch tại Sa Pa, suy đoán nội dung tranh minh hoạ (ruộng bậc thang, nhà sàn, cây cối, núi đồi và các phong cảnh thiên nhiên của Sa Pa).

- Phát triển khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra các vấn đề, tình huống có trong bài.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống miền Tây Bắc thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : Máy tính, PHT, bộ chữ.

2. Học sinh:Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, sách vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5-7 phút)

- Ôn: GV đưa lên máy chiếu:

+ Vần: iu, ưu, ao, eo, au, âu, êu.

+ Từ: Gửi quà, chịu khó, khâu vá, mưu trí + Câu: Tàu neo đậu ven bờ

+ Câu: Thỏ nhởn nhơ như múa ca, rùa cứ bò cần mẫn.

+ GV nhận xét, đánh giá.

- Khởi động:

+ Cho HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi:

+ Em thấy gì trong tranh?

+ GV yêu cầu HS thảo luận hỏi đáp nội dung bức tranh.

+ GV nhận xét.

+ GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. "Tây Bắc có ruộng bậc thang, có thác nước."

+ GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc theo.

+ Theo con, những tiếng nào chứa vần mới.

- GV KL: Trong câu trên tiếng Bắc chứca vần ăc, tiếng bậc chứa vần âc, tiếng thác chứa vần ac,. 3 vần ac, ăc, âc là 3 vần mới ngày hôm nay chúng ta học.

- GV ghi bảng: Bài 46: ac, ăc, âc

- Lần lượt HS đọc trước lớp vần, từ, câu.

- Lớp nhận xét, đánh giá

+ HS quan sát tranh trả lời câu hỏi + Trong tranh có nhiều cây cối.

+ Có những thửa ruộng bậc thang màu vàng.

+ Có đồi núi và có cả thác nước

+ HS hỏi đáp theo tranh theo nhóm đôi.

+ HS lắng nghe.

+ HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. " Tây Bắc/ có ruộng bậc thang/ có thác nước."

+ HS đọc.

+ Tiếng Bắc, bậc, thác.

- HS quan sát và lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài( hàng dọc, tổ)

2. Hình thành kiến thức mới ( 3-5 P) a. Đọc vần : ac, ăc, âc

(6)

- So sánh các vần.

+ GV giới thiệu và ghi vần ac, ăc, âc.

+ GV đọc mẫu + GV gọi HS đọc

+ GV yêu cầu HS so sánh điểm giống và khác nhau của 3 vần

+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau.

- Đánh vần các vần:

+ GV đánh vần mẫu a-c-ac, ă-c-ăc, â-c-âc - Đọc trơn các vần:

+ Yêu cầu HS đọc trơn.

+ GV lắng nghe, sửa lỗi.

- Ghép chữ cái tạo vần:

+ GV yêu cầu HS lấy đồ dùng ghép vần ac.

+ GV yêu cầu HS đọc, phân tích vần và nêu cách ghép.

+ GV nhận xét, khen ngợi.

+ Muốn có vần /ăc/ con làm thế nào?

+ GV yêu cầu HS ghép.

+ GV yêu cầu HS đọc và phân tích.

+ GV nhận xét, khen ngợi.

+ Từ vần /ăc/ để được vần /âc/ con làm thế nào?

+ GV yêu cầu HS ghép.

+ GV yêu cầu HS đọc và phân tích.

+ GV nhận xét, khen ngợi.

- Lớp đọc đồng thanh các vần mới.

- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 vần.

- Quan sát.

- HS đọc /ac, ăc, âc/ ( Cá nhân – N – ĐT) - Giống: đều có âm cuối c. Khác nhau vần ac có a, vần ăc có âm ă, vần âc có âm â.

- HS nhận xét.

- HS đánh vần: a -c-ac, ă-c-ăc, â-c-âc(Cá nhân – N – ĐT)

- HS nối tiếp nhau đọc trơn cả 3 vần: ac, ăc, â c(Cá nhân – N – ĐT)

- HS ghép vần /ac/

- HS đọc, phân tích vần, nêu cách ghép.

- HS ghép vần /ăc/.

- HS đọc, phân tích vần, nêu cách ghép.

- HS ghép vần /âc/.

- HS đọc, phân tích vần, nêu cách ghép.

- HS đọc ĐT

3. Hoạt dộng luyện tập- thực hành (23-25 P)

b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu:

+ GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu.

th ac

Thác

+ Gọi HS nêu cấu tạo của tiếng thác + GV đánh vần: thờ-ac- thác - sắc - thác.

- HS lắng nghe

- Âm th đứng trước, vần /ac/ đứng sau và thanh sắc trên đầu âm /a/

(7)

+ Yêu cầu HS đánh vần.

+ GV đọc trơn tiếng /thác/ và yêu cầu HS đọc trơn.

- Đọc tiếng trong SHS

+ GV đưa các tiếng: /lạc, nhạc/. Gọi HS đánh vần, đọc trơn các tiếng.

+ GV đưa các tiếng: /mặc, nhắc/. Gọi HS đánh vần, đọc trơn các tiếng.

+ GV đưa các tiếng: /gấc, giấc/. Gọi HS đánh vần, đọc trơn các tiếng.

+ GV gọi HS đọc trơn nối tiếp 6 tiếng.

- HS đánh vần thờ-ac- thác - sắc - thác.

(Cá nhân - N - ĐT)

- HS đọc trơn: thác (Cá nhân - N - ĐT)

- HS đánh vần, đọc trơn ( Cá nhân - nhóm- lớp)

- HS đánh vần, đọc trơn ( Cá nhân - nhóm- lớp)

- HS đánh vần, đọc trơn ( Cá nhân - nhóm- lớp)

- Lần 1: Mỗi HS đọc trơn 1 tiếng nối tiếp (2 lượt).

- Lần 2: Mỗi HS đọc trơn 2 tiếng cùng chứa 1 vần ( 1 - 2 lượt).

- Lớp đọc trơn đồng thanh cả 6 tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ GV tổ chức trò chơi “ Gọi tên”

+ Cách chơi: GV gọi 1 HS làm quản trò tổ chức chơi

+ GV nhận xét trò chơi

- Quản trò: “gọi tên gọi tên”

+ Lớp: “tên ai tên ai?”

+ Lớp: tên A

+ Tên A: mình có tiếng khắc gồm âm kh, vần ăc, thanh sắc…

c. Đọc từ ngữ:

- GV đưa tranh 1 cho HS quan sát:

+ Tranh vẽ ai?

+ GV đưa từ ngữ dưới tranh và hỏi: Trong từ /bác sĩ/ tiếng nào chứa vần mới học?

+ Gọi HS đánh vần - đọc trơn từ /bác sĩ/

+ GV mở rộng hiểu biết về công việc của bác sĩ,( trong mùa dịch hiện nay)

- Đưa tranh 2:

+ Em biết đây là cái gì?

+ GV đưa từ ngữ dưới tranh và hỏi: Trong từ /mắc áo/ tiếng nào chứa vần mới học?

+ GV gọi HS đánh vần - đọc trơn từ /mắc áo/

- Đưa tranh 3:

- HS quan sát + Tranh vẽ bác sĩ.

+ Trong từ /bác sĩ/ tiếng bác chứa vần ac vừa học

+ Bờ - ac - bác- sắc - bác, sờ - i - si - ngã - sĩ , bác sĩ (Cá nhân - N - ĐT)

+ HS lắng nghe

+ Cái mắc để treo quần áo.

+ Trong từ /mắc áo/ tiếng mắc có chứa vần ăc.

+ Mờ - ăc-mắc- sắc-mắc, ao- sắc - sáo (Cá nhân - N - ĐT)

(8)

+ Tranh vẽ gì?

+ GV đưa từ ngữ dưới tranh và hỏi: Trong từ /quả gấc/ tiếng nào chứa vần mới học?

+ GV gọi HS đánh vần - đọc trơn từ /quả gấc/

+ GV cho HS đọc trơn nối tiếp các từ khóa.

+ GV cho HS đọc tất cả các từ.

+ Tranh vẽ quả gấc.

+ Trong từ /quả gấc/ có tiếng gấc chứa vần âc.

+ quờ - a- qua - hỏi - quả, gờ- âc-gấc-sắc- gấc , quả gấc(Cá nhân - N - ĐT)

+ HS đọc nối tiếp

+ HS đọc (cá nhân - ĐT) d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

+ Yêu cầu HS đọc lại mục 2 trang 104 + HS nối tiếp nhau đọc (Cá nhân - N - ĐT) Vận động giữa giờ

* Viết bảng:

Viết chữ ghi vần + GV đưa mẫu chữ /ac/

+ GV yêu cầu HS nêu cách viết chữ ghi vần /ac/.

+ GV vừa viết vừa hướng dẫn HS + Yêu cầu HS viết bảng con.

+ GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

+ GV hướng dẫn tương tự với vần /ăc, âc/

+ HS quan sát.

+ Chữ /ac/ gồm nét chữ /a/ nối với chữ /c/.

+ Quan sát, lắng nghe.

+ HS viết ba chữ /ac/vào bảng con + HS quan sát, lắng nghe

* Viết chữ ghi từ /mắc áo/, /quả gấc/

+ GV đưa chữ ghi từ /mắc áo/, yêu cầu HS nêu cách viết.

+ GV nhận xét

+ GV viết mẫu chữ /mắc áo/, vừa viết vừa mô tả quy trình viết.

+ Yêu cầu HS viết bảng

+ Nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

+ GV nhận xét, sửa lỗi.

+ GV hướng dẫn tương tự với từ /quả gấc/

4. Hoạt động củng cố- dặn dò ( 2-3 P)

? Cô vừa dạy các con những vần gì.

- Tìm tiếng có vần hôm nay được học.

+ Chữ ghi từ /mắc áo/ chữ mắc viết trước, chữ áo viết sau, hai chữ cách nhau bằng một con chữ o.

+ HS viết lần lượt từng chữ

- HS nêu /ac, ăc, âc/

- HS tìm tiếng.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ( 3- 5 P)

- Ôn:

+ Cô vừa dạy chúng ta vần gì?

+ Tìm tiếng chứa vần ac, ăc, âc.

- Khởi động: GV mở nhạc cho HS khởi

- Vần ac, ăc, âc.

- HS tìm tiếng, phân tích.

(9)

động bài hát “sam sam”.

2. Hoạt động Luyện tập- thực hành:

(15-20P) 2.1. Viết vở:

+ Yêu cầu HS mở vở tập viết tập 1, nêu yêu cầu bài viết.

+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết)

+ GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV quan sát, uốn nắn.

+ Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

+ GV nhận xét, đánh giá chung.

+ 1-2 HS nêu: Viết 1 dòng vần /ac/, 1 dòng vần /ăc/, 1 dòng vần /âc/, 1 dòng chữ /mắc áo/,1 dòng chữ /quả gấc/.

+ HS viết bài.

+ HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

2.2. Đọc đoạn:

- GV đưa tranh + Tranh vẽ gì?

- GV giới thiệu: Đây là một khung cảnh thiên nhiên ở Sa Pa, trên đây có không khí rất mát mẻ, và có nhiều địa đểm du lịch thú vị...

+ GV đưa đoạn cần luyện đọc. GV đọc mẫu . Yêu cầu HS nhẩm thầm.

+ Tìm tiếng có vần /ac, ăc, âc/?

+ Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn: /thác, bắc cầu/

+ GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn .

+ GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu.

+ GV gọi HS đọc cả đoạn

- HS quan sát

+ Tranh vẽ cảnh thiên nhiên trên vùng miền núi, có cây, có ruộng bậc thang, có nhà sàn.

+ Tiếng có vần /ac/ là tiếng /thác/. Tiếng có chứa vần /ăc/ là tiếng /bắc/. Tiếng chứa vần /âc/ là không có tiếng nào.

+ HS đánh vần - đọc trơn (Cá nhân - N - ĐT)

+ Đoạn đọc có 3câu.

+ HS đọc nối tiếp từng câu ( Cá nhân – Nhóm- ĐT).

+ 2-3 HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV gọi HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc:

+ Sa Pa ở đâu?;

+ Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa có mấy mùa?

+ Sa Pa có những cảnh đẹp nào.

+ GV nhận xét, khen ngợi.

+ Sa Pa trên vùng Tây Bắc

+ Vào mùa hè, mỗi ngày Sa Pa có $ mùa.

+ HS kể.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (10 phút)

* Nói theo tranh: Xin phép

(10)

- GV đưa tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Em nhìn thấy những gì trong tranh?

+ Theo con bạn Hà đang chuẩn bị làm gì?

+ Hà sẽ nói gì với mẹ?

+ Theo em, mẹ có đồng ý không

+ GV chia nhóm, Yêu cầu HS đóng vai dựa theo nội dung tranh.

+ Đại diện 2 nhóm thể hiện trước lớp.

+ GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

- Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:

+ Trqanh vẽ cảnh gia

+ Tranh vẽ cảnh bố bạn Hà đang đọc sách, mẹ bạn đang khâu vá còn bạn Hà đang cầm 1 cái điều khiển ti vi

+ Trong tranh bạn Hà đang xin phép mẹ xem ti vi

_ Mẹ ơi con xin phép mẹ con xem ti vi ạ!

- Mẹ sẽ đồng ý, vi bạn Hà rất ngoan

+ Con xin phép mẹ.

+ Lau khô bàn, sàn nhà

+ Mỗi nhóm 3 HS thực hiện tình huống, 1 em bố bạn Hà, 1 em đóng vai mẹ, 1 vai đống bạn Hà

+ 2 nhóm thể hiện trước lớp.

+ Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.

* Liên hệ, giáo dục

- GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS để HS nói về các tình huống cần.

+ Trong lớp đã có bạn nào chưa biết cách xin phép không?

+ Khi được sự đồng ý con làm gì?

- GV: Khi các con vui chơi cần tìm nơi phù hợp...

- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:

+ HS nêu

+ Con vui vẻ và không quên nói lời cảm ơn.

+ Con cảm thấy rất vui.

4. Củng cố, dặn dò: (3-5 phút) + Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4)

- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.

- Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà.

+ Vần /ac/, /ăc/, /âc/

- 2-3 HS đọc bài.

- Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

….

………

……….

____________________________________________

Tiếng Việt

BÀI 47: oc ôc uc ưc ( 1 tiết )

(11)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc: Nhận biết và đọc đúng vần oc, ôc, uc, ưc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết: đúng vần oc, ôc, uc, ưc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oc, ôc, uc, ưc.

- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ôc, uc, ưc có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói về việc bạn Hà rất ngoan, biết cắm hoa tặng mẹ

- Phát triển khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra các vấn đề, tình huống có trong bài.

- Cảm nhận được vẻ của cảnh vật, từ đó yêu thiên nhiên hơn và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, hình ảnh trong bài học, bộ chữ 2. Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5-7 phút)

- Ôn: GV đưa lên máy chiếu:

+ Vần: ac, ăc, âc.

+ Từ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc

+ Câu: Vào mùa hè, mỗi ngày ở đây như có bốn mùa

+ GV nhận xét, đánh giá.

- Khởi động:

+ Cho HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi:

+ Em thấy gì trong tranh?

+ GV yêu cầu HS thảo luận hỏi đáp nội dung bức tranh.

+ GV nhận xét.

+ GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. "Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm cúc nở hoa vàng rực."

+ GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc theo.

+ Theo con, những tiếng nào chứa vần mới.

- GV KL: Trong câu trên tiếng tiếng góc chứa vần oc, tiếng gốc chứa vần

- Lần lượt HS đọc trước lớp vần, từ, câu.

- Lớp nhận xét, đánh giá

+ HS quan sát tranh trả lời câu hỏi

+ Trong tranh vẽ bạn Hà đang ngắm hoa.

+ Có cây cau, có đống rơm

+ Có một khóm hoa cúc màu vàng + HS hỏi đáp theo tranh theo nhóm đôi.

+ HS lắng nghe.

+ HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. " Ở góc vườn,/ cạnh gốc cau,/ khóm cúc nở hoa vàng rực.//

+ HS đọc.

+ Tiếng góc, gốc, cúc, rực.

- HS quan sát và lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài( hàng dọc, tổ)

(12)

ôc,tiếng cúc chứa vần uc, tiếng rực chứa vần ưc. 4 vần oc, ôc, uc, ưc là 4 vần mới ngày hôm nay chúng ta học.

- GV ghi bảng: Bài 47: oc, ôc, uc, ưc 2. Hình thành kiến thức mới ( 3-5 P) a. Đọc vần : oc, ôc, uc, ưc

- So sánh các vần.

+ GV giới thiệu và ghi vần oc, ôc, uc, ưc .

+ GV đọc mẫu + GV gọi HS đọc

+ GV yêu cầu HS so sánh điểm giống và khác nhau của 4 vần

+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau.

- Đánh vần các vần:

+ GV đánh vần mẫu cả 4 vần - Đọc trơn các vần:

+ Yêu cầu HS đọc trơn.

+ GV lắng nghe, sửa lỗi.

- Ghép chữ cái tạo vần:

+ GV yêu cầu HS lấy đồ dùng ghép vần oc.

+ GV yêu cầu HS đọc, phân tích vần và nêu cách ghép.

+ GV nhận xét, khen ngợi.

+ Muốn có vần /ôc/ con làm thế nào?

+ GV yêu cầu HS ghép.

+ GV yêu cầu HS đọc và phân tích.

+ GV nhận xét, khen ngợi.

+ Từ vần /ôc/ để được vần /uc/ con làm thế nào?

+ Từ vần /uc/ để được vần /ưc/ con làm thế nào?

+ GV yêu cầu HS ghép.

+ GV yêu cầu HS đọc và phân tích.

+ GV nhận xét, khen ngợi.

- Lớp đọc đồng thanh các vần mới.

- Quan sát.

- HS đọc /oc, ôc, uc, ưc / ( Cá nhân - N - ĐT) - Giống: đều có âm cuối c. Khác nhau vần oc có o, vần ôc có âm ô, vần uc có âm u, vần ưc có âm ư.

- HS nhận xét.

- HS đánh vần: (Cá nhân – N – ĐT)

- HS nối tiếp nhau đọc trơn cả 4 vần: oc, ôc, uc, ưc (Cá nhân – N – ĐT)

- HS ghép vần /oc/

- HS đọc, phân tích vần, nêu cách ghép.

- HS ghép vần /ôc/.

- HS đọc, phân tích vần, nêu cách ghép.

- HS ghép vần /uc/.

- HS đọc, phân tích vần, nêu cách ghép.

- HS đọc ĐT - oc, ôc, uc, ưc

(13)

- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 4 vần.

3. Hoạt dộng luyện tập- thực hành (23- 25 P)

b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu:

+ GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu.

g oc

góc

+ Gọi HS nêu cấu tạo của tiếng góc + GV đánh vần: gờ-oc- góc - sắc - góc.

+ Yêu cầu HS đánh vần.

+ GV đọc trơn tiếng /góc/ và yêu cầu HS đọc trơn.

- Đọc tiếng trong SHS

+ GV đưa các tiếng: /học, sóc/. Gọi HS đánh vần, đọc trơn các tiếng.

+ GV đưa các tiếng: /cốc, lộc/. Gọi HS đánh vần, đọc trơn các tiếng.

+ GV đưa các tiếng: /chục, cúc/. Gọi HS đánh vần, đọc trơn các tiếng.

+ GV đưa các tiếng: /đức, mực/. Gọi HS đánh vần, đọc trơn các tiếng

- GV nhận xét

+ GV gọi HS đọc trơn nối tiếp 8 tiếng.

- HS lắng nghe

- Âm gờ đứng trước, vần /oc/ đứng sau và thanh sắc trên đầu âm /o/

- HS đánh vần gờ-oc- góc - sắc - góc.

(Cá nhân - N - ĐT)

- HS đọc trơn: góc(Cá nhân - N - ĐT)

- HS đánh vần, đọc trơn ( Cá nhân - nhóm- lớp)

- HS đánh vần, đọc trơn ( Cá nhân - nhóm - lớp)

- HS đánh vần, đọc trơn ( Cá nhân - nhóm - lớp)

- HS đánh vần, đọc trơn ( Cá nhân - nhóm - lớp)

- Lần 1: Mỗi HS đọc trơn 1 tiếng nối tiếp (2 lượt).

- Lần 2: Mỗi HS đọc trơn 2 tiếng cùng chứa 1 vần ( 1 – 2 lượt).

- Lớp đọc trơn đồng thanh cả 8 tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ GV tổ chức trò chơi “ Gọi tên”

+ Cách chơi: GV gọi 1 HS làm quản trò tổ chức chơi

+ GV nhận xét trò chơi

- Quản trò: “gọi tên gọi tên”

+ Lớp: “tên ai tên ai?”

+ Lớp: tên A

+ Tên A: mình có tiếng cóc gồm âm c, vần oc, thanh sắc…

c. Đọc từ ngữ:

- GV đưa tranh 1 cho HS quan sát:

+ Tranh vẽ con gì?

- HS quan sát

+ Tranh vẽ con sóc.

(14)

+ GV đưa từ ngữ dưới tranh và hỏi:

Trong từ /con sóc/ tiếng nào chứa vần mới học?

+ Gọi HS đánh vần - đọc trơn từ /con sóc/

- Tương tự các từ còn lại: Cái cốc, máy xúc, con mực ( làm như từ đầu tiên) + GV cho HS đọc trơn nối tiếp các từ khóa.

+ GV cho HS đọc tất cả các từ.

+ Trong từ /sóc/ tiếng bác chứa vần oc vừa học.

+ HS đánh vần từng tiếng, đọc trơn(Cá nhân - N - ĐT)

+ HS đọc nối tiếp

+ HS đọc (cá nhân – ĐT)

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

+ Yêu cầu HS đọc lại mục 2 trang 106 + HS nối tiếp nhau đọc (Cá nhân - N - ĐT) Vận động giữa giờ

* Viết bảng:

Viết chữ ghi vần

+ GV đưa mẫu chữ /oc/, /ôc/

+ GV yêu cầu HS nêu cách viết chữ ghi vần /oc/.

+ GV vừa viết vừa hướng dẫn HS - GV hướng dẫn viết chữ ghi vần / ôc / + Yêu cầu HS viết bảng con.

+ GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

+ GV hướng dẫn tương tự với vần /oc, ôc/

- Tương tự GV hướng dẫn viết chữ ghi vần uc, ưc

+ HS quan sát.

+ Chữ /oc/ gồm nét chữ /o/ nối với chữ /c/.

+ Quan sát, lắng nghe.

- Viết chữ ghi vần oc, sau đó viết dấu mũ chữ ô.

+ HS viết ba chữ /oc/, /ôc/vào bảng con + HS quan sát, lắng nghe

* Viết chữ ghi từ /máy xúc/

+ GV đưa chữ ghi từ /máy xúc/, yêu cầu HS nêu cách viết.

+ GV nhận xét

+ GV viết mẫu chữ /máy xúc/, vừa viết vừa mô tả quy trình viết.

+ Yêu cầu HS viết bảng

+ Nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

+ GV nhận xét, sửa lỗi.

4. Hoạt động củng cố- dặn dò ( 2-3 P) - Cô vừa dạy các con những vần gì?

- Tìm tiếng có vần hôm nay được học.

+ Chữ ghi từ /máy xúc/ chữ máy viết trước, chữ xúc viết sau, hai chữ cách nhau bằng một con chữ o.

+ HS viết lần lượt từng chữ

- HS nêu /oc, ôc, uc, ưc/

- HS tìm tiếng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

….

………

……….

(15)

Ngày soạn: 7/11/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( 1 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tư duy và lập luận toán học: Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.

- Năng lực giao tiếp toán học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế; Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quy trình thực hiện phép trừ 2 số trong phạm vi 10.

- Yêu thiên nhiên; Có trách nhiệm hoàn thành các nội dung bài tập được giao trên lớp; Có sự hợp tác, chia sẻ kiến thức và bài học với bạn và thầy cô.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ đồ dùng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động

HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn):

HD HS quan sát bức tranh trong SGK.

-HDHS Làm tương tự với các tinh huống còn lại.

- GV nhận xét

-Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, chẳng hạn:

+ Có 7 bạn, 1 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?

+ Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang ngồi quanh bàn.

B.Hoạt động hình thành kiến thức

- HDHS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép trừ: 7-1=6.

-HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả

- HS đặt phép trừ tương ứng.

-HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ (làm theo nhóm bàn).

(16)

Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ còn lại:

7-2; 8-l; 9-6.

GV chốt lại cách tìm kết quả một phép trừ.

Hoạt động cả lóp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác “trừ - bớt ” mà HS vừa thực hiện ở trên.

Củng cố kiến thức mới:

- GV nêu một số tình huống.

- GV hướng dần HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quả vào thanh gài.phép trừ: 7- 1=6.

Bài 1

- HS nêu yêu cầu

- HD HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài: Đếm số chấm tròn có rồi trừ đi số chấm tòn bị gạch.

- HS làm bài: HS nối tiếp lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ HS nhận xét

+ GV chốt đáp án đúng

- GV chốt: đếm số chấm tròn để hình thành phép trừ theo hình.

- HS có thể dùng các chấm tròn hoặc thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính

- Nôi tiếp lên bảng làm bài.

(17)

Bài 2

- HS nêu yêu cầu

- Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài - HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.

- Chữa bài:

+ HS đọc bài làm của mình.

+ HS nhận xét

+ GV chốt đáp án đúng

- GV chốt: Có thể nhẩm tính hoặc dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả.

-HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính.

-Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.

Bài 3

-HD HS quan sát tranh đọc phép tính tương ứng.

Chia sẻ trước lớp., suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy ra trong tranh rồi

Vi dụ: Có 9 mảnh gỗ cần sơn. Đã sơn được 7 mảnh.

Hỏi còn lại mấy mảnh gỗ chưa sơn? Phép tính tương ứng là: 9 - 7 = 2.

- GV nhận xét

- GV chốt: Quan sát tranh tìn huống và lựa chọn phép tính thích hợp

-HS quan sát tranh đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp., suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy ra trong tranh rồi

D. Hoạt động vận dụng

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong chạm vi 10.

- GV tổ chức cho học sinh thi kể về các tình huống sử dụng phép trừ trong phạm vi 10.

E. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì?

HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách nêu phép trừ tưong úng.

-Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến

- HS trình bày

(18)

phép trừ t rong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

….

………

……….__

_______________________________________

Tiếng Việt

BÀI 47: oc ôc uc ưc ( 1 tiết )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc: Nhận biết và đọc đúng vần oc, ôc, uc, ưc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết: đúng vần oc, ôc, uc, ưc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oc, ôc, uc, ưc.

- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ôc, uc, ưc có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói về việc bạn Hà rất ngoan, biết cắm hoa tặng mẹ

- Phát triển khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra các vấn đề, tình huống có trong bài.

- Cảm nhận được vẻ của cảnh vật, từ đó yêu thiên nhiên hơn và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, hình ảnh trong bài học, bộ chữ 2. Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ( 3- 5 P)

- Ôn:

+ Cô vừa dạy chúng ta vần gì?

+ Tìm tiếng chứa vần oc, ôc, uc, ưc.

- Khởi động: GV mở nhạc cho HS khởi động bài hát “pokemon”.

2. Hoạt động Luyện tập- thực hành:

(15-20P) 2.1. Viết vở:

+ Yêu cầu HS mở vở tập viết tập 1, nêu yêu cầu bài viết.

+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết)

+ GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV quan sát, uốn nắn.

+ Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

+ GV nhận xét, đánh giá chung.

- Vần oc, ôc, uc, ưc.

- HS tìm tiếng, phân tích.

+ 1-2 HS nêu: Viết 1 dòng vần /oc/, 1 dòng vần /ôc/, 1 dòng vần /uc/, 1 dòng vần /uc/, 1 dòng chữ /cốc/,1 dòng chữ /máy xúc/, 1 dòng chữ mực.

+ HS viết bài.

+ HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

(19)

2.2. Đọc đoạn:

- Gv đưa tranh + Tranh vẽ gì?

- GV giới thiệu: Bức tranh này vẽ bạn Hà đã biết hái hoa ngoài vườn để mang vào nhà cắm lọ, một cách ngay ngắn trên bàn học và bạn ấy được mẹ khen.

+ GV đưa đoạn cần luyện đọc. GV đọc mẫu . Yêu cầu HS nhẩm thầm.

+ Tìm tiếng có vần /oc, ôc, uc, ưc/?

+ Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn: /học, rực, cúc, cốc/

+ GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn .

+ GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu.

+ GV gọi HS đọc cả đoạn

- HS quan sát

+ Tranh vẽ bạn Hà và mẹ bạn Hà, bạn Hà chỉ vào lọ hoa còn mẹ bạn thì vỗ tay.

- HS đọc thầm, dùng bút chì gach chân tiếng chứa vần mới

+ Tiếng có vần mới: học, rực, cúc, cốc.

+ HS đánh vần - đọc trơn (Cá nhân - N - ĐT) + Đoạn đọc có 3 câu.

+ HS đọc nối tiếp từng câu ( Cá nhân – Nhóm- ĐT).

+ 2-3 HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV gọi HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc:

+ Đi học về Hà thấy mấy khóm hoa cúc như thế nào?

+ Hà cắm cúc vào đâu?

+ Mẹ khen Hà như thế nào.

+ GV nhận xét, khen ngợi.

+ Đi học về Hà thấy mấy khóm hoa cúc đã nở rực rỡ

+ Hà cắm cúc vào cốc.

+ Mẹ khen Hà khéo tay 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (10

phút)

* Nói theo tranh: Say mê - GV đưa tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Em nhìn thấy những gì trong tranh?

+ Các bạn đang múa như thế nào?

- Các bạn trong tranh rất thích bộ môn nghẹ thuật múa, khi được cô giáo hướng dẫn các bạn ấy tập rất nghiêm túc và say mê, để theo đuổi sở thích của mình.

- GV gọi học sinh chia sẻ về sở thích của mình

+ GV chia nhóm, Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để chia sẻ sở thích của mình, và mình đã làm gì để theo đuỏi sở thích đó.

- Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cô giáo đang dạy các bạn múa + Các bạn đang múa rất đẹp và rất say mê tập luyện.

- Lắng nghe

+ HS thảo luận theo nhóm đôi, cùng nhau chia sẻ sở thích của bản thân.

+ 2 nhóm thể hiện trước lớp.

+ Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.

(20)

+ Đại diện 2 nhóm thể hiện trước lớp.

+ GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò: (3-5 phút) + Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.

- Nhắc HS luyện tập sở thích của mình ở nhà.

+ Vần / oc, ôc, uc, ưc/

- 2-3 HS đọc bài.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

….

………

……….

Ngày soạn: 8/11/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021 TOÁN

Luyện tập ( 1tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tổng số về bảng trừ và làm tính từ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế; Phát triển các năng lực toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Các thẻ phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6..

2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(21)

1. Hoạt động khởi động

2. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1. HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính).

Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại.

Bài 2:

- Cho HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng trừ trong phạm vi 6 để tính).

HS đổi vở, đặt và trả lời các câu hỏi để kiểm tra kết quả các phép tính vừa thực hiện

Lưu ý: Bài này yêu cầu tính nhẩm rồi nêu kết quả.

GV nhắc HS lưu ý những trường hợp xuất hiện số 0 trong phép trừ. GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính trừ để HS củng cố kĩ năng hoặc HS tự nêu phép trừ rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu ? của từng phép tính tương ứng sao cho các phép tính trong mỗi ngôi nhà có kết quả bằng số ghi trên mái nhà. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.

GV chốt lại cách làm, gợi ý HS xem còn phép trừ nào cho kết quả bằng số ghi trên mái nhà nữa không.

Bài 4. ChoHS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con chim.

Bài 5

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao nhiêu con chim?

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

HS chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em.

Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.

- HS thực hiện

- HS thực hiện

- HS thực hiện

(22)

3. Hoạt động vận dụng

- Cho HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến

4. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn.

HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.

- Được ôn lại các phép trừ trong phạm vi 6

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

….

………

……….

______________________________________________________________________

Tiếng Việt

Bài 49 : ot ôt ơt (1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng vần ot, ôt, ơt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc; viết đúng vần vần ot, ôt, ơt; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ot, ôt, ơt; Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôc, uôt có trong bài học. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ot, ôt, ơt có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm thế giới trẻ thơ ( Các hoạt động vui chơi giải trí). Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.

- Phát triển khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra các vấn đề, tình huống có trong bài.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, hình ảnh trong bài học, bộ chữ 2. Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5-7 phút)

- Ôn: GV đưa lên máy chiếu:

+ Vần: at, ăt, ât.

+ Từ: Bãi cát, mặt trời, bật lửa

+ Câu: Nam rất vui khi đi chơi xa với cả nhà.

+ GV nhận xét, đánh giá.

- Khởi động:

+ Cho HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi:

+ Em thấy gì trong tranh?

+ GV yêu cầu HS thảo luận hỏi đáp nội

- Lần lượt HS đọc trước lớp vần, từ, câu.

+ Lớp nhận xét, đánh giá

+ HS quan sát tranh trả lời câu hỏi

+ Có một khu vườn thật đẹp, nơi đây có cây ớt, có rau ngót, có cà rốt và có rất nhiều các

(23)

dung bức tranh.

+ GV nhận xét.

+ GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. "Vườn nhà bà có ớt, rau ngót và cà rốt"

+ GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc theo.

+ Theo con, những tiếng nào chứa vần mới.

- GV KL: Trong câu trên tiếng ớt chứa vần ơt tiếng ngót chứa vần ot,.tiếng rốt có vần ôt, 3 vần ot, ôt, ơt là 3 vần mới ngày hôm nay chúng ta học.

- GV ghi bảng: Bài 49: ot, ôt, ơt.

loại cây khác.

+ HS hỏi đáp theo tranh theo nhóm đôi.

+ HS lắng nghe.

+ HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. "Vườn nhà bà có ớt, rau ngót và cà rốt"

+ Tiếng ớt, ngót, rốt + HS đọc.

+ Tiếng vuốt, buộc.

- HS quan sát và lắng nghe.

2. Hình thành kiến thức mới ( 3-5 P) a. Đọc vần :

* Vần: /ot/

- Đánh vần.

+ GV giới thiệu và ghi vần /ot/.

+ GV đánh vần mẫu: o – tờ - ót.

+ GV gọi HS đánh vần - Đọc trơn vần:

+ GV đọc mẫu: ot

+ GV gọi HS đọc trơn vần: ot + GV lắng nghe, sửa lỗi.

- Ghép chữ cái tạo vần:

+ GV yêu cầu HS lấy đồ dùng ghép vần / ot/.

+ GV yêu cầu HS đọc, phân tích vần và nêu cách ghép.

+ GV nhận xét, khen ngợi.

* Vần ôt, ơt

- GV hướng dẫn tương tự vần ot.

- So sánh các vần:

+ GV yêu cầu HS so sánh điểm giống và khác nhau của 3 vần.

+ Cô vừa dạy các con 3 vần mới nào?

- Quan sát.

+ HS đánh vần: o - tờ - ót. ( Cá nhân – N – ĐT)

+ HS đọc trơn vần: ot (Cá nhân – N – ĐT)

+ HS ghép vần /ot/

+ HS đọc, phân tích vần, nêu cách ghép.

+ Giống nhau: đều có âm t đứng cuối, khác nhau vần ot có o đứng đầu, vần ôt có ô đứng đầu, vần ơt có ơ đứng đầu.

+ Vần ot, ôt, ơt.

(24)

3. Hoạt dộng luyện tập- thực hành (23- 25 P)

b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu:

+ Có vần ot làm thế nào để có tiếng ngót?

+ GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu.

ng ot

ngót

+ Gọi HS nêu cấu tạo của tiếng /ngót/

+ GV đánh vần: ngờ - ót – ngót – sắc – ngót.

+ Yêu cầu HS đánh vần.

+ GV đọc trơn tiếng /ngót và yêu cầu HS đọc trơn.

- Đọc tiếng trong SHS

+ GV đưa các tiếng chứa vần ot: / ngọt, vót/

+ Các tiếng trên có gì giống nhau?

+ Gọi HS đánh vần, đọc trơn các tiếng.

+ GV đưa các tiếng chứa vần ôt: / cột, tốt/

+ Các tiếng trên có gì giống nhau?

+ Gọi HS đánh vần, đọc trơn các tiếng.

+ GV đưa các tiếng chứa vần ơt:/ thớt, vợt/

+ Các tiếng trên có gì giống nhau?

+ Gọi HS đánh vần, đọc trơn các tiếng.

+ GV gọi HS đọc trơn nối tiếp 6 tiếng.

+ Ta thêm âm ng trước vần ot, dấu sắc trên âm o

+ HS lắng nghe

+ Âm bờ đứng trước, vần /ot/ đứng sau dấu sắc trên đầu âm o.

+ HS đánh vần ngờ - ót – ngót – sắc – ngót.

(Cá nhân - N - ĐT)

+ HS đọc trơn: ngót (Cá nhân - N - ĐT)

+ Đều chứa vần ot

+ HS đánh vần, đọc trơn ( Cá nhân – nhóm- lớp)

+ Đều có chứa vần ôt.

+ HS đánh vần, đọc trơn ( Cá nhân – nhóm- lớp)

+ Đều có chứa vần ơt.

+ HS đánh vần, đọc trơn ( Cá nhân – nhóm- lớp)

+ Lần 1: Mỗi HS đọc trơn 1 tiếng nối tiếp (2 lượt).

+ Lần 2: Mỗi HS đọc trơn 2 tiếng cùng chứa 1 vần ( 1 – 2 lượt).

+ Lớp đọc trơn đồng thanh cả 6 tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ GV tổ chức trò chơi “ Gọi tên” để tìm tiếng có chứa vần mới học.

+ Cách chơi: GV gọi 1 HS làm quản trò tổ chức chơi

- Quản trò: “gọi tên gọi tên”

+ Lớp: “tên ai tên ai?”

+ Lớp: tên A

+ Tên A: mình có tiếng /thót/ gồm âm th, vần ot, thanh sắc …Hs đánh vần.

(25)

+ GV nhận xét trò chơi c. Đọc từ ngữ:

- GV đưa tranh 1 cho HS quan sát:

+ Tranh vẽ gì?

+ GV đưa từ ngữ dưới tranh và hỏi:

Trong từ /quả nhót / tiếng nào chứa vần mới học?

+ Gọi HS đánh vần - đọc trơn từ /quả nhót/

+ GV mở rộng hiểu biết về từ /quả nhót/- Đưa tranh 2:

+ Tranh vẽ gì?

+ GV đưa từ ngữ dưới tranh và hỏi:

Trong từ /lá lốt/ tiếng nào chứa vần mới học?

+ GV gọi HS đánh vần - đọc trơn từ /lá lốt/

+ GV mở rộng hiểu biết về từ lá lốt cho HS.

- Đưa tranh 3:

+ Tranh vẽ quả gì?

+ GV đưa từ ngữ dưới tranh và hỏi:

Trong từ /quả ớt / tiếng nào chứa vần mới học?

+ GV gọi HS đánh vần - đọc trơn từ /quả ớt/

+ GV cho HS đọc trơn nối tiếp các từ khóa.

+ GV cho HS đọc tất cả các từ.

- HS quan sát + Vẽ quả nhót.

+ Trong từ /quả nhót/ tiếng nhót có chứa vần ot.

+ Nhờ - ót – nhót – sắc nhót, quả nhót (Cá nhân - N - ĐT)

+ HS lắng nghe + Vẽ lá lốt.

+ Trong từ /lá lốt/ tiếng thuốc có chứa vần ôt.

+ Lờ - ốt – lốt – sắc – lốt, lá lốt (Cá nhân - N - ĐT).

+ HS lắng nghe.

+ Tranh vẽ quả ớt.

+ Trong từ /quả ớt/ có tiếng ớt chứa vần ớt.

+ ớt – sắc - ớt, quả ớt (Cá nhân - N - ĐT) + HS đọc nối tiếp

+ HS đọc (cá nhân – ĐT)

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

+ Yêu cầu HS đọc lại mục 2 trang 110 + HS nối tiếp nhau đọc (Cá nhân - N - ĐT) Vận động giữa giờ

* Viết bảng:

Viết chữ ghi vần + GV đưa mẫu chữ /ot/

+ GV yêu cầu HS nêu cách viết chữ ghi vần /ot/.

+ GV vừa viết vừa hướng dẫn HS + Yêu cầu HS viết bảng con.

+ GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

+ GV hướng dẫn các vần ôt, ơt tương tự

+ HS quan sát.

+ Chữ /ot/ gồm nét chữ /o/ nối với chữ /t/ . + Quan sát, lắng nghe.

+ HS viết chữ /ot/ vào bảng con + HS quan sát, lắng nghe

(26)

với vần /ot/.

* Viết chữ ghi từ /lá lốt/, cà rốt/

+ GV đưa chữ ghi từ /lá lốt/ yêu cầu HS nêu cách viết.

+ GV nhận xét

+ GV viết mẫu chữ /lá lốt/, vừa viết vừa mô tả quy trình viết.

+ Yêu cầu HS viết bảng

+ Nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

+ GV nhận xét, sửa lỗi.

+ GV hướng dẫn từ /cà rốt/ tương tự với từ / lá lốt/

4. Hoạt động củng cố- dặn dò ( 2-3 P) - Cô vừa dạy các con những vần gì?

- Tìm tiếng có vần hôm nay được học.

+ Chữ ghi từ /lá lốt/ chữ lá viết trước, chữ lốt viết sau, hai chữ cách nhau bằng một con chữ o.

+ HS viết lần lượt từng chữ

- HS nêu /ot, ôt, ơt/.

- HS tìm tiếng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

….

………

……….

_________________________________________________________________________

Ngày soạn: 9/11/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tư duy và lập luận toán học: Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10.

- Năng lực giao tiếp toán học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quy trình thực hiện phép trừ 2 số trong phạm vi 10.

- Yêu thiên nhiên

- Có trách nhiệm hoàn thành các nội dung bài tập được giao trên lớp.

- Có sự hợp tác, chia sẻ kiến thức và bài học với bạn và thầy cô.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ đồ dùng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động

HS thực hiện các hoạt động sau:

-HSChơi trò chơi “Truyền điện”

-HS chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của mình; Để có thể tính nhanh,

(27)

Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10.

- GV nhận xét

B. Hoạt động thực hành, luyện tập

chính xác cần lưu ý điều gì?

(28)

Bài 1

Cá nhân HS làm bài 1:

+ Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.

+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . -GV nhận xét

Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.

-HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.

Bàỉ 2

-Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài

- HS làm bài sau đó đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.

- GV chốt: Các phép trừ trong phạm vi 10. Lưu ý 1 số trừ đi 0 kết quả bằng chính số đó.

HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính

Bài 3

- Cá nhân HS tự làm bài 3:

a.Thực hiện các phép tính trừ để tìm kết quả, từ đó chỉ ra các phép tính sai. Cụ thể, các phép tính sai là: 10-5 = 4; 10 – 4 = 7; 7 – 2 = 9.

b.Sửa các phép tính sai cho đúng: 10-5 = 5; 10 – 4

= 6; 7 – 2 = 5.

- Chữa bài:

+ HS nhận xét + GV nhận xét đ, s

-HS thảo luận với bạn về cách làm bài rồi chia sẻ trước lóp.

(29)

- gv chốt: Dạng bài tập phải tìm kết quả sau đó so sánh với kết quả đã có để phân biệt được kết quả đúng với kết quả sai.

Bài 4

- HD HS quan sát tranh

Ví dụ: a) Có 7 chiếc mũ bảo hiểm. Các bạn lấy ra 2 chiếc để đội. Còn lại mấy chiếc mũ bảo hiểm trên bàn?

-HS quan sát

HDHS làm tương tự với hai trường hợp b), c).

HDHS tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

GV chốt: Cần quan sát tình huống tranh và đưa phép tính thích hợp.

C. Hoạt động vận dụng

- Yêu cầu HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.

D. Củng cố, dặn dò

- Hôm nay chúng ta được học những nội dung gì?

Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

Thực hiện phép trừ 7 – 2 = 5. Còn 5 chiếc mũ bảo hiểm trên bàn. Vậy phép tính thích hợp là 7 – 2 = 5.

-HS kể

-HS nêu

- Chúng ta được ôn lại các phép trừ trong phạm vi 10.

(30)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

….

………

……….

_________________________________________

Tiếng Việt

Bài 49 : ot ôt ơt (1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc: Nhận biết và đọc đúng vần ot, ôt, ơt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết: đúng vần vần ot, ôt, ơt; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ot, ôt, ơt.

- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôc, uôt có trong bài học. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ot, ôt, ơt có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm thế giới trẻ thơ ( Các hoạt động vui chơi giải trí). Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.

- Phát triển khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra các vấn đề, tình huống có trong bài.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, hình ảnh trong bài học, bộ chữ 2. Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ( 3- 5 P)

- Ôn:

+ Cô vừa dạy chúng ta vần gì?

+ Tìm tiếng chứa vần /ot, ôt, ơt/.

- Khởi động: GV mở nhạc cho HS khởi động bài hát “sam sam”.

2. Hoạt động Luyện tập- thực hành:

(15-20P) 2.1. Viết vở:

+ Yêu cầu HS mở vở tập viết tập 1, nêu yêu cầu bài viết.

+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết)

+ GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV quan sát, uốn nắn.

+ Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

+ Vần /ot, ôt, ơt/.

+ HS tìm tiếng, phân tích.

+ 1-2 HS nêu: Viết 1 dòng vần /ot/, 1 dòng vần /ôt/, 1 dòng vần /ớt.

, 1 dòng chữ /lá lốt/,1 dòng chữ /cà rốt/.

+ HS viết bài.

+ HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

(31)

+ GV nhận xét, đánh giá chung.

2.2. Đọc đoạn:

- GV đưa tranh

+ Con thấy gì trong tranh?

+ GV mở rộng từ chim sâu.

+ GV đưa đoạn cần luyện đọc. GV đọc mẫu . Yêu cầu HS nhẩm thầm.

+ Tìm tiếng có vần /ot, ôt, ơt/?

+ Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn: /chợt, một, nhót/

+ GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn .

+ GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu.

+ GV gọi HS đọc cả đoạn

- HS quan sát

+ Thấy một cậu bé đứng ở trong sân nhìn lên là một chú chim sâu.

+ Chim sâu là loài chim thuộc bộ sẻ nó xuất hiện khi mùa lúa chín, chim sâu có ích cho nông nghiệp vì thức ăn chính của nó là sâu.

+ HS nhẩm thầm.

+ Tiếng có vần /ơt/ là tiếng /chợt/. Tiếng có chứa vần /ôt/ là tiếng / một/. Tiếng có vần ot là tiếng /nhót/.

+ HS đánh vần - đọc trơn (Cá nhân - N - ĐT) + Đoạn đọc có 3 câu.

+ HS đọc nối tiếp từng câu ( Cá nhân – Nhóm- ĐT).

+ 2 - 3 HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc:

+ Buổi sáng thức dậy, Nam nhìn thấy gì?

+ Chim sâu đang làm gì? Ở đâu?

+ Những từ ngữ nào chỉ hành động của chim sâu?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

GV: Chim sâu là loài có ích cho cây cối, do vậy các em cần phải bảo vệ chúng.

- Nam nhìn thấy một chú chim sâu.

- Chim sâu đang bắt sâu, ở trên cây.

- Nhảy nhót, bay, tìm.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.

(10 phút)

* Nói theo tranh: Thế giới của em.

- GV chiếu tranh:

- Cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn về nội dung bức tranh.

- Quan sát tranh , trả lời

- HS quan sát tranh, thảo luận cặp đôi về nội dung tranh.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

+ Bức tranh 1: bạn nhỏ đang xem ti vi thế giới động vật.

+ Tranh2: các bạn nhỏ đang chơi trốn tìm rất vui vẻ.

- HS nối tiếp nhau kể:

(32)

+ Bạn nào thích xem chương trình thế giới động vật.

+ Ngoài chương trình đó ra, trên ti vi còn có chương trình nào khác?

+ Xem những chương trình tivi đó mang lại cho mình ích lợi gì?

+ Ngoài chương trình trên ti vi, em tham gia những trò chơi gì ?

+ Những trò chơi vận động này mang lại lợi ích gì?

+ GV nhận xét, đánh giá.

+ Ngoài ra còn có phim hoạt hình…

+Thông minh hơn.

- HS nối tiếp nhau kể: bịt mắt bắt dê, cảnh sát bắt kẻ trộm, đuổi bắt…

+ Làm cho ta cảm thấy thoải mãi, bớt căng thẳng.

+ Học Sinh ắng nghe.

* Liên hệ, giáo dục

- GV: Ngoài việc học tập trẻ em còn có thời gian vui chơi, thư giãn bổ ích để cơ thể và trí óc được phát triển nhưng không nên xem quá nhiều ảnh hưởng đến mắt và trí óc căng thẳng.

+ Học Sinh ắng nghe.

4. Củng cố, dặn dò: (3-5 phút) - Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.

- Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà.

- Vần /ot, ôt, ơt/

- 2-3 HS đọc bài.

- Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

….

………

……….

Tiếng Việt

Bài 50:

Ôn tập và kể chuyện

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm vững cách đọc các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc; hát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học.

- Phát triển kĩ năng nghe và nói qua hoạt động nghe truyện Bài học đâu tiên của thồ con;

trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câu chuyện cũng giúp HS rèn kĩ năng sống, rèn cách ứng xử về những tình huống thường gặp trong cuộc sống: Biết nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi phù hợp.

- Phát triển kĩ năng đánh giá tình huống, xử lí vấn để trong các tình huống và kỹ năng hợp tác. Thêm yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, hình ảnh trong bài học, bộ chữ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế..

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học :NL giải quyết vấn