• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 Ngày soạn: 12/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 7A: ao, eo (SGV trang 92, 93) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ - Cả lớp: (SGV) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: phao + HS nêu cấu tạo của tiếng phao

+ HS nêu âm đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm ao + HS đọc nối tiếp ao

+ HS nghe cô giáo đánh vần: a-o-ao

+ HS đánh vần nối tiếp: a-o-ao và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc trơn nối tiếp: ao và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc trơn nối tiếp: phao và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc trơn nối tiếp: áo phao và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc toàn bài: ao- phao- áo phao

* Thay a bằng e ta được vần mới là eo + HS nghe cô giáo phát âm eo

+ HS đọc nối tiếp eo + Nêu cấu tạo eo

+ HS nghe cô giáo đánh vần: e-o-eo

+ HS đánh vần nối tiếp: e-o-eo và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc trơn nối tiếp: eo và cả lớp đọc đồng thanh

? Có eo muốn có tiếng chèo ta là như thế nào?

+ HS nêu thêm âm ch đứng trước và dấu huyền trên âm e.

+ Nêu cấu tạo chèo

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học.

(GV ghi vào mô hình)

+ Hs đánh vần ch-eo-cheo-huyền-chèo.

+ Hs nêu cấu tạo từ mái chèo.

(2)

+ Đọc từ mái chèo.

+ So sánh ao, eo (giống nhau đều có o, khác nhau ao có a, eo có e) b) Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

__________________________________________

Toán

Bài 19. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II.CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (3)

- HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: Quan sát bức tranh trong SGK.

- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng.

+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.

+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.

- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.

B. Hoạt động hình thành kiến thức (15)

1. Cho HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7.

Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại:

6 + 4; 5 + 4; 4 + 4.

- HS thực hiện.

2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế

(3)

sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính).

3. Hoạt động cả lớp:

- GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4

= 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8.

4. Củng cố kiến thức mới:

- GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài.

- HS tự nêu tình huống tưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn).

C. Hoạt động thực hành, luyện tập(15) Bài 1

- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).

- Đối vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp.

Bài 2

- Cho HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

- Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

D. Hoạt động vận dụng (3)

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.

E. Củng cố, dặn dò(2)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

__________________________________________

Luyện tập Tiếng việt Ôn tập ao, eo I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và rõ ràng các vần ao, eo. Nói tên các tiếng, từ ngữ chứa các âm, vần đã học. Đọc lưu loát các câu, đoạn đã học. Hiểu nghĩa từ ngữ trong đoạn đọc và trả lời các câu hỏi đọc hiểu đoạn văn.

(4)

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chữ mẫu GV.

- HS: Vở ôn tập Tiếng Việt 1, tập một.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Hoạt động khởi động (3’)

- Gv cho hs chơi trò chơi chạy đua.

* Giới thiệu bài:

B. Hoạt động luyện tập- thực hành (30)

Bài 1:

- GV đọc từ ngữ. Nối từ ngữ với hình thích hợp

- Yêu cầu HĐ nhóm 4 quan sát tranh và nối từ ngữ thích hợp với hình.

- Gọi nhóm đọc từ và chỉ nối hình trên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- NX, khen, đối chiếu kết quả đúng Bài 2:

- Gv đọc yêu cầu: đọc và trả lời câu hỏi.

- Chiếu tranh cho HS quan sát, hỏi:

- Đưa câu hỏi: Ai chia vui với cây đào?

- HS trả lời, nhận xét - Nhận xét.

Bài 3:

- Đọc yêu cầu: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống.

- Gọi hs đọc kết quả bài làm.

- Gọi hs nhận xét.

- Nhận xét, khen

C. Nhận xét giờ học (2)

- Dặn dò viết bài ở vở, hoàn thiện BT.

Hoạt động của học sinh - Lớp chơi theo.

- Theo dõi nghe.

- Nêu lại yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs làm việc nhóm đôi.

- Học sinh điền từ vào chỗ trống.

- Hs nhận xét bài làm của bạn.

____________________________________________

Ngày soạn: 12/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT

Bài 7B au, âu (SGV trang 94, 95)

(5)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ - Cả lớp: (SGV) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: rau.

+ HS nêu cấu tạo của tiếng rau.

+ HS nêu âm đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học.

(GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm au.

+ HS đọc nối tiếp au.

+ HS nghe cô giáo đánh vần: a-u.

+ HS đánh vần nối tiếp: a-u-au và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: au và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: rau và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: bè rau và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc toàn bài: au-r-au-rau.

* Thay a bằng â ta được vần mới là âu.

+ HS nghe cô giáo phát âm âu.

+ HS đọc nối tiếp âu.

+ Nêu cấu tạo âu.

+ HS nghe cô giáo đánh vần: â-u-âu.

+ HS đánh vần nối tiếp: â-u-âu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: âu và cả lớp đọc đồng thanh.

? Có âu muốn có tiếng cầu ta là như thế nào?

+ HS nêu thêm âm c đứng trước và dấu huyền trên âm â.

+ Nêu cấu tạo cầu.

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học.

(GV ghi vào mô hình)

+ Hs đánh vần c-âu-câu-huyền-cầu.

+ Hs cách ghép từ cầu ao.

+ Nêu cấu tạo từ cầu ao. Đọc từ cầu ao.

+ So sánh au, âu (giống nhau đều có u, khác nhau au có a, âu có â) b) Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2

(6)

HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

____________________________________

Luyện tập Tiếng Việt Ôn tập au, âu I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và rõ ràng các vần ui, ưi. Nói tên các tiếng, từ ngữ chứa các âm, vần đã học. Đọc lưu loát các câu, đoạn đã học. Hiểu nghĩa từ ngữ trong đoạn đọc và trả lời các câu hỏi đọc hiểu đoạn văn.

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chữ mẫu GV.

- HS: Vở ôn tập Tiếng Việt 1, tập một.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Hoạt động khởi động (3’)

- Gv cho hs chơi trò chơi chạy đua.

- Nêu cách chơi. Quản trò mời 4 người chơi, đưa các vần ai đọc được thì được lên 1 bước. Ai về đích trước người đó thắng cuộc.

* Giới thiệu bài:

B. Hoạt động luyện tập- thực hành(30)

Bài 1:

- Đọc từ ngữ. Nối từ ngữ với hình thích hợp

- Yêu cầu HĐ nhóm 4quan sát tranh và nối từ ngữ thích hợp với hình.

- Gọi nhóm đọc từ và chỉ nối hình trên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- NX, khen, đối chiếu kết quả đúng Bài 2:

- Gv đọc yêu cầu: đọc và trả lời câu hỏi.

- Chiếu tranh cho HS quan sát, hỏi:

- Đưa câu hỏi: Ở sau nhà bà có gì?

- HS trả lời, nhận xét.

- Nhận xét.

Bài 3:

Hoạt động của học sinh - Lớp chơi theo.

- Theo dõi nghe.

- Nêu lại yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs làm việc nhóm đôi.

- 1 hs đọc.

(7)

- Đọc yêu cầu: viết tiếp hoàn thành câu.

- Dựa hình vẽ hs tự viết tiếp câu vào chỗ chấm.

- Nhận xét, khen.

C. Nhận xét giờ học (2)

- Dặn dò viết bài ở vở, hoàn thiện BT.

- Hs thực hiện.

__________________________________________

Hoạt động Trải nghiệm

CHỦ ÐỀ 2: HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN (Tiết 4) I. MỤC TIÊU:

- Với chủ đề này, HS:

1. Kiến thức:

- Thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi và tự bảo vệ bản thân.

- Biết cách tự bảo vệ bản thân khi tham gia hoạt động.

2. Năng lực: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất: Chăm học, nhân ái.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề, bài hát Em yêu trường em 2. Học sinh: SHS, vở BTTN, bộ thẻ.

III. CÁCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (3)

- Em có thích lớp học sôi nổi, tích cực không? Vì sao?

- Để giờ học tích cực, em cần làm gì?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

*Hoạt động 1: Khảo sát những điều HS làm được (15)

Mục tiêu: Giúp GV đánh giá HS về mức độ thực hiện những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi, giữ an toàn khi vui chơi và thực hiện những việc làm tự bảo vệ bản thân.

Cách tổ chức: HD nhóm lớn

- GV nêu các việc đã làm được và yêu cầu HS giơ thẻ ngôi sao theo mức độ thực hiện.

+ Màu xanh: thường xuyên thực hiện + Màu vàng: thỉnh thoảng thực hiện + Màu đỏ: chưa thực hiện

- GV cho HS làm vào bảng tự đánh giá.

- GV quan sát, ghi những trường hợp đặc biệt.

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động và khen

- Hs trả lời.

- Hs trả lời.

- Hs thực hiện.

(8)

ngợi, khuyến khích HS tiếp tục rèn luyện.

* Hoạt động 2: Luôn giữ an toàn, vui vẻ cho bản thân(15)

Mục tiêu: giúp HS bước đầu có ý thức về việc rèn luyện tiếp theo để rèn luyện bản thân.

Cách tổ chức: Hoạt động cá nhân

- GV cho HS nói dự định rèn luyện tiếp theo để hoàn thiện bản thân.

+ Em sẽ làm gì để giờ học tích cực hơn?

+ Em sẽ làm gì để giờ chơi bổ ích và an toàn hơn?

- Hướng dẫn HS cách lập kế hoạch theo dõi sự tiến bộ của bản thân.

(VD: Trang trí bảng dự định thay đổi như một bản cam kết và treo lên góc học tập, hằng ngày đánh dấu vào những việc mình đã làm được). Thường xuyên chia sẻ với người thân, bạn bè, thầy cô giáo về những việc em đã làm được trong dự định của mình.

- Yêu cầu HS thực hiện đúng dự định rèn luyện, hướng dẫn HS cách theo dõi sự tiến bộ của bản thân.

- Thực hiện những việc làm phù hợp trong giờ học, giờ chơi.

- Tự bảo vệ bản thân khi vui chơi ở trường.

- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường, lớp.

- GV động viên, khuyến khích và tôn trọng kế hoạch HS. Phối hợp cùng phụ huynh theo dõi, điều chỉnh quá trình thực hiện của HS.

C. Củng cố, dặn dò:(3)

- GDHS làm bảng nội quy, bảng trang trí lớp học chơi vui vẻ, học an toàn.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.

+ Hs trả lời.

+ Hs trả lời.

- HS hoạt động cá nhân và trả lời.

- Hs thực hiện.

____________________________________________

(9)

Ngày soạn: 13/ 10 /2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020 Toán

Bài 20: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (3)

- Cho HS thực hiện các hoạt động sau:

- Chơi trò chơi “Truyền điện” về phép tính cộng trong phạm vi 10.

- Chia sẻ: Cách cộng nhẩm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

B. Hoạt động thực hành, luyện tập (30) Bài 1

- Cho cá nhân HS làm bài 1: - HS thực hiện + Quan sát tranh minh hoạ và quan sát các

thanh chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.

+ Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.

+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ? .

- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho cùng phép tính tương ứng.

Bài 2

- Cho HS tự làm bài 2:

+ Quan sát tranh minh hoạ các số ghi trên mỗi cái xẻng treo trên giá và các phép tính được nêu trên mặt các xô.

+ Tìm kết quả các phép cộng nêu trên và chọn số thích họp ghi trên xẻng.

+ Thảo luận với bạn về cách làm.

Chia sẻ trước lóp.

- GV chốt lại cách làm bài.

Bài 3

- HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. Nhận xét kết quả của các phép tính trong mỗi cột và giải thích cho bạn nghe.

Chẳng hạn: 7 + 1 = 8; 1+7 = 8; vậy 7 cộng 1 cũng bằng 1 cộng 7.

- GV chốt lại cách làm bài.

(10)

Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

- Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ câu a): Trong hàng rào có 4 con gà. Có 3 con gà đang đi đến. Có tất cả bao nhiêu con gà? Ta có phép cộng: 4 + 3 = 7. Vậy có tất cả 7 con gà.

C. Củng cố, dặn dò (2)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10

__________________________________________

TIẾNG VIỆT Bài 7C: êu, iu, ưu (SGV trang 96, 97) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ - Cả lớp: (SGV) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: lều + HS nêu cấu tạo của tiếng lều

+ HS nêu âm đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm êu + HS đọc nối tiếp êu

+ HS nghe cô giáo đánh vần: ê-u-êu.

+ HS đánh vần nối tiếp: ê-u-êu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: êu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: lều và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS nêu có lều muốn có từ lều trại thêm tiếng trại đứng sau.

+ HS nêu cấu tạo lều trại.

+ HS đọc lều trại.

+ HS đọc trơn êu-lều-lều trại.

* Thay ê bằng i ta được vần mới là iu.

+ HS nghe cô giáo phát âm iu.

(11)

+ HS đọc nối tiếp iu.

+ Nêu cấu tạo iu.

+ HS nghe cô giáo đánh vần: i-u-iu.

+ HS đánh vần nối tiếp: i-u-iu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: iu và cả lớp đọc đồng thanh.

? Có iu muốn có tiếng líu ta làm như thế nào?

+ HS nêu thêm âm l đứng trước và dấu sắc trên âm i.

+ Nêu cấu tạo líu.

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học.

(GV ghi vào mô hình)

+ Hs đánh vần l-iu-liu-sắc-líu.

+ Hs cách ghép từ líu lo.

+ Nêu cấu tạo từ líu lo.

+ Đọc trơn từ líu lo.

* Vần ưu, lựu, quả lựu hướng dẫn tương tự.

+ So sánh êu, iu, ưu (giống nhau đều có u, khác nhau êu có ê, iu có i, ưu có ư).

Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

_______________________________________

Ngày soạn: 13/ 10 /2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 7D: iêu, yêu, ươu

(SGV trang 98, 99) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a. Đọc tiếng, từ ngữ - Cả lớp: (SGV) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: diều.

+ HS nêu cấu tạo của tiếng diều.

+ HS nêu âm đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học.

(12)

(GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo đánh vần: iê-u-iêu.

+ HS đánh vần nối tiếp: iê-u-iêu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: iêu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đánh vần nối tiếp: d-iêu-diêu-huyền-diều và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: diều và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn iêu-diều-diều.

* Thay i bằng y ta được vần mới là yêu.

+ HS nghe cô giáo phát âm yêu.

+ HS đọc nối tiếp yêu.

+ Nêu cấu tạo yêu.

+ HS nghe cô giáo đánh vần: yê-u-yêu.

+ HS đánh vần nối tiếp: yê-u-yêu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: yêu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ Hs cách ghép từ yêu quý.

+ Nêu cấu tạo từ yêu quý.

+ Đọc trơn từ yêu quý.

* Vần ươu, hươu hướng dẫn tương tự.

+ So sánh iêu, yêu, ươu (giống nhau đều có u, khác nhau iêu có iê, yêu có yê, ươu có ươ).

b. Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

__________________________________________

TOÁN

Bài 21. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(13)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động (2)

- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi

“Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã học.

B. Hoạt động hình thành kiến thức(12)

- Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 1 + 1= 2; 3 + 2 = 5; 4 + 3 = 7; 5 + 4 = 9; 6 + 4= 10;...

- HS thực hiện

- Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt.

- GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.

- HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc tùng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vỉ 10.

- HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn).

- GV tổng kết: Có thể nói:

+ Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1.

+ Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2

+ Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3.

- (Tương tự) Dòng thứ chín được coi là Bảng cộng: Một số cộng 9.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập:(16) Bài 1.

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm kết quả).

- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 7+1; 1+7; 8 +2;

2 +8;...

Bài 2

- Cho HS tự làm bài 2: Thực hiện tính cộng để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng;

- HS thực hiện.

- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau;

đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

- Chia sẻ trước lớp.

(14)

Thảo luận với bạn về chọn ô có sổ chỉ kết quả thích hợp;

GV chốt lại cách làm bài. Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” đề gắn với thẻ “phép tính” tương ứng.

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

a) Hai đội chơi kéo co. Bên trái có 5 bạn. Bên phải có 5 bạn. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 5 + 5 = 10.

b) Có 7 bạn đang trồng cây. Thêm 2 bạn cầm bình tưới đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 7 + 2 = 9.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

D. Hoạt động vận dụng (3)

- Cho HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.

E. Củng cố, dặn dò(2)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 đe hôm sau chia sẻ với các bạn.

- Chia sẻ trước lớp.

- HS thực hiện.

- Hs trả lời.

- Hs trả lời.

- Hs nói.

- Hs thực hiện.

- Hs trả lời.

__________________________________________

TẬP VIẾT Tuần 7 (tiết 1) (SGV trang 102, 103) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5)

HĐ1. Chơi trò chơi “Gọi thuyền” để tìm từ đã học. (SGV) 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (10)

HĐ2. Nhận diện các chữ cái (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (20) HĐ3. Viết chữ (SGV)

(HS viết bảng và vở Tập viết (trang 16)

__________________________________________

Ngày soạn: 14/ 10/ 2020

(15)

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 7E: Ôn tập

ao, eo; au, âu; êu, iu, ưu; iêu, yêu, ươu (SGV trang 100, 101)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV)

1. Nghe – nói (8’) (SGV) 2. Đọc (SGV)

a. Tạo tiếng (10) b. Đọc câu (10) c. Đọc đoạn (10)

TIẾT 2 3. Nghe – nói. (32’)

- Kể chuyện: Bó hoa tặng bà.

III. Củng cố, dặn dò: (3’)

__________________________________________

TẬP VIẾT Tuần 7 (tiết 2) (SGV trang 102, 103) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

(HS viết bảng và vở Tập viết trang 17) HĐ4: Nhận diện vần (SGV) (20) HĐ5. Viết từ ngữ (SGV) (15)

__________________________________________

SINH HOẠT TUẦN 7

CHỦ ĐỀ: HỌC VUI VẺ CHƠI AN TOÀN A. SINH HOẠT LỚP

I. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (15’)

1. Giáo viên hướng dẫn HS nêu nhận xét về hoạt động học tập của lớp trong tuần (Báo cáo những thành tích, tiến bộ của các bạn.)

2. GV nhận xét:

- Nền nếp: Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè.

- Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt.

(16)

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm học, chưa chịu khó học bài.

- Các hoạt động khác:

3. Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo:

- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm.

- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của trường.

- Thực tốt luật ATGT, TNTT.

- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân nhiệt trước khi đến lớp.

- GV hướng dẫn, rèn luyện, nhắc nhở HS cách ngồi học đúng tư thế và thực hành cách sắp xếp sách vở gọn gàng.

II. VUI VĂN NGHỆ (5p) - Cả lớp hát.

B. HOẠT ĐỘNGTRẢI NGHIỆM(20p)

Chủ đề 2: Học vui vẻ, chơi an toàn Bài: CA NGỢI PHỤ NỮ VIỆT NAM I. Mục tiêu:

- Học sinh tham gia các hoạt động mừng Lễ kỉ niệm Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 20-10.

II. Chuẩn bị:

- Dụng cụ để phục vụ hoạt động trải nghiệm.

III. Các hoạt động dạy và h c:ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích tìm hiểu chủ đề “Ca ngợi phụ nữ Việt Nam”.

2. Bài mới:

- Gv đọc cho hs nghe một bài thơ về mẹ.

- Cho học sinh lên trước lớp hát bài hát về mẹ.

- Tuyên dương học sinh.

- Gv cho học sinh làm thiệp chúc mừng mẹ nhân ngày 20-10: Gợi ý các bước để làm một tấm thiệp đẹp.

+ Cho hs quan sát một vài tấm thiệp mẫu.

+ Hướng dẫn các bước để thực hiện.

- Trong khi hs làm gv hỏi để hs trả lời một số câu hỏi:

+ Con thích mẹ nấu món ăn gì cho con nhất?

+ Khi con ốm mẹ chăm sóc con như thế nào?

+ Con có hay bị mẹ mắng không? Vì sao con bị mẹ mắng?

+ Con có biết bài hát nào nói về mẹ?

+ Khi mẹ ốm con thường làm gì để chăm sóc

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Hs thể hiện trước lớp.

+ Hs quan sát.

+ Lắng nghe.

- Hs trả lời.

(17)

mẹ?

- Cho học sinh chia sẻ sản phẩm mình làm trước lớp. Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nêu ý nghĩa của hoạt động và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau.

- Hs chia sẻ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.3. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học :NL giải quyết vấn