• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn: 23/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Cúng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các thẻ phép tính như ở bài 1.

- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động khởi động(3- 5p)

- Cho HS thực hiện các hoạt động sau: - HS thực hiện Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng

nhẩm trong phạm vi 6 như sau:

Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạn B đọc tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như vậy, cuộc chơi dừng lại khi đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc.

- Chia sẻ: Cách cộng nhấm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

2. Hoạt động thực hành, luyện tập( 23p) Bài 1. GV tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm như sau: Một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp.

- HS thực hiện

Bài 2

- Cho HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tìm kết quả).

- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm bài. Chú ý, trong phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì kết quả bằng số còn lại.

(2)

Bài 3

Cho HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích

hợp trong mỗi ô có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1

GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

- HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà.

Chẳng hạn: Ngôi nhà số 5 còn có thể đặt thêm các phép tính:

1 +4; 5 + 0; 0 + 5.

Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

Chia s trẻ ướ ớc l p.

Ví dụ câu a): Trên cây có 2 con chim. Có thêm 3 con bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy có tất cả 5 con chim.

- HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.

3. Hoạt động vận dụng(3- 5p)

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.

*Củng cố, dặn dò( 2p)

về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn.

--- TIẾNG VIỆT

BÀI 8A : ă, an, ăn, ân I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng chữ ă, các vần an, ăn, ân; các tiếng, từ ngữ chứa vần an hoặc ăn, ân.

Đọc hiểu từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn Nặn tò he.

- Viết đúng chữ ă, vần an, ăn, ân và từ bàn.

- Nói đồ vật có tên chứa vần an hoặc ăn, ân theo tranh gợi ý.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- 2 đến 4 tranh trong SHS phóng to và một số vật thật hỗ trợ HS thực hiện HĐ1: cái cân, cái chăn, cái bàn...

- Một số con tò he, tranh ảnh hoặc video giới thiệu nghệ nhân nặn tò he hỗ trợ HS đọc hiểu ở HĐ4.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

- Tập Viết 1, tập 1.

(3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1

1.Khởi động( 5p) HĐ1. Nghe – nói

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai tinh mắt?

- 2-4 HS đại diện đại diện các đội tham gia chơi tiếp sức. Lần lượt từng HS trong mỗi đội nói đúng các con vật trong bức tranh.

-Nhận xét, tổng kết trò chơi.

- Nói về công dụng của đồ vật (kết hợp với giới thiệu vật thật ).

- Viết chữ ă, từ bàn, chăn, cân lên bảng.

-Giới thiệu vần an, ăn, ân.

2.Khám phá(30p) HĐ2: Đọc a/ Đọc tiếng, từ:

- Giới thiệu chữ ă

- Giới thiệu tiếng chứa vần mới: bàn/

chăn/ cân.

- Phân tích các phần của tiếng bàn/ chăn/

cân( âm đầu b, vần an, thanh huyền; âm đầu ch, vần ăn; âm đầu c, vần ân) và giới thiệu các âm trong mỗi vần: an gồm a và n; ăn gồm ă và n; ân gồm â và n

+ Đọc tiếng bàn, chăn, chân - Hướng dẫn HS:

+ Đọc vần : an

+ Đánh vần: bờ- an- ban- huyền – bàn + Đọc trơn: bàn

+ Đọc tiếng chăn, cân tương tự như đọc tiếng bàn

- Đọc trơn :bàn, chăn, cân b/ Tạo tiếng mới:

- Nêu yêu cầu tạo tiếng mới

c an / cán

- Tham gia trò chơi.

- Nhận xét phần chơi của các bạn.

- Lắng nghe.

- Nhìn bảng.

- Lắng nghe.

- Đọc chữ ă.

- Lắng nghe

- Đọc cá nhân, dãy , nhóm

- Đọc theo nhóm, cả lớp

-Nhìn bảng phụ đã viết nội dung tạo tiếng mới

-Ghép tiếng cán (theo mẫu). Đọc trơn tiếng( cá nhân)

-Các nhóm ghép các tiếng còn lại.

Đọc trơn các tiếng ghép được trong nhóm.

- Đọc trơn các tiếng ở cột cuối theo yêu cầu của GV theo cá nhân – nhóm-

(4)

c/ Đọc hiểu

-Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu dưới mỗi tranh.

Tiết 2 3. Luyện tập( 15p) HĐ3: Viết

- Nêu cách viết ă, an, ăn, ân, bàn; độ cao của vần, chữ b: cách nối các nét ở chữ bàn, cách đặt dấu huyền trên chữ a

- Viết mẫu, hướng dẫn HS viết

- Nhận xét, sửa lỗi cho những HS viết còn hạn chế.

4. Vận dụng(15p) HĐ4: Đọc

Đọc hiểu đoạn : Nặn tò he a. Quan sát tranh - Đọc tên đoạn văn

- Nêu yêu cầu: xem tranh và nói những điều em thấy trong tranh ( chú và các bạn làm đồ chơi)

b. Luyện đọc trơn - Đọc cả đoạn văn

c.Đọc hiểu:

- Bố Tân có nghề gì?

- Chia sẻ, nhận xét câu trả lời.

*. Củng cố dặn dò( 5p)

- Nhắc lại cho cô ngày hôm nay chúng ta học gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm bài tập VBT

đồng thanh

- Quan sát 2 bức tranh

- Đọc câu dưới mỗi tranh: cá nhân, nhóm

- Lắng nghe

- Viết bảng con

- Lắng nghe

- Xem tranh và trả lời cá nhân.

- Lắng nghe

- Đọc nối tiếp câu trong nhóm - Đọc cả đoạn trong nhóm

- 2- 3HSTL: Bố Tân làm nghề nặn tò hè đồ chơi.

- Nghe bạn và nhận xét - Lắng nghe, trả lời

--- Buổi chiều:

LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: ă, an, ăn, ân I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh ôn lại các tiếng có chứa vần ă, an, ăn, ân; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu. Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh. Trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn văn.

- Viết đúng: ă, an,ăn, ân

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(5)

- Tranh trong SHS phóng to; tranh, ảnh - Sách Thực hành Tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động (5’)

- GV cho HS hát - Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập (25’) Bài 1:

- Gv nêu yêu cầu bài 1: Đọc các câu - Cho hs quan sát tranh và rút ra câu tương ứng với tranh

- Gọi hs đọc bài

- Trong các tiếng con vừa đọc tiếng nào có chứa vần ă, an, ăn, ân

- Nhận xét

- Gọi hs đọc lại bài Bài 2:

- Gv nêu yêu cầu bài: Đọc và trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của bài.

- Cho Hs đọc bài theo nhóm đôi.

- Gv quan sát , giúp đỡ hs chậm.

- Cho HS đọc trước lớp.

- Gv nêu câu hỏi: “ Lan và bạn bè thấy giờ ra chơi thế nào?”

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gv nêu yêu cầu bài: Chọn từ điền vào chỗ trống

- Cho HS nhắc lại yêu cầu của bài - Cho hs quan sát tranh

- Trong tranh vẽ gì?

- Cho hs thảo luận theo nhóm bàn tìm và đặt tên cho tranh hoặc viết câu phù hợp với tranh?

- Gọi hs trả lời - Nhận xét

- Gv chốt và kết luận

-HS lắng nghe.

-HS mở vở.

- HS lắng nghe.

- Hs quan sát tranh - Hs đọc bài

- Hs trả lời

- Nhận xét câu trả lời của bạn - Hs đọc lại bài

- HS nhắc lại bài.

- Hs đọc bài nhóm đôi.

- Đại diện đọc bài. Đọc đồng thanh cả bài

- Trả lời

- Hs nhắc lại

- Hs quan sát tranh - Hs trả lời

- Hs thảo luận

- Hs trả lời - Nhận xét - Hs lắng nghe

(6)

3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Về học bài, viết lại chữ đã học - Chuẩn bị bài sau.

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe và thực hiện

LUYỆN TOÁN

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU:

- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh C. Vận dụng, phát triển.

1. KTBC.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 11.

Vẽ thêm hình vào các ô cho thích hợp:

- GV nêu yêu cầu

- Gv cho HS quan sát hình vẽ - Gv hướng dẫn hs làm bài - Gv quan sát, nhận xét

* Bài 12

- Nêu yêu cầu đề toán - GV hướng dẫn cách làm - Yêu cầu HS làm bài

- GV yêu cầu HS đổi chéo vở, kiểm tra.

- GV nhận xét

3. Củng cố- dặn dò.

- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.

- HS nhắc lại yêu cầu - HS quan sát

- HS làm bài

- HS nêu - HS nghe - HS thực hiện

Đáp án: 3 1 4

Ngày soạn: 24/10/ 2020

(7)

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020 TOÁN

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động khởi động(5p)

HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:

- Quan sát bức tranh trong SGK.

- Nói v i b n v nh ng đi uớ ạ ề ữ ề quan sát đượ ừ ức t b c tranh liên quan đ n phép c ng, ch ng h n:ế ộ ẳ ạ + Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim

đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.

+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.

- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.

2. Hoạt động hình thành kiến thức(23p) 1,Cho HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7.

Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4.

- HS thực hiện

2.GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ...

để tìm kết quả phép tính).

3. Hoạt động cả lớp:

- GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+

3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8.

4.Củng cố kiến thức mới:

- GV nêu một số tình huống. HS nêu phép

- HS tự nêu tình huống tưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm

(8)

cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài.

theo nhóm bàn).

3.Hoạt động vận dụng(5p)

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.

*Củng cố, dặn dò(2p)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

--- TIẾNG VIỆT

BÀI 8B: on, ôn, ơn I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các vần on, ôn, ơn; các tiếng, từ ngữ chứa vần on hoặc ôn, ơn. Đọc hiểu từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc Chào mào và sơn ca.

- Viết đúng vần on, ôn, ơn và từ con.

- Nói về bức tranh dùng từ chứa vần on hoặc ôn, ơn.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC

- Mỗi HS 1 bộ chữ ghi âm, vần, thanh để tạo tiếng mới ở HĐ2b..

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

- Tập Viết 1, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1

1. Khởi động(5p) HĐ1. Nghe – nói - Yêu cầu HS quan sát tranh

- Giới thiệu để làm quen 2 nhân vật chào mào và sơn ca.

- Nói lời chào của chòa mào, sơn ca - Yêu cầu HS đóng vai

- Viết các từ con, số bốn, sơn ca.

- Giới thiệu 3 vần mới on, ôn, ơn 2.Khám phá( 30p)

HĐ2: Đọc a/ Đọc tiếng, từ:

-Giới thiệu tiếng mới: con/ bốn/ sươn.

- Phân tích các phần của tiếng con/ bốn/

- Quan sát tranh - Lắng nghe - Lắng nghe

- Đóng vai chào mào và sơn ca hỏi- đáp theo nội dung tranh

- Quan sát - Lắng nghe

- Lắng nghe

(9)

sơn ( âm đầu c, vần on; âm đầu b, vần ôn, thanh sắc; âm đầu s, vần ơnn) và giới thiệu các âm trong mỗi vần: on gồm o và n; ôn gồm ô và n; ơn gồm ơn và n

+ Đọc tiếng con, bốn, sơn - Hướng dẫn HS:

+ Đọc vần : on

+ Đánh vần: cờ- on- con + Đọc trơn: con

+ Đọc tiếng bốn, sơn tương tự như đọc tiếng con

-Đọc trơn :con, bốn, sơn b/ Tạo tiếng mới:

- Nêu yêu cầu tạo tiếng mới

Ch on . Chọn

c/ Đọc hiểu

-Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc từng từ ngữ đã cho

- Giới thiệu để HS hiểu thêm nghĩa một số từ

Tiết 2 3. Luyện tập(15p) HĐ3: Viết

- Nêu cách viết on, ôn, ơn, con; độ cao của vần, từ; cách nối các nét ở chữ con - Viết mẫu, hướng dẫn HS viết

- Nhận xét, sửa lỗi cho những HS viết còn hạn chế.

4. Vận dụng(15p) HĐ4: Đọc

Đọc hiểu đoạn : Chào mào và sơn ca b. Quan sát tranh

- Đọc tên đoạn văn

-Nêu yêu cầu: xem tranh và nói những điều em thấy trong tranh ( chim sơn ca có 4 con, chim chào mào)

b. Luyện đọc trơn - Đọc cả đoạn văn 1 lần

- Đọc theo cá nhân, dãy , nhóm

- Đọc theo nhóm, cả lớp

- Nhìn bảng phụ đã viết nội dung tạo tiếng mới

- Ghép tiếng chọn (theo mẫu). Đọc trơn tiếng( cá nhân)

- Các nhóm ghép các tiếng còn lại.

Đọc trơn các tiếng ghép được trong nhóm.

- Đọc trơn các tiếng ở cột cuối theo yêu cầu của GV theo cá nhân – nhóm- đồng thanh

- Quan sát 3 bức tranh

- Đọc từ ngữ dưới tranh: cá nhân, nhóm

- Quan sát tranh và lắng nghe

- Lắng nghe -Viết bảng con

- Lắng nghe

- Xem tranh và trả lời cá nhân.

(10)

c.Đọc hiểu:

- Sơn ca bận gì?

- Chia sẻ, nhận xét câu trả lời.

*Củng cố dặn dò( 5p)

- Nhắc lại cho cô ngày hôm nay chúng ta học gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm bài tập VBT

- Lắng nghe

- Đọc nối tiếp câu trong nhóm - Đọc cả đoạn trong nhóm -2- 3HSTL: Sơn ca bận sửa tổ - Nghe bạn và nhận xét

- Lắng nghe

--- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 3 : NÓI LỜI YÊU THƯƠNG ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh nhận điện được những lời nói yêu thương và ý nghĩa của lời nói yêu thương.

- Giúp học sinh thực hiện được lời nói yêu thương phù hợp với lứa tuổi, hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp khác nhau.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa hoạt động trải nghiệm.

- Học sinh : SGK Hoạt động trải nghiệm 1, bài tập Hoạt động trải nghiệm 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.

- GV cho HS hát tập thể bài Tìm bạn thân.

2. Các hoạt động.

*Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề.

Mục tiêu: Hoạt động này giúp hs nhận diện được những lời nói yêu thương và ý nghĩa của lời nói yêu thương. Từ đó, tạo được sự hứng thú và huy động kinh nghiệm liên quan đến chủ đề.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu hoạt động nhóm 4 với nội dụng: Hãy nghĩ xem bạn bên cạnh mình có điểm gì để khen và nói với bạn điều đó theo vòng tròn 4 người.

- GV làm mẫu.

- GVgọi một số HS phát biểu xem bạn

- HS hát tập thể.

- HS hoạt động nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ.

- Ví dụ: Tớ thích mái tóc dài của bạn, Bạn hát rất hay, bạn vẽ rất đẹp……

- Bạn thích em chăm học, bạn thích em đi học đúng giờ…

(11)

thích gì ở em.

- GV hỏi:

? Khi nhận được lời yêu thương, lời khen em thấy thế nào?

? Ai thích lời nói của bạn nào nhất ? - Gv yêu cầu hs quan sát tranh chủ đề và mời hs trả lời câu hỏi :

? Các bạn nhỏ trong tranh làm gì và nói gì với cô giáo ?

? Gương mặt của cô giáo như thế nào ? - Gv chốt lại: Trong tranh là khung cảnh Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11, các bạn nhỏ đến tặng hoa cô giáo và nói lời chức mừng, cảm ơn cô giáo. Cô giáo cảm thấy rất vui khi nhận những lời yêu thương từ các bạn HS.

2.Tổng kết.

- GV nhận xét, động viên HS.

- GV kết luận :

+ Ai cũng rất thích được nghe lời yêu thương, khi nhận được lời nói yêu thương chúng ta sẽ cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc.

- Dặn HS về nhà nói những lời yêu thương với ông bà, bố mẹ, người thân trong gia đình.

- Em thấy rất vui.

- HS trả lời.

- Các bạn nhỏ trong tranh đang tặng hoa cho cô giáo và nói lời chúc mừng cô.

- Cô giáo rất vui.

- Em cảm thấy rất vui, cảm động , hạnh phúc….

--- Ngày soạn: 25/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng:

TIẾNG VIỆT BÀI 8C: en, ên, un I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các vần en, ên, un; các tiếng, từ ngữ chứa vần en hoặc ên, un. Đọc hiểu từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc Nhà bạn ở đâu?

- Viết đúng vần en, ên, un và từ sên.

- Nói lời một con vật tên có chứa vần en, ên, un.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(12)

- Bản ghi âm đoạn hội thoại giữa dế mèn, sên và giun hỗ trợ HS hỏi đáp cùng bạn ở HĐ1.

- Bản phụ hoặc giấy khổ to ghi sẵn nội dung HĐ tạo tiếng mới hỗ trợ HS chơi trò chơi.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

- Tập Viết 1, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1

1. Khởi động(5p) HĐ1. Nghe – nói - Nhìn tranh trong SHS

+ Nói tên các con vật trong tranh + Đoán xem nhà mỗi con vật ở đâu?

+ Nghe bản ghi âm đoạn hội thoại giữa dế mèn, sên và giun

+ Yêu cầu HS đóng vai dế mèn, sên và giun hỏi – đáp theo nội dung tranh -G: giới thiệu vần mới

2.Khám phá(30p) HĐ2: Đọc a/ Đọc tiếng, từ:

- Giới thiệu tiếng mới: mèn/ sên/ giun.

- Phân tích các phần của tiếng mèn/ sên/

giun( âm đầu m, vần en, thanh huyền;

âm đầu s, vần ên; âm đầu gi, vần un) và giới thiệu các âm trong mỗi vần: en gồm e và n; ên gồm ê và n; un gồm u và n + Đọc tiếng mèn, sên, giun - Hướng dẫn HS:

+ Đọc vần : en

+ Đánh vần: mờ- en- men- huyền – mèn + Đọc trơn: mèn

+ Đọc tiếng sên, giun tương tự như đọc tiếng mèn

- Đọc trơn :mèn, sên, giun b/ Tạo tiếng mới:

- Nêu yêu cầu tạo tiếng mới

k en \ kèn

- Cho HS chơi trò chơi : Tiếp sức. Phổ

- Quan sát tranh - Trả lời

- Lắng nghe

-2-3 nhóm đóng vai - Lắng nghe

-Lắng nghe

- Đọc theo cá nhân, dãy , nhóm

- Đọc theo nhóm, cả lớp

- Nhìn bảng phụ đã viết nội dung tạo tiếng mới

-Ghép tiếng kèn (theo mẫu). Đọc trơn tiếng.

- Ghép từng tiếng còn lại. Đọc trơn các tiếng ghép được.

- 2-3 nhóm tham gia

(13)

biến luật chơi. Lần lượt viết các tiếng ghép được vào cột cuối bảng HĐ2b.

- Nhận xét kết quả ghép của các nhóm - Tổng kết trò chơi

- Chỉ HS đọc các tiếng ở cột cuối c/ Đọc hiểu

- Yêu cầu HS nhìn hình minh họa trong SHS, nghe GV nói việc làm trong tranh

Tiết 2 3. Luyện tập( 15p) HĐ3: Viết

- Nêu cách viết en, ên, un, sên; độ cao của vần, từ; cách nối các nét ở chữ sên - Viết mẫu, hướng dẫn HS viết

- Nhận xét, sửa lỗi cho những HS viết còn hạn chế.

4. Vận dụng(15p) HĐ4: Đọc

Đọc hiểu đoạn : Nhà bạn ở đâu?

c. Quan sát tranh - Đọc tên đoạn văn

-Nêu yêu cầu: xem tranh và nói những điều em thấy trong tranh. Đoán xem dế mèn, sên, giun hỏi thăm nhà nhau để làm gì?

b. Luyện đọc trơn

c.Đọc hiểu:

- Nhà dế mèn và nhà giun ở đâu?

-GV chia sẻ, nhận xét câu trả lời.

*Củng cố dặn dò( 5p)

- Nhắc lại cho cô ngày hôm nay chúng ta học gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm bài tập VBT

- Lắng nghe

- Đọc cá nhân, đồng thanh - Nhìn hình và lắng nghe

- Đọc câu dưới mỗi tranh: cá nhân, nhóm

- Đọc nối tiếp câu ( đọc truyền điện)

- Lắng nghe - Viết bảng con

- Lắng nghe

- Xem tranh và trả lời cá nhân.

- Đọc nối tiếp câu và đọc cả đoạn( cặp đôi)

- Đọc thầm cả đoạn .( cá nhân) -2- 3HSTL: Nhà dế mèn và giun ở sau bãi cỏ non.

- Nghe bạn và nhận xét -HS lắng nghe

--- TIẾNG VIỆT

BÀI 8D: in, iên, yên I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các vần in, iên, yên; các tiếng, từ ngữ chứa vần in hoặc iên, yên. Đọc hiểu từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về đoạn đọc Kiến đen và kiến lửa?

- Viết đúng vần in, iên, yên và từ nhìn.

(14)

- Biết hỏi – đáp theo tranh.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC - Tranh phóng to HĐ1 hỗ trợ HS hỏi - đáp cùng bạn.

- Bộ chữ cái và dấu thanh hỗ trợ HS phân tích tiếng ở HĐ2 tạo tiếng mới (nếu có).

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

- Tập Viết 1, tập 1.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Tiết 1

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1

1. Khởi động(5p) HĐ1. Nghe – nói - Nhìn tranh trong SHS

- Giới thiệu nội dung tranh: Hai bố con hỏi- đáp về tổ yến trên vách đá. GV đọc lời hỏi đáp

2Khám phá(30p) HĐ2: Đọc a/ Đọc tiếng, từ:

- Giới thiệu tiếng mới: nhìn/ biển/ yến.

- Phân tích các phần của tiếng nhìn/ biển/

yến( âm đầu nh, vần in, thanh huyền; âm đầu b, vần iên, thanh hỏi; vần yên, thanh sắc) và giới thiệu các âm trong mỗi vần:

in gồm i và n; iên gồm iêvà n; yên gồm yê và n

+ Đọc tiếng nhìn, biển, yến - Hướng dẫn HS:

+ Đọc vần : in

+ Đánh vần: nhờ- in- nhin- huyền – nhìn + Đọc trơn: nhìn

+ Đọc tiếng biển, yến tương tự như đọc tiếng nhìn

-Đọc trơn :nhìn, biển, yến b/ Tạo tiếng mới:

- Nêu yêu cầu tạo tiếng mới

ch in / chín

- Chỉ HS đọc các tiếng ở cột cuối c/ Đọc hiểu

- Yêu cầu HS nhìn hình minh họa trong SHS, nói tên các hình

- Quan sát tranh - Lắng nghe

- 2-3 cặp hỏi đáp theo tranh - 2-3 nhóm đóng vai

- Lắng nghe

- Đọc theo cá nhân, dãy , nhóm

- Đọc theo nhóm, cả lớp

- Nhìn bảng phụ đã viết nội dung tạo tiếng mới

- Ghép tiếng chín (theo mẫu). Đọc trơn tiếng.

- Ghép từng tiếng còn lại. Đọc trơn các tiếng ghép được

- Đọc cá nhân, đồng thanh - Nhìn hình và nói tên các hình - Đọc các vần đã cho

(15)

- Nhận xét, chốt đáp án đúng

- Nhóm thống nhất phương án chọn vần phù hợp với mỗi chỗ trống để hoàn thành từ ngữ.

- 1 vài nhóm gắn thẻ chữ lên bảng chia sẻ kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét

- Viết kết quả đúng vào vở: số chín, yên ngựa, đèn điện

--- Buổi chiều:

TIẾNG VIỆT BÀI 8D: in, iên, yên II. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các vần in, iên, yên; các tiếng, từ ngữ chứa vần in hoặc iên, yên. Đọc hiểu từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về đoạn đọc Kiến đen và kiến lửa?

- Viết đúng vần in, iên, yên và từ nhìn.

- Biết hỏi – đáp theo tranh.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC - Tranh phóng to HĐ1 hỗ trợ HS hỏi - đáp cùng bạn.

- Bộ chữ cái và dấu thanh hỗ trợ HS phân tích tiếng ở HĐ2 tạo tiếng mới (nếu có).

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

- Tập Viết 1, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Tiết 2

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Luyện tập(15p)

HĐ3: Viết

- Nêu cách viết in, iên độ cao của

vần,chữ b,y; cách nối các nét ở chữ biển, yến

- Viết mẫu, hướng dẫn HS viết

-Nhận xét, sửa lỗi cho những HS viết còn hạn chế.

4. Vận dụng(15p) HĐ4: Đọc

Đọc hiểu đoạn : Kiến đen và kiến lửa d. Quan sát tranh

- Đọc tên đoạn văn

- Nêu yêu cầu: xem tranh và nói những con vật, cảnh vật trong tranh

b. Luyện đọc trơn - Đọc cả đoạn 1 lần

- Lắng nghe

-Viết bảng con

- Lắng nghe

- Xem tranh và trả lời cá nhân.

- Lắng nghe

(16)

c.Đọc hiểu:

- Vì sao kiến lửa xin lỗi kiến đen?

- Chia sẻ, nhận xét câu trả lời.

*Củng cố dặn dò( 5p)

- Nhắc lại cho cô ngày hôm nay chúng ta học gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm bài tập VBT

- Đọc nối tiếp câu

- Đọc nối tiếp câu, cả đoạn ( theo cặp) - 2- 3HSTL: vì kiến lửa va vào kiến đen

- Nghe bạn và nhận xét - Lắng nghe

--- Ngày soạn: 26/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 8E: uôn, ươn I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các vần uôn, ươn; các tiếng, từ ngữ chứa vần uôn hoặc ươn. Đọc hiểu từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về đoạn đọc Chơi với chuồn chuồn.

- Viết đúng vần uôn, ươn và các từ chuồn, vượn.

- Nói tên các con vật có vần uôn, ươn.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC

- Một vài bộ thẻ có hình các con vật hỗ trợ HS đặt câu hỏi khi chơi đố bạn ở HĐ1.

- Bản ghi âm đọc đoạn Chơi với chuồn chuồn hỗ trợ GV Đọc mẫu ở HĐ4 ( nếu có) - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

- Tập Viết 1, tập 1.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1

1. Khởi động(5p) HĐ1. Nghe – nói - Nhìn tranh trong SHS

- Nghe GV hướng dẫn cách chơi: 1 HS chỉ vào hình và đố HS khác nói tên con vật trong hình để giải đố.

-Nghe GV giới thiệu tên con vật có chứa vần mới.

- Nhìn tên con vật GV viết lên bảng - Giới thiệu vần mới

2.Khám phá( 30p) HĐ2: Đọc a/ Đọc tiếng, từ:

- Giới thiệu tiếng mới: chuồn/ vượn.

- Phân tích các phần của tiếng chuồn/

vượn( âm đầu ch, vần uôn, thanh huyền;

- Quan sát tranh - Lắng nghe - Nhìn bảng - Lắng nghe

- Lắng nghe

-Lắng nghe

(17)

âm đầu v, vần ươn, thanh nặng) và giới thiệu các âm trong mỗi vần: uôn gồm uô và n; ươn gồm ươ và n.

+ Đọc tiếng chuồn, vượn - Hướng dẫn HS:

+ Đọc vần : uôn

+ Đánh vần: chờ- uôn- chuôn- huyền – chuồn

+ Đọc trơn: chuồn

+ Đọc tiếng vượn tương tự như đọc tiếng - Đọc trơn :chuồn, vượn

b/ Tạo tiếng mới:

- Nêu yêu cầu tạo tiếng mới

m uôn . Muộn

- Chỉ HS đọc các tiếng ở cột cuối c/ Đọc hiểu

- Yêu cầu HS nhìn hình minh họa trong SHS. Nghe GV nói việc làm trong hình

Tiết 2 3. Luyện tập(15p) HĐ3: Viết

- Nêu cách viết uôn, ươn độ cao của vần,chữ h; cách nối các nét ở chữ chuồn, vượn; cách đặt dấu huyền trên chữ ô, dấu nặng dưới chữ ơ.

- Viết mẫu, hướng dẫn HS viết

- Nhận xét, sửa lỗi cho những HS viết còn hạn chế.

4. Vận dụng(15p) HĐ4: Đọc

Đọc hiểu đoạn : Chơi với chuồn chuồn a. Quan sát tranh

- Đọc tên đoạn văn

-Nêu yêu cầu: xem tranh và nói những điều em thấy trong tranh

b. Luyện đọc trơn - Đọc cả đoạn 1 lần

- Nhận xét

- Đọc theo cá nhân, dãy , nhóm - Đọc theo nhóm, cả lớp

- Nhìn bảng phụ đã viết nội dung tạo tiếng mới

- 2-3 HS ghép tiếng muộn (theo mẫu). Đọc trơn tiếng.

- 2-3 lượt 5 HS ghép nối tiếp các tiếng còn lại. Đọc trơn các tiếng ghép được

- Đọc cá nhân, đồng thanh - Nhìn hình và lắng nghe - Đọc các câu dưới hình

- Đọc nối tiếp ( truyền điện ) các câu

- Viết bảng con

- Lắng nghe

- Xem tranh và trả lời cá nhân.

- Lắng nghe - Đọc nối tiếp câu

- 2-3 HS đọc cả đoạn trước lớp

(18)

c.Đọc hiểu:

- Khi đuổi theo chuồn chuồn, bé Thảo thấy thế nào?

- Chia sẻ, nhận xét câu trả lời.

*Củng cố dặn dò( 5p)

- Nhắc lại cho cô ngày hôm nay chúng ta học gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm bài tập VBT

- 2- 3HSTL: bé Thảo thấy vui

- Lắng nghe

--- TOÁN

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động khởi động(5p)

HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:

- Gv đưa tranh cho hs quan sát

- Nói v i b n v nh ng đi uớ ạ ề ữ ề quan sát đượ ừ ức t b c tranh + Có 6 con cá trong bể. Thả thêm 4 cá nữa

vào bể. Để biết có tất cả bao nhiêu con cá chúng ta làm như thế nào?

+ Có 5 bạn đang chơi, có 3 bạn đang đi tới.

Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?

- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập(20p) Bài 1

- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).

- Đối vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện.

Chia sẻ trước lớp.

(19)

Bài 2

- Cho HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

- Chia s trẻ ướ ớc l p.

- GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

3.Hoạt động vận dụng(8p)

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.

*Củng cố, dặn dò(2p)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

--- Ngày soạn: 27/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT

TẬP VIẾT I. MỤC TIÊU

- Biết viết tổ hợp chữ ghi vần: ă, an, ăn, ân, on, ôn, ơn, in, un, en, ên, iên, yên, uôn, ươn.

- Biết viết từ ngữ: bàn, cái chăn, cái cân, con sên, sơn ca, dế mèn, đèn pin, con giun, biển, chuồn, vượn, bốn, yến.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt, kiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các kiểu chữ in thường và chữ viết thường, thẻ từ: ă, an, ăn, ân, on, ôn, ơn, in, un, en, ên, iên, yên, uôn, ươn, bàn, cái chăn, cái cân, con sên, sơn ca, dế mèn, đèn pin, con giun, biển, chuồn, vượn, bốn, yến.

- Tranh ảnh: chăn, cân, giun, yến, số 4, sơn ca, đèn pin, con vượn, chuồn chuồn.

- Tập viết 1, tập 1; viết ,mực cho HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh Tiết 1

1. Khởi động(5p)

HĐ1: Chơi trò Ai nhanh hơn?

(20)

- Hướng dẫn cách chơi( tương tự như ở bài trước)

- Sắp xếp các thẻ từ theo trật tự trong bài học và dán thẻ từ vào dưới hình trên bảng lớp

2. Khám phá( 15p)

HĐ2: Nhận diện các tổ hợp chữ cái ghi vần

- Đọc từng thẻ chữ ă, an, ăn, ân, on, ôn, ơn, in, un, en, ên, iên, yên, uôn, ươn.

3. Luyện tập(15p) HĐ3: Viết chữ ghi vần

- Làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ ghi vần ă, an, ăn, ân, on, ôn, ơn, in, un, en, ên, iên, yên, uôn, ươn.( mỗi vần viết 1-2 lần, nhớ điểm đặt bút ở từng chữ)

- Nhận xét, sửa sai

* Thư giãn giữa giờ Tiết 2 4. Vận dụng:

HĐ4: Viết từ, từ ngữ

- Đọc từng từ, từ ngữ và làm mẫu, GV hướng dẫn viết từng từ, từ ngữ: bàn, cái chăn, cái cân, con sên, sơn ca, dế mèn, đèn pin, con giun, biển, chuồn, vượn, bốn, yến.

- GV chọn nhận xét 1 số bài viết .

*Củng cố, dặn dò(5p)

- Yêu cầu HS đọc lại các chữ và từ ngữ trong bài viết.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV

- Nhìn thẻ chữ và đọc theo: ĐT- N – CN

- Thực hiện viết từng vần

- Thực hiện viết từng từ ngữ

- HS lắng nghe - Hs đọc bài

--- SINH HOẠT

Phần 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chủ đề 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh rèn luyện cách khen bạn khi thực hiện tốt nội quy lớp học - Học sinh biết khen bạn khi thực hiện tốt nội quy lớp học

IV. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Nội quy lớp học

- Sách hoạt động trải nghiệm

V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(21)

Các hoạt động của gv Các hoạt động của hs 1. HĐ khởi động

- Gv cho hs hát 1 bài hát 2. HĐ khám phá:

* GV nêu lại các nội quy lớp học

- GV cho hs chia sẻ theo nhóm bàn: Bạn đã thực hiện được nôi quy nào mà lớp đề ra?

- Gọi hs chia sẻ trước lớp - HS nhận xét

- Vì sao cần phải thực hiện nội quy lớp học?

- Khi bạn thực hiện tốt nội quy lớp học thì mình cần làm gì?

3. HĐ thực hành, luyện tập - Gv cho hs quan sát tranh - Nhận xét tranh

- Cho hs thảo luận theo nhóm 4 để đưa ra lời khen cho bạn trong tranh

- Khi các bạn trong lớp mình thực hiện tốt nội quy lớp học thì con khen bạn như thế nào?

- Gọi hs đưa ra lời khen cho bạn - Nhận xét

4. Vận dụng

- Cho hs lên sắm vai để đưa ra lời khen + Cho hs thảo luận, đóng vai để đưa ra lời khuyên trong nhóm bàn

+ Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai

- Nhận xét phần đóng vai của các bạn - Gv nhận xét

* Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bì bài sau

- Cả lớp vừa hát vừa vận động - Hs lắng nghe

- Hs chia sẻ trong nhóm - Hs chia sẻ trước lớp - Hs nhận xét

- Hs trả lời

- Hs quan sát tranh

- Hs thảo luận theo nhóm 4 - Hs trả lời

- Hs thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét

- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv - Đại diện một số nhóm lên đóng vai - Nhận xét

- Hs lắng nghe

--- Phần 2: NHẬN XÉT TUẦN 8

I.MỤC TIÊU:

(22)

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

- HS có thói quen phê và tự phê.

- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp.

II. NỘI DUNG:

1. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

- Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong nhóm mình.

- Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong nhóm.

- Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua . b. Về nề nếp quy định của nhà trường:

+ Các em thực hiện tương đối tốt các nội quy của lớp, của trường.

- Tồn tại:

+ Nề nếp xếp hàng ra vào lớp còn chưa nhanh.

+ Vẫn còn hiện tượng học sinh đi học muộn.

2. Phương hướng tuần sau:

- Nhanh ổn định các nề nếp của trường, lớp.

- Khắc phục dần những khuyết điểm còn mắc.

Nguyễn Huệ, ngày …… tháng …. năm 2020 Tổ trưởng ký duyệt

Phạm Thị Hương

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào làm bài tập và giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.3. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học : NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học :NL giải quyết vấn