• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 Ngày soạn: 12/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 7A: ao, eo (SGV trang 92, 93) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ - Cả lớp: (SGV) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: phao + HS nêu cấu tạo của tiếng phao

+ HS nêu âm đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm ao + HS đọc nối tiếp ao

+ HS nghe cô giáo đánh vần: a-o-ao

+ HS đánh vần nối tiếp: a-o-ao và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc trơn nối tiếp: ao và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc trơn nối tiếp: phao và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc trơn nối tiếp: áo phao và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc toàn bài: ao- phao- áo phao

* Thay a bằng e ta được vần mới là eo + HS nghe cô giáo phát âm eo

+ HS đọc nối tiếp eo + Nêu cấu tạo eo

+ HS nghe cô giáo đánh vần: e-o-eo

+ HS đánh vần nối tiếp: e-o-eo và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc trơn nối tiếp: eo và cả lớp đọc đồng thanh

? Có eo muốn có tiếng chèo ta là như thế nào?

+ HS nêu thêm âm ch đứng trước và dấu huyền trên âm e.

+ Nêu cấu tạo chèo

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học.

(GV ghi vào mô hình)

+ Hs đánh vần ch-eo-cheo-huyền-chèo.

+ Hs nêu cấu tạo từ mái chèo.

(2)

+ Đọc từ mái chèo.

+ So sánh ao, eo (giống nhau đều có o, khác nhau ao có a, eo có e) b) Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

__________________________________________

Hoạt động Trải nghiệm

CHỦ ÐỀ 2: HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN (Tiết 4) I. MỤC TIÊU:

- Với chủ đề này, HS:

1. Kiến thức:

- Thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi và tự bảo vệ bản thân.

- Biết cách tự bảo vệ bản thân khi tham gia hoạt động.

2. Năng lực: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất: Chăm học, nhân ái.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề, bài hát Em yêu trường em 2. Học sinh: SHS, vở BTTN, bộ thẻ.

III. CÁCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:

- Em có thích lớp học sôi nổi, tích cực không? Vì sao?

- Để giờ học tích cực, em cần làm gì?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

*Hoạt động 1: Khảo sát những điều HS làm được

Mục tiêu: Giúp GV đánh giá HS về mức độ thực hiện những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi, giữ an toàn khi vui chơi và thực hiện những việc làm tự bảo vệ bản thân.

Cách tổ chức: HD nhóm lớn

- GV nêu các việc đã làm được và yêu cầu HS giơ thẻ ngôi sao theo mức độ thực hiện.

+ Màu xanh: thường xuyên thực hiện + Màu vàng: thỉnh thoảng thực hiện + Màu đỏ: chưa thực hiện

- GV cho HS làm vào bảng tự đánh giá.

- Hs trả lời.

- Hs trả lời.

- Hs thực hiện.

(3)

- GV quan sát, ghi những trường hợp đặc biệt.

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động và khen ngợi, khuyến khích HS tiếp tục rèn luyện.

* Hoạt động 2: Luôn giữ an toàn, vui vẻ cho bản thân

Mục tiêu: giúp HS bước đầu có ý thức về việc rèn luyện tiếp theo để rèn luyện bản thân.

Cách tổ chức: Hoạt động cá nhân

- GV cho HS nói dự định rèn luyện tiếp theo để hoàn thiện bản thân.

+ Em sẽ làm gì để giờ học tích cực hơn?

+ Em sẽ làm gì để giờ chơi bổ ích và an toàn hơn?

- Hướng dẫn HS cách lập kế hoạch theo dõi sự tiến bộ của bản thân.

(VD: Trang trí bảng dự định thay đổi như một bản cam kết và treo lên góc học tập, hằng ngày đánh dấu vào những việc mình đã làm được). Thường xuyên chia sẻ với người thân, bạn bè, thầy cô giáo về những việc em đã làm được trong dự định của mình.

- Yêu cầu HS thực hiện đúng dự định rèn luyện, hướng dẫn HS cách theo dõi sự tiến bộ của bản thân.

- Thực hiện những việc làm phù hợp trong giờ học, giờ chơi.

- Tự bảo vệ bản thân khi vui chơi ở trường.

- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường, lớp.

- GV động viên, khuyến khích và tôn trọng kế hoạch HS. Phối hợp cùng phụ huynh theo dõi, điều chỉnh quá trình thực hiện của HS.

C. Củng cố, dặn dò:

- GDHS làm bảng nội quy, bảng trang trí lớp học chơi vui vẻ, học an toàn.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.

+ Hs trả lời.

+ Hs trả lời.

- HS hoạt động cá nhân và trả lời.

- Hs thực hiện.

____________________________________________

Thực hành Tiếng việt Ôn tập ao, eo I. MỤC TIÊU

(4)

- Đọc đúng và rõ ràng các vần ao, eo. Nói tên các tiếng, từ ngữ chứa các âm, vần đã học. Đọc lưu loát các câu, đoạn đã học. Hiểu nghĩa từ ngữ trong đoạn đọc và trả lời các câu hỏi đọc hiểu đoạn văn.

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở ôn tập Tiếng Việt 1, tập một.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Hoạt động khởi động (3-5’)

- Gv cho hs chơi trò chơi chạy đua.

* Giới thiệu bài:

B. Hoạt động luyện tập- thực hành Bài 1:

- GV đọc từ ngữ. Nối từ ngữ với hình thích hợp

- Yêu cầu HĐ nhóm 4 quan sát tranh và nối từ ngữ thích hợp với hình.

- Gọi nhóm đọc từ và chỉ nối hình trên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- NX, khen, đối chiếu kết quả đúng Bài 2:

- Gv đọc yêu cầu: đọc và trả lời câu hỏi.

- Chiếu tranh cho HS quan sát, hỏi:

- Đưa câu hỏi: Ai chia vui với cây đào?

- HS trả lời, nhận xét - Nhận xét.

Bài 3:

- Đọc yêu cầu: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống.

- Gọi hs đọc kết quả bài làm.

- Gọi hs nhận xét.

- Nhận xét, khen C. Nhận xét giờ học,

- Dặn dò viết bài ở vở, hoàn thiện BT.

Hoạt động của học sinh - Lớp chơi theo.

- Theo dõi nghe.

- Nêu lại yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs làm việc nhóm đôi.

- Học sinh điền từ vào chỗ trống.

- Hs nhận xét bài làm của bạn.

____________________________________________

Ngày soạn: 12/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 Toán

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

(5)

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép tính.

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính), rồi ghi phép tính vào vở.

- GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.

Bài 2

- Cho HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).

- GV chốt lại cách làm bài.

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo.

Bên phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu chú mèo? Phép tính tương ứng là:

3 + 2 = 5.

D. Hoạt động vận dụng

- Cho HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.

* Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

- HS thảo luận với bạn về kết quả tính được, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân.

- Chia sẻ trước lớp.

- HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

- HS thực hiện

(6)

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

__________________________________________

TIẾNG VIỆT Bài 7B au, âu (SGV trang 94, 95) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ - Cả lớp: (SGV) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: rau.

+ HS nêu cấu tạo của tiếng rau.

+ HS nêu âm đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học.

(GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm au.

+ HS đọc nối tiếp au.

+ HS nghe cô giáo đánh vần: a-u.

+ HS đánh vần nối tiếp: a-u-au và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: au và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: rau và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: bè rau và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc toàn bài: au-r-au-rau.

* Thay a bằng â ta được vần mới là âu.

+ HS nghe cô giáo phát âm âu.

+ HS đọc nối tiếp âu.

+ Nêu cấu tạo âu.

+ HS nghe cô giáo đánh vần: â-u-âu.

+ HS đánh vần nối tiếp: â-u-âu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: âu và cả lớp đọc đồng thanh.

? Có âu muốn có tiếng cầu ta là như thế nào?

+ HS nêu thêm âm c đứng trước và dấu huyền trên âm â.

+ Nêu cấu tạo cầu.

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học.

(GV ghi vào mô hình)

+ Hs đánh vần c-âu-câu-huyền-cầu.

(7)

+ Hs cách ghép từ cầu ao.

+ Nêu cấu tạo từ cầu ao. Đọc từ cầu ao.

+ So sánh au, âu (giống nhau đều có u, khác nhau au có a, âu có â) b) Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

__________________________________________

Thực hành tiếng việt Ôn tập au, âu I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và rõ ràng các vần ui, ưi. Nói tên các tiếng, từ ngữ chứa các âm, vần đã học. Đọc lưu loát các câu, đoạn đã học. Hiểu nghĩa từ ngữ trong đoạn đọc và trả lời các câu hỏi đọc hiểu đoạn văn.

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chữ mẫu GV.

- HS: Vở ôn tập Tiếng Việt 1, tập một.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Hoạt động khởi động (3-5’)

- Gv cho hs chơi trò chơi chạy đua.

- Nêu cách chơi. Quản trò mời 4 người chơi, đưa các vần ai đọc được thì được lên 1 bước. Ai về đích trước người đó thắng cuộc.

* Giới thiệu bài:

B. Hoạt động luyện tập- thực hành Bài 1:

- Đọc từ ngữ. Nối từ ngữ với hình thích hợp

- Yêu cầu HĐ nhóm 4quan sát tranh và nối từ ngữ thích hợp với hình.

- Gọi nhóm đọc từ và chỉ nối hình trên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- NX, khen, đối chiếu kết quả đúng Bài 2:

Hoạt động của học sinh - Lớp chơi theo.

- Theo dõi nghe.

- Nêu lại yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(8)

- Gv đọc yêu cầu: đọc và trả lời câu hỏi.

- Chiếu tranh cho HS quan sát, hỏi:

- Đưa câu hỏi: Ở sau nhà bà có gì?

- HS trả lời, nhận xét.

- Nhận xét.

Bài 3:

- Đọc yêu cầu: viết tiếp hoàn thành câu.

- Dựa hình vẽ hs tự viết tiếp câu vào chỗ chấm.

- Nhận xét, khen.

C. Nhận xét giờ học,

- Dặn dò viết bài ở vở, hoàn thiện BT.

- Hs làm việc nhóm đôi.

- 1 hs đọc.

- Hs thực hiện.

__________________________________________

Ngày soạn: 13/ 10 /2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 7C: êu, iu, ưu (SGV trang 96, 97) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ - Cả lớp: (SGV) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: lều + HS nêu cấu tạo của tiếng lều

+ HS nêu âm đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm êu + HS đọc nối tiếp êu

+ HS nghe cô giáo đánh vần: ê-u-êu.

+ HS đánh vần nối tiếp: ê-u-êu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: êu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: lều và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS nêu có lều muốn có từ lều trại thêm tiếng trại đứng sau.

+ HS nêu cấu tạo lều trại.

+ HS đọc lều trại.

+ HS đọc trơn êu-lều-lều trại.

(9)

* Thay ê bằng i ta được vần mới là iu.

+ HS nghe cô giáo phát âm iu.

+ HS đọc nối tiếp iu.

+ Nêu cấu tạo iu.

+ HS nghe cô giáo đánh vần: i-u-iu.

+ HS đánh vần nối tiếp: i-u-iu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: iu và cả lớp đọc đồng thanh.

? Có iu muốn có tiếng líu ta làm như thế nào?

+ HS nêu thêm âm l đứng trước và dấu sắc trên âm i.

+ Nêu cấu tạo líu.

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học.

(GV ghi vào mô hình)

+ Hs đánh vần l-iu-liu-sắc-líu.

+ Hs cách ghép từ líu lo.

+ Nêu cấu tạo từ líu lo.

+ Đọc trơn từ líu lo.

* Vần ưu, lựu, quả lựu hướng dẫn tương tự.

+ So sánh êu, iu, ưu (giống nhau đều có u, khác nhau êu có ê, iu có i, ưu có ư).

Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

_______________________________________

Toán

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo) I.MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II.CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(10)

A. Hoạt động khởi động

- Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

- Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- HS thực hiện.

- Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính).

- Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt.

- GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.

- HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 6.

- GV tổng kết: Có thể nói:

+ Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng:

Một số cộng 1.

+ Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng:

Một số cộng 2.

+ Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3.

+ Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4.

+ Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng:

Một số cộng 5.

C. Củng cố kiến thức:

- GV nêu một số tình huống. HS đặt phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng rồi gài kết quả vào thanh gài.

- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng và tính kết quả.

- HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn).

__________________________________________

TẬP VIẾT Tuần 7 (tiết 1) (SGV trang 102, 103)

(11)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5)

HĐ1. Chơi trò chơi “Gọi thuyền” để tìm từ đã học. (SGV) 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (10)

HĐ2. Nhận diện các chữ cái (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (20) HĐ3. Viết chữ (SGV)

(HS viết bảng và vở Tập viết (trang 16)

__________________________________________

Thực hành tiếng việt Ôn tập bài 7C: êu, iu, ưu I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và rõ ràng các vần êu, iu, ưu. Nói tên các tiếng, từ ngữ chứa các âm, vần đã học. Đọc lưu loát các câu, đoạn đã học. Hiểu nghĩa từ ngữ trong đoạn đọc và trả lời các câu hỏi đọc hiểu đoạn văn.

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chữ mẫu GV.

- HS: Vở ôn tập Tiếng Việt 1, tập một.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Hoạt động khởi động (3-5’)

- Gv cho hs chơi trò chơi chạy đua.

- Nêu cách chơi. Quản trò mời 4 người chơi, đưa các vần ai đọc được thì được lên 1 bước. Ai về đích trước người đó thắng cuộc.

* Giới thiệu bài:

B. Hoạt động luyện tập- thực hành Bài 1:

- Đọc từ ngữ. Nối từ ngữ với hình thích hợp

- Yêu cầu HĐ nhóm 4 quan sát tranh và nối từ ngữ thích hợp với hình.

- Gọi nhóm đọc từ và chỉ nối hình trên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- NX, khen, đối chiếu kết quả đúng

Hoạt động của học sinh - Lớp chơi theo.

- Theo dõi nghe.

- Nêu lại yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(12)

Bài 2:

- Gv đọc yêu cầu: đọc và trả lời câu hỏi.

- Chiếu tranh cho HS quan sát, hỏi:

- Đưa câu hỏi: Cơ thể của liu điu có gì kì lạ?

- HS trả lời, nhận xét.

- Nhận xét.

Bài 3:

- Đọc yêu cầu: viết tiếp hoàn thành câu.

- Dựa hình vẽ hs tự viết tiếp câu vào chỗ chấm.

- Nhận xét, khen.

C. Nhận xét giờ học,

- Dặn dò viết bài ở vở, hoàn thiện BT.

- Hs làm việc nhóm đôi.

- 1 hs đọc.

- Hs thực hiện. Cừu có họ với trâu và bò.

____________________________________

Ngày soạn: 13/ 10 /2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 7D: iêu, yêu, ươu

(SGV trang 98, 99) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a. Đọc tiếng, từ ngữ - Cả lớp: (SGV) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: diều.

+ HS nêu cấu tạo của tiếng diều.

+ HS nêu âm đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học.

(GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo đánh vần: iê-u-iêu.

+ HS đánh vần nối tiếp: iê-u-iêu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: iêu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đánh vần nối tiếp: d-iêu-diêu-huyền-diều và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: diều và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn iêu-diều-diều.

* Thay i bằng y ta được vần mới là yêu.

+ HS nghe cô giáo phát âm yêu.

(13)

+ HS đọc nối tiếp yêu.

+ Nêu cấu tạo yêu.

+ HS nghe cô giáo đánh vần: yê-u-yêu.

+ HS đánh vần nối tiếp: yê-u-yêu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: yêu và cả lớp đọc đồng thanh.

+ Hs cách ghép từ yêu quý.

+ Nêu cấu tạo từ yêu quý.

+ Đọc trơn từ yêu quý.

* Vần ươu, hươu hướng dẫn tương tự.

+ So sánh iêu, yêu, ươu (giống nhau đều có u, khác nhau iêu có iê, yêu có yê, ươu có ươ).

b. Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

______________________________________

TOÁN

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào làm bài tập và giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết quả vào vở.

- HS thực hiện

- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4+1; 1+4;

5+1; 1+5; ...

- Ở câu b), GV nên đặt câu hỏi đế HS quan sát

(14)

và nêu nhận xét các phép tính trong từng cột, chẳng hạn: Khi đổi chồ hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng không thay đôi. HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5; ...

Bài 2. HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp.

- Chia sẻ trước lớp.

Bài 3. Phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết quả các phép tính cho trong bài.

- HS quan sát.

Bài 4.

- ChoHS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.

- HS quan sát tranh. Chia sẻ trước lớp.

a) Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong.

Có tất cả bao nhiêu con ong?

- Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 con ong.

b) Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến. Có tất cá bao nhiêu bạn?

Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tất cả 5 bạn.

D. Hoạt động vận dụng:

- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.

* Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn.

__________________________________________

Ngày soạn: 14/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 7E: Ôn tập

ao, eo; au, âu; êu, iu, ưu; iêu, yêu, ươu (SGV trang 100, 101)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV)

1. Nghe – nói (8’) (SGV) 2. Đọc (SGV)

a. Tạo tiếng (10) b. Đọc câu (10)

(15)

c. Đọc đoạn (10)

TIẾT 2 3. Nghe – nói. (32’)

- Kể chuyện: Bó hoa tặng bà.

III. Củng cố, dặn dò: (3’)

__________________________________________

TẬP VIẾT Tuần 7 (tiết 2) (SGV trang 102, 103) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

(HS viết bảng và vở Tập viết trang 17) HĐ4: Nhận diện vần (SGV) (20) HĐ5. Viết từ ngữ (SGV) (15)

__________________________________________

SINH HOẠT TUẦN 7

CHỦ ĐỀ: HỌC VUI VẺ CHƠI AN TOÀN A. SINH HOẠT LỚP

I. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (10’)

1. Giáo viên hướng dẫn HS nêu nhận xét về hoạt động học tập của lớp trong tuần (Báo cáo những thành tích, tiến bộ của các bạn.)

2. GV nhận xét:

- Nền nếp: Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè.

- Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt.

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm học, chưa chịu khó học bài.

- Các hoạt động khác:

3. Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo:

- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm.

- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của trường.

- Thực tốt luật ATGT, TNTT.

- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân nhiệt trước khi đến lớp.

- GV hướng dẫn, rèn luyện, nhắc nhở HS cách ngồi học đúng tư thế và thực hành cách sắp xếp sách vở gọn gàng.

II. VUI VĂN NGHỆ (5p) - Cả lớp hát.

B. HOẠT ĐỘNGTRẢI NGHIỆM

Chủ đề 2: Học vui vẻ, chơi an toàn

(16)

Bài: CA NGỢI PHỤ NỮ VIỆT NAM I. Mục tiêu:

- Học sinh tham gia các hoạt động mừng Lễ kỉ niệm Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 20-10.

II. Chuẩn bị:

- Dụng cụ để phục vụ hoạt động trải nghiệm.

III. Các hoạt động dạy và h c:ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích tìm hiểu chủ đề “Ca ngợi phụ nữ Việt Nam”.

2. Bài mới:

- Gv đọc cho hs nghe một bài thơ về mẹ.

- Cho học sinh lên trước lớp hát bài hát về mẹ.

- Tuyên dương học sinh.

- Gv cho học sinh làm thiệp chúc mừng mẹ nhân ngày 20-10: Gợi ý các bước để làm một tấm thiệp đẹp.

+ Cho hs quan sát một vài tấm thiệp mẫu.

+ Hướng dẫn các bước để thực hiện.

- Trong khi hs làm gv hỏi để hs trả lời một số câu hỏi:

+ Con thích mẹ nấu món ăn gì cho con nhất?

+ Khi con ốm mẹ chăm sóc con như thế nào?

+ Con có hay bị mẹ mắng không? Vì sao con bị mẹ mắng?

+ Con có biết bài hát nào nói về mẹ?

+ Khi mẹ ốm con thường làm gì để chăm sóc mẹ?

- Cho học sinh chia sẻ sản phẩm mình làm trước lớp. Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nêu ý nghĩa của hoạt động và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Hs thể hiện trước lớp.

+ Hs quan sát.

+ Lắng nghe.

- Hs trả lời.

- Hs chia sẻ.

__________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế2. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn