• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 Ngày soạn: 16/10/2020

Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Bài 16. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II.CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

C. Hoạt động thực hành, luyện tập (15’) Bài 1

- GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép tính.

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính), rồi ghi phép tính vào vở.

- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

- GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.

Bài 2

- Cho HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm đê tìm kết quả phép tính).

- HS thảo luận với bạn về kết quả tính được, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm bài.

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu chú mèo? Phép tính tương ứng là: 3 + 2 = 5.

- HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp.

D. Hoạt động vận dụng (15’)

- Cho HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên

quan đến phép cộng trong phạm vi 6. - HS thực hiện E. Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

(2)

TIẾNG VIỆT

BÀI 7A: ao - eo I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng vần ao, eo; tiếng, từ ngữ chứa vần ao, eo. Đọc hiểu từ ngữ trong bài;

trả lời được các câu hỏi về nội dung bài Chú mèo nhà Mai.

- Viết đúng: ao, eo, phao, chèo. Nói về hoạt động trong tranh.

- Hs biết yêu quý và bảo vệ động vật.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bài giảng điện tử, tranh HS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình,...

- SGK Tiếng Việt.VBT TV tập 1. Vở tập viết, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy học Hoạt động học

TIẾT 1

1. HĐ Khởi động (5’) HĐ1: Nghe – nói – Gv chiếu slide tranh:

+ Các em quan sát thấy gì?

– Cặp: Hỏi – đáp về đồ vật và hoạt động trong tranh.

VD: Người ngồi trên thuyền mặc gì?

(... mặc áo phao), họ làm gì? (chèo thuyền),...

- GV viết trên bảng: phao, chèo.

- Nghe GV giới thiệu vần mới: ao, eo.

2. HĐ Khám phá (30’) HĐ2: Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ.

- GV giới thiệu tiếng mới: phao/ chèo.

+ Phân tích cấu tạo của tiếng: phao/

chèo?

- GV giới thiệu các âm trong mỗi vần:

ao gồm a và o, eo gồm e và o.

- Hs nhắc lại.

- Đọc tiếng: phao, chèo:

– Cả lớp:

+ Đọc vần: ao

+ Đánh vần: phờ – ao – phao + Đọc trơn: phao

- Cả lớp qs tranh - Hs trả lời

- HS làm việc theo cặp: Hỏi – đáp về đồ vật và hoạt động trong tranh.

– Cả lớp: Nhìn chữ phao, chèo – Cả lớp lắng nghe.

– Cả lớp: Nghe

- 2 – 3 HS nhận xét các phần của tiếng phao/chèo (âm đầu ph, vần ao, âm đầu ch, vần eo, thanh huyền).

- Hs lắng nghe.

- 3 – 5 HS nhắc lại.

- Cả lớp đọc.

(3)

– Đọc tiếng chèo tương tự như đọc tiếng phao

– Hs đọc cá nhân: đọc trơn tiếng:

phao/chèo.

b.Tạo tiếng mới.

– Cá nhân: HS ghép tiếng áo (theo mẫu). Đọc trơn tiếng.

– Gv cho HS ghép:

+ Cả lớp:

+ Nhóm:

Nhóm: HS ghép nối tiếp các tiếng còn lại. Đọc trơn các tiếng ghép được trong nhóm.

- HS đọc các tiếng vừa ghép được.

Lưu ý: đọc không theo thứ tự để chống đọc vẹt.

c) Đọc hiểu.

- Gv đưa từ ứng dụng: ngôi sao, thổi sáo, gói kẹo.

- Gv đưa tranh minh họa:

*Trò chơi: Ai nhanh nhất?

+ Chia 2 đội, mỗi đội 1 người. Đội nào dán từ ứng dụng nhanh vào đúng bức tranh theo người hô đội đó sẽ chiến thắng.

– Cả lớp: Nhìn một số vật thật (gói kẹo, tờ báo) và nghe GV giới thiệu thêm về các vật đó.

- HS đọc từ ứng dụng.

TIẾT 2 3. HĐ thực hành

HĐ3: Viết (15’)

- 3 – 5 HS đọc trơn tiếng: phao/chèo.

- Cả lớp: 3 – 5 HS ghép tiếng cáo và đọc trơn trước lớp.

– Nhóm: HS ghép nối tiếp các tiếng còn lại. Đọc trơn các tiếng ghép được trong nhóm.

– Cả lớp: Đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) các tiếng ở cột cuối theo yêu cầu của GV.

- Hs đọc cá nhân (nhóm/đồng thanh).

- HS chơi trò chơi: Ai nhanh nhất?

- Cá nhân/ nhóm/ đồng thanh.

c ao / cáo

đ ao ?

b ao ~

k eo /

b eo \

th eo

(4)

- GV nêu cách viết ao, eo; độ cao của vần, của các chữ h, p cách nối các nét ở chữ phao, chèo; cách đặt dấu huyền trên chữ e.

- Nhìn GV viết mẫu trên bảng.

- Cá nhân: Viết bảng con - HS viết vở (còn thời gian).

- GV nhận xét, sửa lỗi cho những HS viết còn hạn chế (chỉ sửa lỗi viết sai, không nhận xét chữ viết đẹp, xấu).

4. HĐ vận dụng

HĐ4: Đọc: Đọc hiểu đoạn Chú mèo nhà Mai. (15’)

a. Quan sát tranh.

– Nghe GV đọc tên đoạn văn.

+ Em nhìn thấy tranh vẽ gì?

VD: Tranh vẽ ngôi nhà có sân rộng.

Có một bạn gái đang nhìn chú mèo.

Bạn gái cười tươi. Ngoài sân, chú mèo đang trèo cây.

b. Luyện đọc trơn.

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- HS đọc trơn theo GV.

- HS đọc nối tiếp từng câu.

- Hs đọc toàn bài.

c) Đọc hiểu.

- GV nêu câu hỏi: Có chú mèo, Mai thấy thế nào?

- Gv nhận xét.

5. Củng cố - dặn dò (5’) - Náy chúng mình học vần gì?

- Nhận xét tiết học

- Làm BT trong VBT TV tập 1, bài 7A.

- Cả lớp lắng nghe

- Cả lớp quan sát - HS viết bảng con.

- HS viết vở (còn thời gian).

- Cả lớp lắng nghe.

- Cả lớp quan sát tranh.

- HS nói trước lớp về những điều thấy

- Cả lớp lắng nghe.

- Hs đọc theo.

- Hs đọc nối tiếp câu.

- 1 -2 HS đọc toàn bài.

- 1 HS trả lời câu hỏi trước lớp – Hs khác lắng nghe, nhận xét..

- Hs lắng nghe.

--- Ngày soạn: 17/10/2020

Ngày dạy: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng:

TIẾNG VIỆT

BÀI 7B: au - âu I. MỤC TIÊU

(5)

- Đọc các vần au, âu; tiếng, từ chứa vần au, âu; đọc hiểu đoạn Thỏ nâu và cá rô phi.

- Viết các vần au, âu; các từ rau, cầu.

- Biết hỏi đáp về các vật và hoạt động trong tranh. Hs biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh HS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình,... về sự vật - SGK Tiếng Việt tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy học Hoạt động học

TIẾT 1

1. Khởi động (5’) 2. HĐ khám phá (30’) HĐ1: Nghe – nói Gv đưa tranh:

+ Em quan sát thấy gì trong bức tranh?

+ Trong tranh có mấy nhân vật?

+ Ao có gì? (rau). Thỏ ở đâu? (cầu ao).

- GV đọc lời thoại của thỏ nâu và cá rô phi.

- Hs đóng vai: Một HS đóng vai thỏ nâu. Một HS đóng vai cá rô phi nói theo nội dung tranh.

- Nhìn chữ rau, cầu GV viết trên bảng.

 GV giới thiệu vần mới: au, âu.

HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ.

- GV giới thiệu tiếng mới: rau/cầu.

- HS phân tích cấu tạo tiếng: rau/cầu.

- Nghe GV giới thiệu các âm trong mỗi vần: au gồm a và u, âu gồm â và u.

 Đọc tiếng rau, cầu.

+ Đọc vần: au.

+ Đánh vần: rờ – au – rau.

+ Đọc trơn: rau.

– Đọc tiếng cầu tương tự như đọc tiếng rau.

– Đọc trơn tiếng rau/cầu.

+ Điểm giống và khác nhau giữa 2 vần: au – âu?

- Cả lớp quan sát.

- 3 Hs trả lời.

- Cả lớp lắng nghe.

- HS làm việc theo cặp.

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Cả lớp lắng nghe.

3 – 5 HS nhận xét các phần của tiếng rau/ cầu (âm đầu r, vần au; âm đầu c, vần âu, thanh huyền)

- Hs lắng nghe.

- Cá nhân/nhóm/đồng thanh.

-1 HS trả lời, HS khác nx.

(6)

- Gv chốt: Giống nhau đều có âm u cuối, khác nhau âm đầu a – â.

b) Tạo tiếng mới.

- Từng HS ghép tiếng lau (theo mẫu).

- Đọc trơn tiếng:

l au lau

- Gv nhận xét.

HS ghép nối tiếp các tiếng còn lại.

Đọc trơn các tiếng ghép được trong nhóm đôi.

l au lau

m au \

ch au /

s âu

b âu \

n âu /

- Thi tiếp sức: 2 nhóm thi tiếp sức ghép nhanh nối tiếp các tiếng trước lớp.

- Lưu ý: HS Đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) các tiếng ở cột cuối không theo thứ tự để chống đọc vẹt).

c) Đọc hiểu.

- Gv đưa 4 tranh:

+ Nói tên từng vật trong hình rồi đọc từ ngữ dưới mỗi hình.

- HS đọc các từ ứng dụng.

Thi ghép thẻ từ dưới tranh.

TIẾT 2

3. HĐ luyện tập, thực hành HĐ3: Viết (15’)

- GV nêu cách viết au, âu; cách nối các nét ở chữ rau, cầu; cách đặt dấu huyền trên chữ â độ cao của vần.

- GV viết mẫu trên bảng.

- HS Viết bảng con: au, âu, rau, câu.

- GV nhận xét, sửa lỗi cho những HS viết còn hạn chế (chỉ sửa lỗi viết sai,

- Cả lớp lắng nghe.

- Cả lớp lắng nghe

Chơi: tiếp sức

- Hs đọc đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)

- Cả lớp: Quan sát 4 hình và đọc 4 thẻ từ.

- Hs đọc (cá nhân/nhóm/đồng thanh.) - Đại diện 2 HS thi ghép từ theo hiệu lệnh người đội trưởng

- HS viết bảng con.

- Cả lớp lắng nghe.

(7)

không nhận xét viết đẹp, xấu).

4. HĐ vận dụng HĐ4: Đọc: (15’)

Đọc hiểu đoạn Thỏ nâu và cá rô phi.

- Gv đưa tranh:

+ Em thấy gì trong tranh?

+ Trong tranh có mấy nhân vật?

VD: Tranh vẽ thỏ ngồi trên cầu và cá bơi dưới ao.

Gv giới thiệu đoạn trích: Thỏ nâu và cá rô phi.

Luyện đọc trơn.

- Nghe GV đọc cả đoạn 1 lần.

- HS đọc trơn theo GV.

- HS đọc nối tiếp từng câu.

c) Đọc hiểu.

GV hỏi;

+ Ai lấy rau cho thỏ nâu?

- Gv nhận xét câu trả lời.

5.Củng cố - dặn dò (5’)

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Nhận xét tiết học

Làm BT trong VBT TV tập 1, bài 7B

- Quan sát tranh, trả lời.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Đọc theo GV

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS làm việc nhóm: 2 nhóm đại diện trả lời.

- Cả lớp lắng nghe.

- 2 hs trả lời: Bài 7B: au- âu Cả lớp lắng nghe.

--- TOÁN

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học:NL gi i quy t v n đ toán h c, NL t duy và l p ả ế ấ ề ọ ư ậ lu n toán h c.ậ ọ

II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(8)

A. Hoạt động khởi động( 5’)

Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học.

B. Hoạt động hình thành kiến thức (25)

- Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS thực hiện - Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6

(thể hiện trên các thẻ phép tính).

- Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt.

- GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.

- HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 6.

- HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn).

- GV tổng kết: Có thể nói:

Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1.

Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2.

Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3.

Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4.

Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5.

E. Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn.

---

Buổi chiều:

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC, VIẾT: au- âu

I. MỤC TIÊU

(9)

- Giúp học sinh ôn lại các tiếng có âm au, âu đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu.

Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh. Trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn văn.

- Viết đúng: au,âu

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh trong SHS phóng to; tranh, ảnh - Sách thực hành Tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động (5’)

- GV cho HS hát - Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập (25’) Bài 1:

- Cho Hs quan sát bài 1.

- Gv nêu yêu cầu bài 1: Nối câu với hình thích hợp.

- Cho HS đọc các câu dưới mỗi tranh - Hướng dẫn hs cách làm

- Cho HS làm bài.

- Nhận xét chữa bài:

Bài 2:

- Gv nêu yêu cầu bài: Đọc và trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu HS nhắc lại bài.

- Cho Hs đọc bài theo nhóm đôi.

- Gọi HS đọc đoạn.

- Gv quan sát , giúp đỡ hs chậm.

- Cho HS đọc trước lớp.

- GV đọc câu hỏi: Ai chia vui với cây đào?

Bài 3:

- Gv nêu yêu cầu bài: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống.

- GV đưa câu văn học sinh lên bảng tìm từ điền vào chỗ trống

- GV cho HS đọc thầm lại đoạn trong bài

-HS lắng nghe.

-HS mở vở.

- Hs quan sát bài 1

- HS đọc

- HS lắng nghe.

- Theo dõi Gv hướng dẫn.

- HS làm bài.

- Nhận xét chữa bài.

- HS nhắc lại bài.

- Hs đọc bài nhóm đôi.

- Đại diện đọc bài. Đọc đồng thanh cả bài

- HS suy nghĩ trả lời (suối)

- HS nghe - HS làm bài

(10)

tập 3

- Nhận xét sửa sai.

3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Về học bài, viết lại chữ đã học - Chuẩn bị bài sau.

-HS nêu.

-HS lắng nghe.

---

LUYỆN TOÁN

ÔN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 ( tiếp theo )

I. MỤC TIÊU:

- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 3

Hoạt động dạy học Hoạt động học

C. Vận dụng, phát triển.

1. KTBC. (5’) 2. Bài mới. (25’) a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 11.

Vẽ thêm hình vào các ô cho thích hợp:

- GV nêu yêu cầu

- Gv cho HS quan sát hình vẽ - Gv hướng dẫn hs làm bài - Gv quan sát, nhận xét

* Bài 12

- Nêu yêu cầu đề toán - GV hướng dẫn cách làm - Yêu cầu HS làm bài

- GV yêu cầu HS đổi chéo vở, kiểm tra.

- GV nhận xét

3. Củng cố- dặn dò. (5’) - Nhận xét tiết học

- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.

- HS nhắc lại yêu cầu - HS quan sát

- HS làm bài

- HS nêu - HS nghe - HS thực hiện

Đáp án: 3 1 4

(11)

Ngày soạn: 19/10/2020

Ngày dạy: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020

TIẾNG VIỆT

BÀI 7C: êu – iu - ưu I. MỤC TIÊU

- Đọc các vần êu, iu, ưu; tiếng, từ chứa vần êu, iu, ưu; đọc hiểu đoạn Đi trại hè.

- Viết các vần: êu, iu, ưu; từ lều. Viết một từ chỉ hoạt động có chứa vần êu hoặc iu, ưu theo tranh gợi ý.

- Nói về một hoạt động tên có chứa vần êu hoặc iu, ưu. Hs biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC

+ Bài giảng điện tử, tranh và thẻ chữ luyện đọc hiểu câu.

+ Mẫu chữ phóng to/ mẫu chữ viết bảng lớp/ phần mềm hướng dẫn HS viết chữ.

+ SGK Tiếng Việt tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy học Hoạt động học

TIẾT 1

1. Khởi động (5’) 2. HĐ khám phá (30’)

HĐ1: Nghe – nói - GV giới thiệu về trại hè.

- Một vài HS hỏi – đáp.

- Gv đưa tranh:

+ Em nhìn thấy gì trong tranh?

GV viết: lều, líu, lựu.

GV giới thiệu vần mới: êu, iu, ưu.

HĐ2: Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ.

- GV giới thiệu tiếng mới: lều, líu, lựu.

Phân tích cấu tạo của các tiếng:

- lều, líu, lựu (âm đầu, vần, thanh).

- GV giới thiệu các âm trong mỗi vần: êu gồm ê và u, iu gồm i và u, ưu gồm ư và u.

- Đọc tiếng lều, líu, lựu.

Đọc vần: êu.

Đánh vần: lờ – êu – lêu – huyền – lều.

Đọc trơn: lều.

- HS lắng nghe.

- Hs hỏi – đáp

- Cả lớp quan sát, nói về bức tranh.

- Cả lớp quan sát.

- Hs nhắc lại tên bài học.

- Cả lớp quan sát, lắng nghe.

- 3 – 5 HS nhận xét các phần của tiếng lều, líu, lựu (âm đầu, vần, thanh).

Cả lớp lắng nghe.

- Hs đọc vần - Hs đánh vần - Hs đọc trơn

(12)

Đọc tiếng líu, lựu tương tự như đọc tiếng lều.

Đọc trơn tiếng lều, líu, lựu.

b) Tạo tiếng mới.

HS ghép tiếng rêu (theo mẫu). Đọc trơn tiếng.

r êu rêu

k ê \

x iu /

d iu .

c ưu /

c ưu \

+ Ghép các tiếng còn lại.

* Thi tiếp sức: tìm tiếng phù hợp

2 nhóm 5: HS thi tiếp sức Ai nhanh hơn?, ghép 5 tiếng còn lại trước lớp.

GV nhận xét.

Hs đọc

Lưu ý HS đọc kết hợp chống đọc vẹt.

c) Đọc hiểu.

– GV đưa 3 tranh và 3 từ ứng dụng.

+ Bức tranh 1, 2, 3 vẽ gì?

GV giải thích thẻ từ viết tên của từng vật (con cừu, cây nêu), hoạt động (địu con) trong tranh.

HS đọc

TIẾT 2

3. HĐ luyện tập, vận dụng (15’) HĐ3: Viết

- GV nêu cách viết êu, iu, ưu; từ lều; cách nối các nét ở chữ lều, cách đặt dấu huyền trên chữ ê.

- Nhìn GV viết mẫu trên bảng.

Viết bảng con (hoặc viết vở).

GV nhận xét, sửa lỗi cho những HS viết còn hạn chế (chỉ sửa lỗi viết sai, không nhận xét viết đẹp, xấu).

4. HĐ vận dụng (15’) HĐ4: Đọc:

Đọc hiểu đoạn Đi trại hè.

- HS đọc trơn tiếng lều, líu, lựu.

HS ghép tiếng (cá nhân).

- HS chơi.

- HS khác nhận xét bạn - Cả lớp lắng nghe.

- Đọc (cá nhân, đồng thanh) các tiếng ghép được.

- Cả lớp quan sát tranh, trả lời.

- Cả lớp lắng nghe

- Từng HS nói tên vật, hoạt động trong mỗi tranh.

- Từng HS đọc 3 thẻ từ.

- Cả lớp quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng con (cá nhân).

- Cả lớp quan sát lắng nghe.

(13)

- Gv đưa tranh.

Gv giới thiệu tên bài đọc: Đi trại hè.

+ 2 – 3 HS nói trước lớp về những điều em thấy trong tranh. VD: Tranh vẽ các bạn đi trại hè ở miền núi ai cũng vui.

- Luyện đọc trơn.

GV đọc cả đoạn 1 lần.

Gv cho: + HS đọc trơn theo GV.

+ HS đọc nối tiếp câu.

- Đọc toàn bài.

- Đọc hiểu.

Gv: Hà và Thư đi trại hè ở đâu?

Gv chốt câu trả lời đúng.

MR: mùa hè các em thường làm gì?

5. Củng cố - dặn dò (5’) - Hôm nay chúng mình học bài gì?

- Nhận xét tiết học

- Làm BT trong VBT TV tập 1, bài 7C

- Cả lớp quan sát.

- Cả lớp lắng nghe.

- 2 – 3 HS nói trước lớp về những điều em thấy trong tranh.

- Cả lớp lắng nghe.

- HS đọc trơn theo GV.

- HS đọc nối tiếp câu.

- 1 hs đọc toàn bài.

- 1 hs trả lười, hs khác nx - bổ sung.

Cả lớp lắng nghe.

Hs tùy ý trả lời.

Bài 7C: êu, iu, ưu Cả lớp lắng nghe ---

TOÁN

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học:NL gi i quy t v n đ toán h c, NL t duy và l pả ế ấ ề ọ ư ậ lu n toán h c.ậ ọ

II.CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

C. Hoạt động thực hành, luyện tập (30’) Bài 1

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết quả vào vở.

- HS thực hiện

- Đ i v , đ t câu h i cho nhauổ ở ặ ỏ đ c phép tính và nói k t quọ ế ả tương ng v i m i phép tính.ứ ớ ỗ - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản

dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ

(14)

năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 + 1; 1 + 4; 5 + 1; 1 + 5; ...

- Ở câu b), GV nên đặt câu hỏi đế HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính trong từng cột, chẳng hạn: Khi đổi chồ hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng không thay đôi. HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5; ...

Bài 2. HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và

giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp. - Chia s trẻ ướ ớc l p.

Bài 3. phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết

quả các phép tínhcho trong bài. – HS quan sát Bài 4. – ChoHS quan sát tranh, suy nghĩ và tập

kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.

–HS quan sát tranh, Chia sẻ trước lớp.

a)Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong?

Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 con ong.

b)Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến. Có tất cá bao nhiêu bạn?

Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tắt cả 5 bạn.

D.Hoạt động vận dụng

HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.

E.Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn.

Ngày soạn: 20/10/2020

Ngày dạy: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ÐỀ 2: HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN I. MỤC TIÊU:

Với chủ đề này, HS:

- Thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi và tự bảo vệ bản thân.

- Biết cách tự bảo vệ bản thân khi tham gia hoạt động.

- Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Chăm học, nhân ái.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

(15)

- Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề, bài hát Em yêu trường em - SHS, vở BTTN, bộ thẻ .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định: (2’)

2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Học an toàn, chơi vui vẻ.

- Em có thích lớp học sôi nổi, tích cực không? Vì sao?

- Để giờ học tích cực, em cần làm gì?

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới: (13’)

*Hoạt động 1: Khảo sát những điều HS làm được

- Mục tiêu: Giúp GV đánh giá HS về mức độ thực hiện những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi, giữ an toàn khi vui chơi và thực hiện những việc làm tự bảo vệ bản thân.

Cách tổ chức: HD nhóm lớn

- GV nêu các việc đã làm đượcvà yêu cầu HS giơ thẻ ngôi sao theo mức độ thực hiện.

+ Màu xanh: thường xuyên thực hiện + Màu vàng: thỉnh thoảng thực hiện + Màu đỏ: chưa thực hiện

- GV cho HS làm vào bảng tự đánh giá.

- GV quan sát, ghi những trường hợp đặc biệt.

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động và khen ngợi, khuyến khích HS tiếp tục rèn luyện.

*Hoạt động 2: Luôn giữ an toàn, vui vẻ cho bản thân (15’)

Mục tiêu: giúp HS bước đầu có ý thức về việc rèn luyện tiếp theo để rèn luyện bản thân.

Cách tổ chức: Hoạt động cá nhân

- GV cho HS nói dự định rèn luyện tiếp theo để hoàn thiện bản thân.

+ Em sẽ làm gì để giờ học tích cực hơn?

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe

- Hs làm theo yêu cầu

- Hs làm

- Hs lắng nghe

- Hs làm theo yêu cầu

(16)

+ Em sẽ làm gì để giờ chơi bổ ích và an toàn hơn?

- Hướng dẫn HS cách lập kế hoạch theo dõi sự tiến bộ của bản thân.

( VD: Trang trí bảng dự định thay đổi như một bản cam kết và treo lên góc học tập, hằng ngày đánh dấu vào những việc mình đã làm được). Thường xuyên chia sẻ với người thân, bạn bè, thầy cô giáo về những việc em đã làm được trong dự định của mình.

- Yêu cầu HS thực hiện đúng dự định rèn luyện, hướng dẫn HS cách theo dõi sự tiến bộ của bản thân.

- Thực hiện những việc làm phù hợp trong giờ học, giờ chơi.

- Tự bảo vệ bản thân khi vui chơi ở trường.

- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường, lớp.

- GV động viên, khuyến khích và tôn trọng kế hoạch HS. Phối hợp cùng phụ huynh theo dõi, điều chỉnh quá trình thực hiện của HS.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GDHS làm bảng nội quy, bảng trang trí lớp học chơi vui vẻ, học an toàn.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo.

- HS hoạt động cá nhân và trả lời

- Hs làm theo yêu cầu - Hs lắng nghe

--- TIẾNG VIỆT

BÀI 7D: iêu – yêu - ươu I. MỤC TIÊU:

- Đọc vần iêu, yêu, ươu các tiếng, từ chứa vần iêu, yêu, ươu; đọc hiểu bài Sở thú.

- Viết các vần iêu, yêu, ươu; từ diều.

- Nói về sự vật, hoạt động có vần iêu, yêu, ươu. Hs biết yêu quý và bảo vệ động vật.

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Bài giảng điện tử, tranh và thẻ chữ luyện đọc hiểu câu.

HS: + SGK Tiếng Việt.

(17)

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy học Hoạt động học

TIẾT 1 1. Khởi động (5’) 2. HĐ khám phá (25’) HĐ1: Nghe – nói -Gv đưa tranh:

+ Em thấy gì trong bức tranh?

GV đọc lời của hươu và diều.

Gv cho hs làm việc nhóm: Từng cặp HS đóng vai diều và hươu trò chuyện.

GV thay hình bằng chữ viết: diều, yêu, hươu trên bảng.

- GV giới thiệu vần mới: iêu, yêu, ươu.

HĐ2: Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ.

- GV giới thiệu tiếng mới: diều/

yêu/hươu.

- Phân tích cấu tạo tiếng: diều/

yêu/hươu.

- GV giới thiệu các âm trong mỗi vần:

iêu gồm iê và u, yêu gồm yê và u, ươu gồm ươ và u.

- Đọc tiếng diều, yêu, hươu.

- Gv cho HS đọc:

- Đọc vần: iêu.

- Đánh vần: dờ – iêu – diêu – huyền – diều.

- Đọc trơn: diều.

– Đọc tiếng yêu, hươu tương tự như đọc tiếng diều.

– Gv cho HS đọc trơn tiếng diều, yêu, hươu.

+ Nêu điểm giống và khác nhau: iêu – yêu, iêu – ươu.

- Gv chốt đáp án.

- Hs đọc lại toàn bài.

- Cả lớp quan sát tranh - 2 hs trả lời

- Cả lớp lắng nghe

- HS làm việc nhóm đóng vai diều và hươu trò chuyện.

- Cả lớp quan sát.

- HS đọc nối tiếp tên bài học.

- Cả lớp lắng nghe

- 3 – 5 HS nhận xét các phần của tiếng diều/yêu/hươu (âm đầu d, vần iêu, thanh huyền; vần yêu; âm đầu h, vần ươu).

- Cả lớp lắng nghe

Hs đọc cá nhân/đồng thanh.

- HS đọc trơm: cá nhân/ đồng thanh.

- 2 HS trả lười, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp lắng nghe - HS đọc lại toàn bài

(18)

b) Tạo tiếng mới.

– Cá nhân: HS ghép tiếng hiểu (theo mẫu). Đọc trơn tiếng.

h iêu ? hiểu

th iêu /

yêu /

yêu ?

b ươu /

kh ươu /

- HS ghép từng tiếng còn lại (làm miệng). Đọc trơn các tiếng ghép được.

- Gv chốt đáp án.

- Gv cho hs đọc các tiếng vừa tìm được.

Lưu ý: cho hs đọc kết hợp chống đọc vẹt.

c) Đọc hiểu.

- Gv cho HS đọc 3 vần: iêu, yêu, ươu - GV đưa 3 tranh:

– GV: Quan sát 3 tranh và đọc 3 thẻ ghi vần. Đọc từng câu dưới tranh, tìm tiếng thiếu vần. Chọn vần cho chỗ trống ở mỗi câu.

– GV cho hs làm việc nhóm đôi:

Hs chữa bài.

Gv chốt đáp án.

- Đọc 3 câu sau khi đã điền vần.

- HS ghép tiếng hiểu

- Đọc trơn: cá nhân/ đồng thanh.

- Hs làm theo nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Cả lớp quan sát.

- Đọc trơn các tiếng vừa tìm được. (cá nhân/đồng thanh).

- Hs đọc (cá nhân) - Cả lớp quan sát - Cả lớp lắng nghe

- HS làm việc nhóm đôi.

- Các nhóm đại diện trả lừi, nhóm khác nhận xét – bổ sung.

- Cả lớp lắng nghe.

Hs đọc Tiết 2

3. HĐ luyện tập, thực hành (15’) HĐ3: Viết

- GV hướng dẫn:

- GV nêu cách viết iêu, yêu, ươu; cách nối các nét ở chữ diều, cách đặt dấu huyền trên chữ ê.

- Nhìn GV viết mẫu trên bảng.

- Gv cho HS Viết bảng con (hoặc viết vở).

- GV nhận xét, sửa lỗi cho những HS viết còn hạn chế (chỉ sửa lỗi viết sai, không

Cả lớp quan sát, lắng nghe.

- Hs viết bảng con

- Cả lớp lắng nghe, sửa lỗi.

(19)

nhận xét viết đẹp, xấu).

4. HĐ vận dụng (15’) HĐ4: Đọc:

Đọc hiểu đoạn Sở thú.

Gv đưa tranh.

+ Em quan sát thấy gì trong tranh?

VD: Tranh (video) nói về sở thú. Ở sở thú có nhiều thú: hổ, báo, hươu, nai,… Sở thú còn có nhiều trò chơi.

- GV giới thiệu tên bài đọc: Sở thú.

- Luyện đọc trơn.

- Gv đọc mẫu 1 lần.

- Gv cho HS đọc trơn theo.

- HS đọc nối tiếp câu.

- Đọc cả đoạn.

- Đọc hiểu.

Gv hỏi:

+ Sở thú có gì?

+ Em kể thêm một số động vật có trong sở thú?

- Gv nhận xét, chốt câu trả lời đúng 5. Củng cố - dặn dò

- Hôm nay chúng mình học bài gì?

- Nhận xét tiết học

- Làm BT trong VBT TV tập 1, bài 7D

- Cả lớp quan sát, trả lời

- Cả lớp lắng nghe.

- Cả lớp lắng nghe - HS đọc trơn theo GV.

- HS đọc nối tiếp - 2 HS đọc cả đoạn

- Hs tự do trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung - Cả lớp lắng nghe.

--- Ngày soạn: 21/10/2020

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng:

TIẾNG VIỆT

BÀI 7E: ÔN TẬP- ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu, iêu, yêu, ươu I. MỤC TIÊU

- HS đọc đúng âm â và các vần ai, ay, ây, những từ chứa vần ai, ay, ây.

- Nói tên thức ăn, nơi ở của một số con vật.

- Đọc các tiếng, từ chứa vần ôn tập; đọc hiểu bài Buổi tối ở nhà Na.

- Viết được tên 2 người trong gia đình có chứa vần ôn tập.

- Nghe kể chuyện và kể lại câu chuyện Bó hoa tặng bà. Kể ngắn về gia đình.

- Hs biết yêu quý và bảo vệ động vật, thể hiện tình yêu quê hương, làng xóm.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bài giảng điện tử, tranh và thẻ chữ luyện đọc hiểu câu.

(20)

- SGK Tiếng Việt. VBT TV tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1 1. Khởi động (5’) 2. HĐ khám phá( 30’) HĐ1: Nghe – nói - Gv đưa tranh

- GV giới thiệu để làm quen với nhóm các con vật, các loại thức ăn, nơi ở và hiểu cách chơi.

- Gv: HS tìm thức ăn, nơi ở cho mỗi con vật?

+ Gv viết tên 3 con vật trong trò chơi:

mèo, hươu, bồ câu

- GV giới thiệu vần ôn tập: ao eo au âu êu iu ưu iêu yêu ươu.

HĐ2: Đọc a) Tạo tiếng.

Vần Tiếng ao

eo au âu êu

- GV: HS ghép tiếng (theo mẫu) và các tiếng còn lại.

- Đọc trơn các tiếng ghép được.

*Gv tổ chức chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?(theo tổ) tìm âm đầu và tranh ghép với từng vần thành các tiếng. Tổ nào tìm được nhiều tiếng hơn, tổ đó chiến thắng.

(VD: đảo, kéo, màu, trâu, thêu, dịu, điệu,...)

- Gv nhận xét

- Gv chiếu một số đáp án gợi ý.

- HS đọc các tiếng

– Cả lớp quan sát, lắng nghe.

+ HS1 nêu tên con vật, HS2 chọn loại thức ăn và HS3 chọn nơi ở phù hợp với con vật đó.

- Cả lớp lắng nghe.

- HS quan sát

- Hs ghép tiếng theo yêu cầu.

- HS đọc trơn: cá nhân/đồng thanh.

- Thi theo tổ (tìm tiếng chứ vần theo yêu cầu).

- Cả lớp lăng nghe.

- Cả lớp quan sát.

Vần Tiếng

iu cứu

ưu iêu

yêu yếu

ươu bướu

(21)

b) Đọc câu.

- Gv đưa tranh minh họa trong SGK:

- Gv y/c làm việc nhóm:

- Đọc từng câu đã cho dưới mỗi hình.

Đọc truyền điện từng câu.

c) Đọc đoạn văn: Buổi tối ở nhà Na.

* Quan sát tranh Gv: Tranh vẽ gì?

VD: Tranh vẽ buổi tối ở nhà Na hai chị em Na chơi với nhau,…

Gv giới thiệu tên đoạn văn.

*Luyện đọc trơn

- GV đọc mẫu cả đoạn 1 lần.

- HS đọc trơn theo GV.

- HS đọc nối tiếp câu.

c) Đọc hiểu Đọc cả đoạn.

- GV nêu câu hỏi: Buổi tối, Na với bé Hải chơi trò gì?

- Gv nhận xét và chốt đáp án đúng.

TIẾT 2

3. HĐ luyện tập, thực hành (30’) HĐ3: Nghe – Nói

Nghe kể câu chuyện Bó hoa tặng bà và trả lời câu hỏi.

- Xem tranh minh hoạ và nói trước lớp về những điều em thấy trong tranh.

- Nghe GV kể chuyện lần 1 (có thể dùng bản ghi âm hoặc video kể chuyện dạng hoạt hình hoặc tranh ảnh động kết hợp bóng nói).

+ Gấu giúp mèo làm gì?

+ Gấu giúp cừu làm gì?

+ Vì sao bà khen gấu?

- Nghe GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ trong SHS.

- Hs luyện nói theo tranh

- HS đọc trơn: cá nhân/ đồng thanh.

- Cả lớp quan sát.

- HS làm việc nhóm: Đọc từng câu đã cho dưới mỗi hình. Đọc truyền điện từng câu.

- Hs quan sát tranh - 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe

- Hs lắng nghe, theo dõi bài đọc - HS đọc trơn theo GV.

- HS đọc nối tiếp câu.

- 2 HS đọc cả đoạn.

- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.

- Cả lớp lắng nghe.

- Cả lớp quan sát tranh - HS tự do trả lời.

- Cả lớp lắng nghe.

- Từng HS trả lời các câu hỏi, hs khác nhận xét.

- Cả lớp lắng nghe

- HS luyện nói theo tranh.

(22)

Văn bản kể chuyện

Bó hoa tặng bà

Trên đường đi thăm bà ngoại ốm, gấu thấy mèo kéo một túi cá nặng. Gấu nói với mèo:

– Anh mèo ơi! Để tôi giúp anh.

Gấu xách túi cá một cách nhẹ nhàng đưa về tận nhà mèo.

Khi đi qua vườn hoa, gấu nhìn thấy cừu đang cắt cỏ. Cừu cắt được một bó cỏ to nhưng chẳng thể nào vác nổi. Gấu vác bó cỏ lớn một cách dễ dàng giúp cừu mang về nhà. Cừu hái một bó hoa đỏ thắm tặng gấu.

Gấu mang bó hoa tới nhà bà, kể lại chuyện cho bà nghe và nói:

– Cháu tặng bà. Bà khen:

– Cháu bà giỏi lắm! Cháu biết giúp đỡ người khác như thế là tốt.

– Cả lớp: Nghe và trả lời câu hỏi dưới tranh.

4. Củng cố - dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Về nhà ôn lại các vần đã học.

Làm BT trong VBT TV tập 1, bài 7E

--- Buổi chiều:

TẬP VIẾT TUẦN 7 I. MỤC TIÊU

- HS biết viết tổ hợp chữ ghi vần: ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu, iêu, yêu, ươu.

- Biết viết từ ngữ: áo phao, mái chèo, cầu treo, bè rau, lều trại, líu lo, quả lựu, yêu quý, diều, hươu.

- Hs tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: Bài giảng điện tử, thẻ ghi một số các từ, tranh ảnh.

- Vở tập viết, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động cảu HS

TIẾT 1 1. Khởi động (3’)

2. HĐ luyện tập vận dụng (32’)

HĐ1: Chơi trò: Ai nhanh hơn? để tìm âm, từ.

- GV hướng dẫn cách chơi:

Gv yêu cầu HS lấy thẻ ghép vần. GV đọc vần nào hs sẽ ghép vần đó. HS nào làm xong

- HS lắng nghe

(23)

xong giơ lên. Ai nhanh nhất, đúng nhất người đó chiến thắng.

- Từng HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV.

- GV sắp xếp các thẻ chữ theo trật tự trong bài viết và dán các thẻ từ vào dưới hình trên bảng lớp.

- Gọi HS đọc

HĐ2: Nhận biết các tổ hợp chữ cái ghi vần.

- GV đọc từng chữ và nhìn vào thẻ chữ - GV chỉ rồi đọc theo: ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu, ươu, iêu, yêu

- Gv cho HS viết bảng con một số vần: eo, yêu, ươu.

- Gọi HS nhận xét - Gv nhận xét bài viết.

HĐ3: Viết chữ ghi vần.

- GV làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ ghi vần ao, eo, au, âu, êu, iu, ưu, ươu, iêu, yêu (mỗi vần viết 2 lần, lưu ý điểm đặt bút ở từng chữ).

- HS Thực hiện viết từng vần.

- GV nhận xét.

*GV cho HS hoạt động thư giãn giữa giờ.

TIẾT 2 HĐ4: Viết từ ngữ. (30’)

- GV đọc từng từ ngữ và làm mẫu, hướng dẫn viết từng từ ngữ: áo phao, mái chèo, bè rau, cầu treo, lều trại, quả lựu, líu lo, yêu quý, diều, hươu (mỗi từ ngữ viết 1 – 2 lần).

- HS Thực hiện viết từng từ ngữ.

- GV: chọn 1 số bài viết để nhận xét.

- GV nhận xét bài viết đã chọn.

Gv nhận xét chung cả lớp.

3. Củng cố - dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

HS về nhà luyện lại những từ chưa đẹp

- HS tham gia chơi.

- HS quan sát

- HS đọc cá nhân/đồng thanh

- HS quán sát - HS lắng nghe - HS viết bảng con - 1-2 HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS quan sát

- HS viết vở - Hs lắng nghe

- HS lắng nghe, quán sát

- Viết vở

- 1 -2 Hs nhận xét - Lắng nghe

(24)

SINH HOẠT

Phần 1: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh:

- Biết ý nghĩa ngày 20/10. Cùng nhau làm thiệp tặng mẹ và cô.

- Vạch kế hoạch của bản thân, của tổ để học cho thật tốt.

- GD ý thức tự học, tự rèn luôn phấn đấu không ngừng để vươn lên.

II. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

HĐ của thầy HĐ của trò

A. KT BC: (5’) B. Bài mới: (25’)

HĐ1: Xem báo. Trả lời câu hỏi:

- Nêu một số gương học tốt?

- Vì sao các bạn phải thi đua học tập tốt ?

- Ngày 20/10 là ngày gì ?

HĐ2: Thực hành nêu kế hoạch học tập mỗi tổ.

- Theo dõi, nhắc nhở thêm.

HĐ 3: Cùng nhau làm thiệp tặng mẹ và cô.

- GV HD cách làm và trang trí tấm thiệp

- Cho Hs làm, GV hd thêm HĐ4: Củng cố, dặn dò: (5’)

- Em cần làm gì để vượt qua khó khăn của bản thân mình, hoặc của tổ mình ? - Liên hệ GD.

- Nhận xét tiết học.

- Tổng kết bông hoa điểm mười vào ngày 16/10 ở mỗi tổ.

- Tùy HS.

- Tỏ lòng biết ơn tới mẹ và cô giáo đã dạy dỗ các em nên người.

- Kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam.

- HĐN 6, vạch ra kế hoạch học tập của nhóm mình để đạt thành tích cao.

- Trình bày.

- Nhận xét.

- Vươn lên bằng ý chí, nỗ lực của chính mình, …

---

Phần 2: NHẬN XÉT TUẦN 7 I.MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

- HS có thói quen phê và tự phê.

- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp.

(25)

II. NỘI DUNG:

1. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

- Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong nhóm mình.

- Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong nhóm.

- Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua . b. Về nề nếp quy định của nhà trường:

+ Các em thực hiện tương đối tốt các nội quy của lớp, của trường.

- Tồn tại:

+ Nề nếp xếp hàng ra vào lớp còn chưa nhanh.

+ Vẫn còn hiện tượng học sinh đi học muộn.

2. Phương hướng tuần sau:

- Nhanh ổn định các nề nếp của trường, lớp.

- Khắc phục dần những khuyết điểm còn mắc.

Nguyễn Huệ, ngày …… tháng …. năm 2020 Tổ trưởng ký duyệt

Phạm Thị Hương

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào làm bài tập và giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.3. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học : NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học :NL giải quyết vấn