• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 Ngày soạn: 09/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020 Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ: THAM GIA LỄ KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11

I. Mục tiêu:

- Học sinh tham gia nhiệt tình vào buổi kỉ niệm chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.

- Giúp các em học sinh thêm về ngày lễ lớn này từ đó thể hiện tình cảm của mình đối với các thầy cô giáo kính yêu.

II. Chuẩn bị:

- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.

- Dụng cụ để phục vụ hoạt động trải nghiệm.

III. Các hoạt động dạy và học:

Phần 1. Nghi lễ: (15’) - Lễ chào cờ.

- Giáo viên trực ban nhận hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua.

- BGH lên nhận xét HĐ của tuần trường trong tuần qua và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần tới.

Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề (20’)

* Hoạt động 1:

- TPT tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập, rèn luyện chào mừng ngày NGVN 20/11.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

* Hoạt động 2:

- TPT đội đọc bài tuyên truyền về lịch sử, ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

- HS ngồi ngay ngắn, chú ý lắng nghe.

- TPT đội đưa ra câu hỏi cho học sinh: Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam e muốn gửi tới thầy, cô giáo của mình lời chúc như thế nào?

- Gọi 1 số học sinh lên chia sẻ.

IV. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV nêu ý nghĩa của hoạt động và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động sinh họat dưới cờ tuần sau.

__________________________________________

Toán

Bài 25. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

- Phát triến các NL toán học: NL giải quyết vấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn.

(2)

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5’)

- Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh?

+ Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?

- Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 2 cốc chưa uống.

B. Hoạt động hình thành kiến thức (12’) 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:

- Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh.

- Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn.

- HS thực hiện lần lượt các hoạt động (theo cặp hoặc nhóm bàn):

Quan sát bức tranh trong SGK.- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ.

- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được.

- HS quan sát tranh vẽ “chim bay”

trong khung kiến thức.

- HS nói: Có 6 con chim: Lấy ra 6 chấm tròn.

- Có 4 con bay đi: Lấy đi 4 chấm tròn.

Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4.

- HS nói: 6 - 4 = 2.

2. Cho HS thực hiện tương tự với tình huống

“cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 5-3= 2.

- HS đặt phép trừ tương ứng.

3. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã uống hết) Còn...

4. Củng cố kiến thức mới:

- GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài.

- HS thực hiện.

- Cho HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn).

Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật

(3)

khác để hồ trợ các em tính ra kết quả. Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thê khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn:

Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả

C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).

- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.

- Chia sẻ trước lớp.

Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thê dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.

- HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy miếng bánh?

Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2.

- HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.

- GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện.

D. Hoạt động vận dụng

- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

- HS trình bày E. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

_______________________________________

TIẾNG VIỆT Bài 11A: Ôn tập

at ăt ât, ot ôt ơt, et êt it, ut ưt iêt, uôt ươt (SGV trang 134)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV)

1. Nghe – nói (8’) (SGV)

(4)

2. Đọc (SGV) a. Đọc từ ngữ (10) b. Tạo tiếng (15)

c. Chọn từ cho ô trống trong câu (5)

TIẾT 2 3. Nghe – nói. (32’)

- Kể chuyện: Mặt trời muốn kết bạn III. Củng cố, dặn dò: (3’)

_________________________________________

Hoạt động Trải nghiệm

CHỦ ĐỀ 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG (Tiết 4) I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh rèn luyện cách nói lời yêu thương khi trao tặng thiệp với thái độ phù hợp.

- Học sinh biết tặng thiệp và nói lời yêu thương với người thân.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - GV+ HS: Thiệp chúc mừng

III. CÁC PP, KĨ THUẬT DẠY HỌC - PP hỏi đáp

- PP thảo luận - PP sắm vai

IV. CÁC HĐ HỌC TẬP

NỘI DUNG HĐ CỦA HỌC SINH

1. HĐ khởi động (5’)

Bài hát: Bông hồng tặng cô.

2. HĐ khám phá: (25’) Nhiệm vụ 4 (10’)

* GV tổ chức cho cả lớp quan sát tranh trang 31/ SGK cho HS thực hành nói lời yêu thương khi tặng thiệp theo nhóm bàn.

- GV gọi 1 số nhóm lên trình bày - HS nhận xét, GV chốt.

* GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi HS Mang tấm thiệp đã chuẩn bị để trên bàn và nói cho các bạn nghe muốn tặng ai tấm thiệp và hãy suy nghĩ về lời nói yêu thương khi tặng tấm thiệp đó?

- Gọi 1,2 nhóm đại điện trình bày - HS nhận xét

- GV nhận xét

- GV gọi 1,2 nhóm lên sắm vai + 1 HS là người tặng

- Hát cả lớp.

- Vừa hát vừa vận động.

- Thảo luận ND bài hát vào bài mới.

- HS thực hành theo nhóm bàn.

- 1 số nhóm lên trình bày.

- Lắng nghe.

- 2 bạn cùng bàn thảo luận về tấm thiệp đã chuẩn bị.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe.

- 2 nhóm lên sắm vai.

(5)

+ 1 HS là người nhận - HS nhận xét

- GV chỉnh sửa lời nói và hành động cho HS khi sắm vai

* Lưu ý: + Người tặng thiệp: Tấm thiệp nho nhỏ, hay tay nâng niu, miệng em mỉm cười, nói lời yêu thương, trao cho người nhận.

+ Người nhận thiệp: Khi em nhận tấm thiệp, hãy nhìn mắt người trao, vui vẻ và đáp lại, bằng một lời cảm ơn.

- GV nhận xét, tổng kết hoạt động.

* Lưu ý: GV dặn HS sau khi kết thúc trải nghiệm hoạt động này hãy nói lời chúc hoặc lời yêu thương và tặng thiệp này cho người mà các em yêu mến, quan sát và ghi lại cảm xúc của người được nhận thiệp.

Nhiệm vụ 5: (15’)

- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân - GV phát cho HS các thẻ ngôi sao màu xanh, vàng, đỏ.

+ Yêu cầu: Sau khi nghe câu hỏi của cô, nếu em thực hiện tốt thì giơ ngôi sao màu xanh, thực hiện được nhưng chưa tốt giơ ngôi sao màu vàng còn chưa thực hiện được giơ ngôi sao màu đỏ.

- GV lần lượt đặt các câu hỏi cho HS tự đánh giá theo tranh ở SGK trang 32.

+ Biết nói lời an ủi động viên người khác. Ví dụ: Bạn ngã có đau không?

+ Biết nói lời khen ngợi khi người khác làm được điều gì đó? Ví dụ: Bạn vẽ tranh đẹp quá!

+ Thường xuyên nói lời chúc mừng vào dịp lễ, tết, sinh nhật dành cho người khác. Ví dụ: Con chúc mừng sinh nhật mẹ.

* Lưu ý GV có thể chụp ảnh sau mỗi lần HS giơ thẻ hoặc ghi chép nhanh những trường hợp đặc biệt để có kế hoạch điều chỉnh, hỗ trợ giúp HS tiếp tực rèn luyện.

- GV khích lệ, động viên, tôn trọng ý kiến của HS trong hoạt động tự đánh

- HS nhận xét hành động và lời nói của bạn.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc cá nhân.

- Mỗi HS nhận 3 ngôi sao 3 màu.

- HS lắng nghe và nhắc lại yêu cầu.

- HS lắng nghe GV nói để giơ ngôi sao cho phù hợp .

- HS lắng nghe.

(6)

giá.

3. Tổng kết. (5p)

- Gv tổng kết hoạt động.

- Dặn hs thể hiện tình cảm với thầy cô.

__________________________________________

Bồi d ưỡng Học sinh Ôn tập ut, ưt, iêt, uôt, ươt I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh đọc, viết thành thạo âm ut, ưt, iêt, uôt, ươt

- Rèn cho HS kĩ năng đọc to, rõ ràng, phát âm đúng, viết được âm ut, ưt, iêt, uôt, ươt

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu vần ut, ưt, iêt, uôt, ươt - Bộ đồ dùng tiếng việt, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV A. Ổn định tổ chức: (5’) - Cho học sinh hát một bài hát.

- Kiểm tra hs đọc bài 11A SGK.

- Nhận xét.

- Viết uôt, ươt B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên giới thiệu mục tiêu giờ học.

2. Hướng dẫn: (20’) a. Luyện đọc âm

- Gọi học sinh đọc uôt, ươt.

- Gọi học sinh đọc: muốt, suốt, mắt ướt, trượt ngã

- Gọi học sinh đọc: Hai bạn nhặt lá Phân tích các tiếng

- Đọc: Mặt trời muốn kết bạn b. Luyện viết:

- GV viết mẫu lên bảng Bạn Hải trượt chân bị ngã, bạn Việt đỡ bạn Hải dậy.

- GV viết mẫu lên bảng 2 - GV cho HS viết vở ô li.

- GV nhận xét, sửa sai.

c. Trò chơi: “Tìm tiếng có vần uôt, ươt”

- GV nêu luật chơi và hướng dẫn cách chơi.

- Cho hs chơi trò chơi.

- GV nhận xét trò chơi, tuyên dương hs tìm được nhiều tiếng có âm vần uôn,

Hoạt động của hs - Học sinh cả lớp hát.

- Theo dõi.

- HS nghe.

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

Hs phân tích

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

Hs phân tích

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

- HS quan sát - HS viết vở ô li.

- HS thực hiện.

- Lắng nghe.

- HS chơi trò chơi tìm tiếng có vần uôt, ươt

- Lắng nghe.

(7)

ươn

C. Củng cố - dặn dò: (3’) - Yêu cầu hs về luyện lại bài.

- GV nhận xét tiết học

__________________________________________

Ngày soạn: 10/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Toán

Bài 25. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

- Phát triến các NL toán học: NL giải quyết vấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5’)

- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “Thi tìm các đồ vật có phép tính trừ trong PV 6”

- Gv mời hs có tình huống hay phép tính trong pv6 lên bảng nêu TH. Sau mời các bạn dưới lớp nêu phép tính tương ứng

- HS nx - GV nx

- HS chơi

B. Hoạt động thực hành, luyện tập (15’) Bài 1

- Hs nêu y/c bài.

- Cho HS làm bài 1.

- (HS cỏ thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).

- Gọi hs đọc các phép tính.

- Hs nx.

- Gv nx.

- Đọc các phép tính đã thực hiện.

Chia sẻ trước lớp.

Bài 2.

- Gv đọc y/c bài 2 và hướng dẫn hs cách làm.

- Y/c hs làm bài Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thê dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).

- Gọi hs đọc các phép tính đã làm.

- Hs làm bài.

- Hs đọc.

(8)

- Y/c hs nx.

- Gv nx.

Bài 3

a)- Gọi hs đọc y/c.

- Y/c qs tranh và nêu pt tương ứng.

- Hs nx.

- Gv nx.

b) Xem tranh tập kể chuyện.

- Gv nêu y/c.

- Hs qs tranh và tập kể chuyện theo tranh.

- HS nx.

- GV nx.

C.Củng cố, dặn dò (3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- Hs làm bài.

__________________________________________

TIẾNG VIỆT Bài 11B: am, ăm, âm (SGV trang 136, 137) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ - Cả lớp: (SGV) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: cam + HS nêu cấu tạo của tiếng cam

+ HS nêu âm đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm am + HS đọc nối tiếp am

+ HS nghe cô giáo đánh vần: a-m-am.

+ HS đánh vần nối tiếp: a-m-am và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: am và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: cam và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS nêu có cam muốn có từ quả cam thêm tiếng quả đứng trước.

+ HS nêu cấu tạo quả cam

(9)

+ HS đọc quả cam

+ HS đọc trơn am – cam – quả cam

* Thay a bằng ă ta được vần mới là ăm + HS nghe cô giáo phát âm ăm

+ HS đọc nối tiếp ăm + Nêu cấu tạo ăm

+ HS nghe cô giáo đánh vần: ă-m-ăm

+ HS đánh vần nối tiếp: ă-m-ăm và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: ăm và cả lớp đọc đồng thanh.

? Có ăm muốn có tiếng tằm ta làm như thế nào?

+ HS nêu thêm âm t đứng trước và dấu huyền trên âm ă.

+ Nêu cấu tạo tằm

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học.

(GV ghi vào mô hình)

+ Hs đánh vần t-ăm-tăm-huyền-tằm + Hs cách ghép từ mặt trời

+ Nêu cấu tạo từ mặt trời.

+ Đọc trơn từ mặt trời.

* Vần âm, đất hướng dẫn tương tự.

+ So sánh am, ăm, âm (giống nhau đều có m, khác nhau có a, ă, â đứng trước m).

Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

__________________________________________

Ngày soạn: 11/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 11B: om, ôm, ơm (SGV trang 138, 139) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ - Cả lớp: (SGV) Bổ sung:

(10)

+ HS đọc tiếng khóa: khóm + HS nêu cấu tạo của tiếng khóm

+ HS nêu âm đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm khóm + HS đọc khóm

+ HS nghe cô giáo đánh vần: o-m-om.

+ HS đánh vần nối tiếp: o-m-om và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: om và cả lớp đọc đồng thanh.

+ GV nêu có om muốn có tiếng khóm thêm âm kh đứng trước và dấu thánh sắc trên đầu âm o.

- Gv đánh vần kh-om-khom-sắc-khóm

+ HS đánh vần nối tiếp: kh-om-khom-sắc-khóm

+ HS đọc trơn nối tiếp: kh-om-khom-sắc-khóm-khóm và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS nêu có tiếng khóm muốn có từ khóm chuối thêm tiếng chuối đứng sau.

+ HS nêu cấu tạo khóm chuổi + HS đọc khóm chuổi

+ HS đọc trơn om – khóm – khóm chuối

* Thay o bằng ô ta được vần mới là ôm + HS nghe cô giáo phát âm ôm

+ HS đọc ôm + Nêu cấu tạo ôm

+ HS nghe cô giáo đánh vần: ô-m-ôm

+ HS đánh vần nối tiếp: ô-m-ôm và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: ôm và cả lớp đọc đồng thanh.

? Có ôm muốn có tiếng tôm ta làm như thế nào?

+ HS nêu thêm âm t đứng trước + Nêu cấu tạo tôm

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học.

(GV ghi vào mô hình) + Hs đánh vần t-ôm-tôm + Hs cách ghép từ tôm he + Nêu cấu tạo từ tôm he + Đọc trơn từ tôm he.

* Vần ơm, GV hướng dẫn tương tự.

+ So sánh om, ôm, ơm (giống nhau đều có m, khác nhau có o, ô, ơ đứng trước m).

Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

__________________________________________

(11)

Ngày soạn: 12/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 11D: em, êm, im (SGV trang 140, 141) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ - Cả lớp: (SGV) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: xem + HS nêu cấu tạo của tiếng xem

+ HS nêu âm đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm em + HS đọc em

+ HS nghe cô giáo đánh vần: e-m-em.

+ HS đánh vần nối tiếp: e-m-em và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: em và cả lớp đọc đồng thanh.

+ GV nêu có em muốn có tiếng xem thêm âm x đứng trước - Gv đánh vần x-em-xem

+ HS đánh vần nối tiếp: x-em-xem

+ HS đọc trơn nối tiếp: x-em-xem và cả lớp đọc đồng thanh.

+ GV nêu tiếng xem cũng chính là từ xem + HS đọc xem

+ HS đọc trơn em – xem – xem

* Thay e bằng ê ta được vần mới là êm + HS nghe cô giáo phát âm êm

+ HS đọc êm + Nêu cấu tạo êm

+ HS nghe cô giáo đánh vần: ê-m-êm

+ HS đánh vần nối tiếp: ê-m-êm và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: êm và cả lớp đọc đồng thanh.

? Có êm muốn có tiếng đêm ta làm như thế nào?

+ HS nêu thêm âm đ đứng trước + Nêu cấu tạo đêm

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học.

(GV ghi vào mô hình) + Hs đánh vần đ-êm-đêm

(12)

+ Đọc trơn từ đêm

+ GV nêu tiếng đêm cũng chính là từ đêm - HS đọc êm-đêm-đêm

* Vần im, GV hướng dẫn tương tự.

+ So sánh em, êm, im (giống nhau đều có m, khác nhau có e, ê, i đứng trước m).

Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

__________________________________________

Toán

Bài 26. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Các que tính và các chấm tròn.

- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5’)

- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

HS thực hiện các hoạt động sau:

+ Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 6.

+ Chia sẻ: Cách trừ của mình; Để có thể tìm nhanh, chính xác kết quả phép tính cần lưu ý điều gì?

B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25’) Bài 1

- Cho HS làm bài 1: - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.

+ Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.

+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

+ Chọn số thích hợp đặt vào ô?

- GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. Gọi một vài cặp HS chia sẻ cách tính nhẩm cho cả lớp nghe.

(13)

Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).

Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chi chú ý đến kết quả của phép tính.

Bài 3

- Cho HS tự làm bài 3: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ổ có ghi số chỉ kết quả tương ứng.

- Thảo luận với bạn về chọn ổ có số chỉ kết quả thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.

Lưu ý: Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ

“kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng.

Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.

- HS quan sát tranh. Chia sẻ trước lóp.

Vi dụ: a) Trong bến có 6 xe ô tô. Có 3 xe ô tô rời khỏi bến. Còn bao nhiêu xe ô tô đang đậu trong bến? Thực hiện phép trừ 6 - 3 = 3. Còn 3 xe ô tô đang đậu trong bến.

Vậy phép tính thích hợp là 6 - 3 = 3.

- HS làm tương tự với trường hợp b).

GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

C. Hoạt động vận dụng (4’)

- Cho HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

D. Củng cố, dặn dò(1’)

về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

__________________________________________

Bồi d ưỡng Học sinh Ôn tập am, ăm, âm I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh đọc, viết thành thạo âm am, ăm, âm.

- Rèn cho HS kĩ năng đọc to, rõ ràng, phát âm đúng, viết được âm am, ăm, âm.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(14)

- Mẫu vần am, ăm, âm.

- Bộ đồ dùng tiếng việt, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV A. Ổn định tổ chức: (5’) - Cho học sinh hát một bài hát.

- Kiểm tra hs đọc bài 11B SGK.

- Nhận xét.

- Viết uôt, ươt B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên giới thiệu mục tiêu giờ học.

2. Hướng dẫn: (20’) a. Luyện đọc âm:

- Gọi học sinh đọc am, ăm, âm.

- Gọi học sinh đọc: can đảm, chăm chỉ, thì thầm, râm ran.

- Gọi học sinh đọc: gặm cỏ, số năm, thảm len, cái mâm.

- Phân tích các tiếng.

- Đọc: Tấm Cám.

b. Luyện viết:

- GV viết mẫu lên bảng Tấm rất chăm chỉ.

- GV viết mẫu lên bảng.

- GV cho HS viết vở ô li.

- GV nhận xét, sửa sai.

c. Trò chơi: “Tìm tiếng có vần am, ăm, âm”.

- GV nêu luật chơi và hướng dẫn cách chơi.

- Cho hs chơi trò chơi.

- GV nhận xét trò chơi, tuyên dương hs tìm được nhiều tiếng có âm vần uôn, ươn.

C. Củng cố - dặn dò: (3’) - Yêu cầu hs về luyện lại bài.

- GV nhận xét tiết học

Hoạt động của hs - Học sinh cả lớp hát.

- Theo dõi.

- HS nghe.

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

Hs phân tích

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

Hs phân tích

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.

- HS quan sát.

- HS viết vở ô li.

- HS thực hiện.

- Lắng nghe.

- HS chơi trò chơi tìm tiếng có vần am, ăm, âm.

- Lắng nghe.

__________________________________________

TẬP VIẾT Tuần 11 (tiết 1) (SGV trang 144, 145) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV)

(15)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5)

HĐ1. Chơi trò chơi “Gọi thuyền” để tìm từ đã học. (SGV) 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (10)

HĐ2. Nhận diện các tổ hợp chữ cái ghi vần (SGV) 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (20) HĐ3. Viết chữ ghi vần (SGV)

(HS viết bảng và vở Tập viết (trang 20)

__________________________________________

Ngày soạn: 13/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 11E: um, uôm (SGV trang 142, 143) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ ngữ - Cả lớp: (SGV) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: chùm + HS nêu cấu tạo của tiếng chùm

+ HS nêu âm đã được học, GV nêu vần mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm um + HS đọc um

+ HS nghe cô giáo đánh vần: u-m-um.

+ HS đánh vần nối tiếp: u-m-um và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: um và cả lớp đọc đồng thanh.

+ GV nêu có um muốn có tiếng chùm thêm âm ch đứng trước và dấu thánh huyền trên đầu âm u

- Gv đánh vần ch-um-chum-huyền-chùm

+ HS đánh vần nối tiếp: ch-um-chum-huyền-chùm + HS đọc trơn nối tiếp: chùm và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS nêu có tiếng chùm muốn có từ chùm nhãn thêm tiếng nhãn đứng sau.

+ HS nêu cấu tạo chùm nhãn + HS đọc chùm nhãn

+ HS đọc trơn um – chùm – chùm nhãn

(16)

* Thay u bằng uô ta được vần mới là uôm + HS nghe cô giáo phát âm uôm

+ HS đọc uôm + Nêu cấu tạo uôm

+ HS nghe cô giáo đánh vần: uô-m-uôm

+ HS đánh vần nối tiếp: uô-m-uôm và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: uôm và cả lớp đọc đồng thanh.

? Có uôm muốn có tiếng muỗm ta làm như thế nào?

+ HS nêu thêm âm m đứng trước, dấu thanh ngã trên đầu âm ô + Nêu cấu tạo muỗm

+ HS nghe cô giáo đánh vần: m-uôm-muôm-ngã-muỗm

+ HS đánh vần nối tiếp: m-uôm-muôm-ngã-muỗm và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: muỗm và cả lớp đọc đồng thanh.

+ Đọc trơn tiếng muỗm

? Có muỗm muốn có từ quả muỗm ta làm như thế nào?

+ HS nêu thêm tiếng quả đứng trước tiếng muỗm + HS đọc trơn quả muỗm

+ Hs nêu cấu tạo quả muỗm có tiếng quả đứng trước, tiếng muỗm đứng sau + Hs đọc trơn quả muỗm cá nhân, nhóm, đồng thanh

+ Hs đọc uôm-muỗm-quả muỗm

? So sánh um, uôm (giống nhau đều có m, khác nhau có u, uô, đứng trước m).

Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

__________________________________________

TẬP VIẾT Tuần 11 (tiết 2) (SGV trang 121) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

(HS viết bảng và vở Tập viết trang 21) HĐ4. Viết từ, từ ngữ (SGV) (15)

__________________________________________

SINH HOẠT TUẦN 9 A. SINH HOẠT LỚP

I. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (10’)

1. Giáo viên hướng dẫn HS nêu nhận xét về hoạt động học tập của lớp trong tuần (Báo cáo những thành tích, tiến bộ của các bạn.)

(17)

2. GV nhận xét:

- Nền nếp: Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè.

- Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và đã đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt.

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm học, chưa chịu khó học bài.

- Các hoạt động khác:

3. Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo:

- Đi học đúng giờ, học bài và làm bài tập đầy đủ.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường, lớp.

- Thực hiện tốt quy định về An toàn giao thông.

II. VUI VĂN NGHỆ (3p) - Cả lớp hát.

B. HOẠT ĐỘNGTRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG Bài: Tri ân thầy cô

I. Mục tiêu:

- Học sinh tham gia các hoạt động mừng Lễ kỉ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

II. Chuẩn bị:

- Dụng cụ để phục vụ hoạt động trải nghiệm.

- Bài hát, múa về thầy cô

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (2’)

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích tìm hiểu chủ đề “Ca ngợi phụ nữ Việt Nam”.

2. Bài mới: (20’)

- Gv đọc cho hs nghe một hát, thơ về thầy cô.

- Cho học sinh lên trước lớp hát bài hát về về thầy cô.

- Tuyên dương học sinh.

- Gv cho học sinh làm thiệp chúc mừng về thầy cô nhân ngày 20-11: Gợi ý các bước để làm một tấm thiệp đẹp.

+ Cho hs quan sát một vài tấm thiệp mẫu.

+ Hướng dẫn các bước để thực hiện.

- Trong khi hs làm gv hỏi để hs trả lời một số câu hỏi:

+ Con gửi tới thầy cô lời chúc như thế nào?

+ Con có biết bài hát nào nói về thầy cô?

+ Em đã làm gì để cô vui?

- Cho học sinh chia sẻ sản phẩm mình làm trước lớp. Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Hs thể hiện trước lớp.

+ Hs quan sát.

+ Lắng nghe.

- Hs trả lời.

- Hs chia sẻ tấm thiệp trước lớp

(18)

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV nêu ý nghĩa của hoạt động.

- Chuẩn bị các bài múa hát tặng thầy cô.

- Hs chia sẻ.

_____________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào làm bài tập và giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học : NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát triển các NL toán học :NL giải quyết vấn