• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Ngày soạn: 3/11/2017

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 6 thỏng 11 năm 2017 Toỏn

Luyện tập

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức : Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a , b là các số có không quá hai chữ số).

- Biết giải toán có một phép trừ

2. Kĩ năng : Rốn cho HS kĩ năng tỡm số hạng chưa biết trong phộp cộng 3. Thỏi độ : Giaó dục hs có ý thức tự giác làm bài.

II. Đồ dùng dạy học

-Bảng phụ

III.Hoạt động dạy học

1.Kiểm tra bài cũ ( 5')

- Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm nh thế nào? áp dụng :

x+ 4 =10 6+ x = 9

- Nhận xét – củng cố tìm x

- 1hs

- 2 hs lên bảng - HS nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b. Hớng dẫn làm bài tập (27') Bài 1 : Tìm x

X + 8 = 10 x +7 = 10 30 + x = 58 - Muốn tìm số hạng cha biết ta làm nh thế nào Bài 2 :Tính nhẩm

9 + 1 = 8 + 2 = 10 - 1 = 10 - 8 = 10 -9 = 10 -2 = - Nhận xét - chốt kết quả

Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 - 9 và 10 - 1 đợc không ? Vì sao ? Bài 4 : Giải toán

Cam + quýt : 45 quả

Cam : 25 quả

Quýt : .. . quả ? - Đọc đề

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài

Nhận xét 3 hs chữa bài .

Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trớc kết quả

đúng:

Tìm x, biết x+5=5 A. x=5

B. x=10

- 1hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs tự làm bài - Nhận xét – chốt kết quả

- 2hs nêu: Lấy tổng trừ số hạng kia.

- hs đọc yêu cầu

lớp làm bài -2HS lên làm bảng lớp

- Đợc, vì 1 và 9 là hai số hạng trong phép cộng.Lấy tổng trừ số hạng này sẽ đợc số hạng kia - HS đọc đề bài

- 2 hs

Cam + quýt : 45 quả ,Cam 25 quả

Hỏi số quýt Lớp làm vở

- Nêu yêu cầu bài 5

(2)

C. x= 0

- Nêu yêu cầu bài 5

- Phân nhóm giao nhiệm vụ

- Tổ chức trò chơi khoanh đúng , khoanh nhanh - Nhận xét - Tổng kết trò chơi

*Củng cố cách làm dạng toán này . 3 . Củng cố - Dặn dò (5')

- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm nh thế nào?

-GV tổng kết bài,nhận xột tiết học

- Dặn dò về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhóm 4 - 2 đội chơi

- 2hs nêu: Lấy tổng trừ số hạng kia.

Tập đọc

SÁNG KIẾN CỦA Bẫ HÀ

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Ngắt, nghỉ hơi hợp lớ sau cỏc dấu cõu , giữa cỏc cụm từ rừ ý. Bứơc đầu biết đọc phõn biệt lời kể và lời của cỏc nhõn vật.

- Hiểu nghió của cỏc từ : Cõy sỏng kiến , lập đụng.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Bộ Hà rất yờu quý và kớnh trọng ụng bà.

Sỏng kiến của bộ Hà tổ chức ngày lễ của ụng bà thể hiện tấm lũng kớnh yờu, sự quan tõm tới ụng bà.

2. Kĩ năng : Đọc to,rừ ràng, ngắt nghỉ đỳng đấu cõu.

3. Thỏi độ: H say xưa với mụn học.

*Giỏo dục bảo vệ mụi trường: Giỏo dục ý thức quan tõm đến ụng bà và những người thõn trong gia đỡnh.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

-Xỏc định giỏ trị:nhận biết được ý nghĩa của cõu chuyện,từ đú xỏc định được:phải quan tõm,kớnh yờu ụng bà.

-Tư duy sỏng tạo:nhận xột bỡnh luận về cỏc nhận vật trong cõu chuyện.

-Thể hiện sự cảm thụng:cảm nhận và biết bày tỏ sự cảm thụng với nhận vật trong cõu chuyện.

-Ra quyết định:biết lựa chọn mún quà phự hợp để tặng ụng bà…

III. CHUẨN BỊ:

-Tranh minh hoạ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Bài cũ:(4’)

-Tờn của cỏc ngày 1/6;1/5;8/3;20/11…

- Nhận xột , tuyờn dương 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài ( 1' ) b. Luyện đọc ( 30' ) + GV đọc mẫu toàn bài.

+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối cõu.

Tỡm từ khú đọc

- Nghe

- HS đọc nối tiếp - 2-3 HS tỡm

(3)

- Ghi bảng từ khó : lập đông, nên, nói

* Đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.

+ Cây sáng kiến : người có nhiều sáng kiến + lập đông: bắt đầu mùa đông

+ chúc thọ: chúc mừng người già sống lâu

* Đọc từng đoạn trong nhóm

* Đại diện nhóm đọc .

- GV nhận xét – tuyên dương .

* Đọc đồng thanh

Tiết 2 c. Tìm hiểu bài (15')

- Bé Hà có sáng kiến gì?

- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà?

- Hai bố con chọn ngày nào làm " ngày ông bà "

Vì sao ?

- GV: Hiện nay trên thế giới, người ta lấy ngày 1 tháng 10 làm Ngày Quốc tế Người cao tuổi.

- Bé Hà còn băn khoăn điều gì ? - Bé Hà đã tặng ông bà món quà gì ?

- Món quà của Hà có được ông bà thích không?

- Bé Hà là một cô bé như thế nào?

*QuyÒn trÎ em: Em đã làm được những việc gì để thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đến ông bà, cha mẹ và người thân trong gia đình ?

*Giaó dục bảo vệ môi trường: Tất cả những sáng kiến, việc làm của Hà đều thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đến ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình đó chính là thể hiện ý thức bảo vệ môi trường xã hội.

d. Luyện đọc lại (17' )

Chia nhóm giao nhiệm vụ : đọc phân vai - Gọi các nhóm đọc

- Nghe sửa phát âm.

- Nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS đọc chú giải

- Đọc trong nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc, các nhóm khác nhận xét.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2,3

- Tổ chức ngày lễ cho ông bà - Hs nêu

- Ngày lập đông..

- Không biết nên tặng ông bà cái gì?

- Chùm điểm mười - nhiều hs nêu

- Bé Hà rất hiếu thảo…

- HS tự liên hệ bản thân

- HS đọc phân vai trong nhóm.

- 2 nhóm đọc.

- HS nhận xét,bổ sung.

3. Củng cố - dặn dò( 3' )

- Nêu nội dung , ý nghĩa câu chuyện?

- Em học bạn Hà điều gì ?

- GV chốt lại : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà, đem những điểm 10 làm quà tặng để bày tỏ lòng kính yêu, quan tâm tới ông bà. Các em phải học tập bé Hà: quan tâm đến ông bà, biết thể hiện lòng kính yêu ông bà.

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

____________________________________________

Ngày soạn: 4/11/2017

(4)

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 7 tháng 11 năm 2017 To¸n

SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :Giúp HS

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số.

- Biết giải bài toán có 1 phép trừ( số tròn chục trừ đi 1 số..

2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng đặt tính rồi tính . 3. Thái độ : HS có ý thức tích cực tự giác trong giờ.

II. ĐỒ DÙNG

- Que tính, bảng gài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ:(5’)

- Gọi 2 HS làm, lớp làm vở - Nhận xét , tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Giới thiệu phép trừ 40 - 8: (6’)

- GV nêu: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết được còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- GV ghi : 40 – 8 - Yêu cầu tìm kết quả.

- Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính?

- Em làm như thế nào?

-Vậy 40 – 8 = ?

-GV ghi bảng: 40 -8 =32 - Hướng dẫn Đặt tính và tính:

-Nêu cách đặt tính,thực hiện tính.

c. Giới thiệu phép trừ 40 – 18(5’)

(Tiến hành tương tự phần 2 để rút ra cách trừ)

d. Luyện tập – thực hành Bài 1 (5’)Đặt tính rồi tính:

- Đọc yêu cầu bài tập.

- 2HS lên bảng thực hiện:

Tìm x: 8 + x = 8 x + 8 = 8 - Nhận xét, bổ sung.

- HS nghe và phân tích bài toán.

- HS nhắc lại bài tập - Ta làm phép tính trừ

- HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que tính để tìm kết quả của phép tính trên-Còn 32 que tính

- Tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que còn 2 que rời và 3 bó.

40 – 8 =32

- Thực hiện phép tính trừ:

40 – 8

- 1 em lên bảng đặt tính . - Cả lớp làm ra nháp.

- HS nêu- vài HS nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu bài

(5)

- Quan sát giúp đỡ học sinh làm bài - Chữa bài- nhận xét.

- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?

Bài tập 2: (5’)

- GV sử dụng bảng phụ - Quan sát giúp HS làm bài.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

Bài 3 (5’) Giải toán - Yêu cầu đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì. bài toán hỏi gì?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm tính gì?

- Quan sát kèm học sinh làm bài - Nhận xét chữa bài

- Bài toán này thuộc dạng toán gì? Nêu các bước giải bài toán có lời văn?

- nhận xét 1 số bài, tuyên dương.

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bảng,nhận xét.

- Hs nêu

- HS đọc yêu cầu

- 3 HS lên bảng làm,chữa bài,nhận xét bổ sung.

- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- 1HS đọc bài toán.

- Có 2 chục que tính bớt 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Làm tính trừ.

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào VBT - Nhận xét chữa bài.

- HS trả lời

3.Củng cố – dặn dò: (3’)

- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính các phép trừ có dạng : 40 – 8; 40 – 18 - GV tổng kết bài,nhận xét tiết học

Kể chuyện

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại từng đoạn câu chuyện .kể toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên cho phù hợp với nội dung.

2. Kĩ năng :Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ : Giaó dục HS có ý thức quan tâm đến ông bà và người thân trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

-Yêu cầu HS nhắc lại tên bài tập đọc trước, nêu mục đích, yêu cầu tiết học  GV ghi tên truyện.

b. Hướng dẫn kể chuyện: (25’)

(6)

* Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào ý chính:

- Gắn 3 thẻ chữ ghi nội dung ý chính 3 đoạn lên Hướng dẫn :

- Bé Hà là người như thế nào? Bé Hà có sáng kiến gì?

-Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ ông bà....

- Yêu cầu một số nhóm lên kể trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương

*Kể toàn bộ câu chuyện:

- Yêu cầu HS kể nối tiếp - GV nhận xét tuyên dương.

- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét, tuyên dương .

- HS đọc yêu cầu bài

- 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn - HS khác nhận xét,bổ sung.

- HS thực hành kể theo nhóm - HS đại diện nhóm kể trước lớp - Nhận xét đánh giá bạn

- 3HS nối tiếp nhau kể từng đoạn.

- HS nhận xét,đánh giá.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện 2. Củng cố dặn dò: (3’)

- Bé Hà có sáng kiến gì?

- Con học tập được gì ở bạn Hà?

*Giaó dục bảo vệ môi trường:Bé Hà quan tâm đến ông bà, biết thể hiện lòng kính yêu ông bà=>HS có ý thức quan tâm đến ông bà và người thân trong gia đình.

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

________________________________________________

Ngày soạn: 5/11/2017

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 8 tháng 11 năm 2017 Toán

11 TRỪ ĐI MỘT Sè. 11 – 5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :Giúp hs biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. Biết giải toán có một phép tính trừ dạng 11 - 5.

2. Kỹ năng: HS có kỹ năng thực hiện tính cộng và giải toán.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng toán 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Kiểm tra bài cũ ( 4' )

- Gọi 2 HS lên bảng :Tìm x: a) x + 14 = 60 b)12 + x = 30 - Lớp làm nháp-chữa bài,nhận xét.bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài ( 1' )

(7)

b. Giới thiệu phép trừ 11 – 5( 12’) - GV nêu: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết được còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- GV ghi : 11 – 5

* Tìm kết quả:

- GV hướng dẫn HS cách bớt: bớt 1 que tính rời trước, chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao?

Vậy 11 – 5 = ?

– GV ghi bảng: 11 – 5 = 6

* Đặt tính và tính:

*Lập bảng công thức 11 trừ đi một số:

-Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả - Hướng dẫn học thuộc bảng công thức . c. Luyện tập – thực hành

Bài 1: (5’)Số?

- Yêu cầu nhẩm kết quả và ghi ngay kết quả

- Khi biết 7 + 4 = 11 có cần tính 4 + 7 bằng bao nhiêu không ? Vì sao?

Bài 2(5’) Đặt tính rồi tính - GV quan sát giúp HS .

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính ? Bài 3(5’) Bài toán

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV quan sát giúp HS .

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- Nêu câu lời giải khác ? - Thu 4 bài nhận xét

- HS nghe và phân tích bài toán - HS nhắc lại bài toán.

- Làm phép tính trừ

- HS lấy 11 que tính. Thực hiện thao tác bớt 5 que tính để tìm kết quả của phép tính trên.

- HS nêu cách bớt của mình

- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và tính.

- Lớp làm bảng con.

- Gọi HS nhắc lại cách trừ 11 – 5 - HS nối tiếp nêu kết quả.

- HS xung phong đọc thuộc bảng công thức.

- 1HS nêu yêu cầu bài.

- 4 HS làm bài bảng, lớp làm vở.

- Nhận xét, đánh giá.

- Khi đổi chỗ…tổng không thay đổi…

- Hs nêu yêu cầu bài - 3HS làm bài - Lớp làm VBT.

- Chữa bài,nhận xét,bổ sung.

- 1HS đọc bài toán.

- HS trả lời miệng.

- HS tự làm bài , 1HS lên bảng.

- Chữa bài,nhận xét.

Số quả đào Huệ còn lại là:

11 – 5 – 6 ( quả ) Đáp số : 6 quả đào 3. Củng cố – dặn dò: (3’)

- 2HS đọc thuộc bảng công thức : 11 trừ đi một số - GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc bảng công thức 11 trừ đi 1 số,chuẩn bị bài sau.

________________________________

Chính tả

(8)

NGÀY LỄ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả : Ngày lễ - Làm đúng các bài tập phân biệt c/k,l/n

2. Kĩ năng : Nhìn bảng viết đúng ,đủ,trình bày sạch đẹp đoạn viết.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

1. Kiểm tra bài cũ ( 4' ) - Kiểm tra vở bài tập - Nhận xét – Tuyên dương 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài ( 1' )

b. Hướng dẫn tập chép ( 20' ) - Đọc đoạn chép

- Kể tên các ngày lễ được nêu trong bài? Đó là những ngày lễ gì?

* QuyÒn trÎ em: trÎ em có quyền được học tập, vui chơi( có ngày Quốc tế thiếu nhi…)

- Hướng dẫn HS nhận xét :

- Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa ?

- Nêu những chữ khó viết?

- Phân tích cách viết đúng ? - Cho HS viết tiếng khó .

- GV nhận xét đánh giá chốt lại cách viết.

- Đọc lại bài viết.

- Nhắc nhở hs trước khi viết . - Viết bài

- Soát lỗi

- Thu 5 vở nhận xét từng bài.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập (7') Bài 2 : Điền c - k ?

Con ...á, con .. iến, cây ..ầu, dòng ..ênh . - Nêu yêu cầu

- GV quan sát,giúp HS - Nhận xét - chữa - Khi nào viết c - k ? Bài 3 : a. Điền l hay n?

..o sợ, ăn ..o, hoa ..an, thuyền ..an . - Nêu yêu cầu

- 2-3 HS đọc lại.

- HS kể tên ngày lễ theo nội dung.

- Hs nghe

- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên.

- 2-3 hs nêu: hàng năm , các chữ số , cao tuổi.

- 2 HS lên bảng, lớp viết nháp.

- nghe

- Nhìn bảng chép - Tự soát ,đổi vở

- 1-2 hs đọc yêu cầu.

- Cả lớp làm bài vào VBT, 1HS lên làm bảng phụ.

- Chữa bài,nhận xét,bổ sung.

- Hs nêu quy tắc.

(9)

- Chia nhóm giao nhiệm vụ

- Tổ chức thi điền đúng, điền nhanh . - Nhận xét,tổng kết trò chơi - chữa bài.

- HS làm việc theo nhóm.

3. Củng cố - dặn dò ( 3' )

- Bài chính tả vừa viết?Khi nào viết c-k?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.- Về nhà soát lỗi , sửa lỗi chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG - DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tìm được 1 số từ chỉ người trong gia đình, họ hàng; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại.

2. Kĩ năng :Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống.

3. Thái độ : HS tự giác tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ- máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Kiểm tra bài cũ ( 4' )

- Đặt dấu phẩy cho câu sau: " Lan quét nhà rửa bát nấu cơm giúp mẹ. "

- Tìm từ chỉ hoạt động trong câu trên - GV nhận xét, đánh giá.

- 1HS lên bảng, lớp làm miệng - 2 HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài( 1')

b. Hướng dẫn làm bài tập :

Bài 1(7’) Tìm những từ ngữ chỉ người trong gia đình , họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Đọc thầm truyện Sáng kiến của bé Hà, tìm và viết nhanh ra nháp các từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng.

- Ghi bảng những từ đúng.

(Lời giải: bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu)

Bài 2: (6’)Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết

- Chia nhóm giao viÖc . - Quan sát, giúp HS làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- HS nối tiếp đọc bài – ghi ra nháp từ vừa tìm được.

- Báo cáo kết quả.

- 3hs đọc lại các từ trên - 1HS đọc yêu cầu

- Nhóm ghi ra nháp- 2 nhóm làm ra bảng phụ

- Nối tiếp nhau kể - Cả lớp nhận xét

(10)

- G nhận xét , chữa bài.

- Củng cố về các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng

Bài 3: (7’)Xếp vào mỗi nhóm (họ nội, họ ngoại) một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Đưa bảng lên phông chiếu

- GV giúp hs hiểu yêu cầu của bài: Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố; họ ngoại là những người …. mẹ.

- GV đưa ra 3 bảng nhóm, mỗi bảng chia 2 cột; mời 3 nhóm HS lên thi tiếp sức.

- Sau thời gian quy định, HS viết chữ cuối cùng đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.

Họ nộ Họ

ngoại...

...

...

... ...

...

...

...

...- Cả lớp viết vào vở bài tập .

Bài 4 : (7’)Em chọn dấu chấm , hay dấu hỏi chấm để điền vào ô trống.

- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.

- Làm bài vào VBT, 3 hs làm ra giấy khổ to rồi dán lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét - Đọc truyện vui trong bài

- Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ? - Truyện buồn cười ở chỗ nào ?

- HS đọc yêu cầu

- 3 đội chơi tiếp sức - Cả lớp cổ vũ

- H viết bài vào VBT

- 1HS đọc yêu cầu và truyện vui - Cả lớp làm bài, đọc bài làm,chữa bài,nhận xét,bổ sung.

- 2,3HS đọc lại truyện vui.

- HS đặt câu có dùng dấu chấm hỏi.

3. Củng cố , dặn dò (3’)

- Tìm những từ chỉ người thuộc họ nội,họ ngoại?

- Đặt câu có dùng dấu chấm hỏi?

*QuyÒn trÎ em: Trẻ em có quyền có những người thân trong gia đình, họ nội, họ ngoại…

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học . Khen những hs học tốt, có cố gắng -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________

Đạo đức

CHĂM CHỈ HỌC TẬP(TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :Giúp HS hiểu:

- Như thế nào là chăm chỉ học tập.

- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?

(11)

2. Kĩ năng : HS thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà

3. Thái độ: HS có thái độ tự giác học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng quản lí thời gian học tập của học sinh.

III. ĐỒ DÙNG DẠ HỌC:

- Bảng phụ

- Phòng học thông minh

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Bài cũ:(4’)

- Thế nào là chăm chỉ học tập?

- Chăm chỉ học tập có lợi gì ? - Nhận xét – tuyên dương 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hoạt động 1:(9’)Đóng vai.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận sắm vai trong các tình huống sau:

- Từng nhóm HS thảo luận cách ứng xử và phân vai cho nhau.

- Cả lớp phân tích cách ứng xử (Hà nên đi học:

sau giờ học sẽ về chơi nói chuyện với bà ) - GV kết luận: HS cần phải đi học đều và đúng giờ

c. Hoạt động 2:(9’) Thảo luận cặp đôi

- GV chia nhóm – Các nhóm độc lập thảo luận

- Sử dụng phòng học thông minh cho học sinh khảo sát trả lời đúng sai trên máy

- GV: Các ý b, c là tán thành; các ý a, d là không tán thành vì HS ai cũng cần chăm chỉ học tập nhưng không nhất thiết phải thức khuya vì thức khuya có hại cho sức khỏe.

d. Hoạt động 3:(9’) Phân tích tiểu phẩm.

- GV hướng dẫn HS phân tích tiểu phẩm:

- Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không? Vì sao?

- Em có thể khuyên An như thế nào?

- Gọi 1 số nhóm HS lên diễn.

- Tình huống: Hôm nay, khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên mừng lắm. Hà băn khoăn không biết làm thế nào ? - Lớp nhận xét – góp ý.

- Các nhóm thảo luận để bày tỏ ý kiến tán thành hay không tán thành đối với các nội dung nêu trong phiếu

- Báo cáo trên máy

- Trình bày kết quả - bổ sung ý kiến.

- Cả lớp xem tiểu phẩm -1 số HS của lớp diễn

- Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập.

- Chúng ta nên khuyên bạn: “ Giờ

(12)

*QTE: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.

nào việc nấy”

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Về nhà thực hiện chăm chỉ học tập để bố mẹ vui lòng.

Ngày soạn: 6/ 11 /2017

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 9 tháng 11 năm 2017 Toán

31-5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.

- Áp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 31 – 5 để giải các bài tập có 1 phép trừ.

- Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau. Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng.

2. Kĩ năng : Đặt tính và tính phép trừ có nhớ 3. Thái độ: HS tích cực tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Máy chiếu

- Que tính, bảng gài.VBT,bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng 11 trừ một số - GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Giới thiệu phép trừ 31 – 5(10’)

- Giáo viên sử dụng máy chiếu thay cho bộ đồ dùng của GV

- GV nêu: : Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết được còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- GV ghi : 31 – 5

- Yêu cầu HS lấy 3 bó que tính và 1 que tính rời thao tác tìm kết quả.

- 2 HS đọc thuộc lòng bảng 11 trừ đi 1 số.

- HS khác nhận xét,bổ sung.

- HS nghe và phân tích bài toán - HS nêu lại bài toán

- Chúng ta làm phép tính trừ

- Thực hiện thao tác bớt 5 que tính để tìm kết quả của phép tính trên.

(13)

- Hướng dẫn cách hợp lí nhất:

- Vậy 31 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?

- GV ghi bảng: 31 – 5 = 26

* Đặt tính và tính:

c. Luyện tập – thực hành Bài 1:(4’) Tính

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Quan sát giúp HS . - Nêu cách tính?

Bài 2: (4’)Đặt tính rồi tính - Bài tập yêu cầu làm gì?

- Quan sát kèm HS làm bài - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

- Nêu cách đặt tính, cách tính ? Bài 3:(5’)Bài toán

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết Mỹ còn lại bao nhiêu quả mơ ta làm như thế nào?

- Nêu câu lời giải khác?

Bài 4:(4’) Viết tiếp vào chỗ chấm - GV hướng dẫn phần b về nhà làm:

- HS nêu : bớt 1 que tính rời trước, tháo bó 1 chục que tính, bớt tiếp 4 que tính còn lại, 2 bó 1chục que tính và 6 que tính rời

31 -5 =26

- 1 HS lên bảng đặt tính và tính – lớp làm bảng con.

- HS nhắc lại cách trừ

- HS nêu yêu cầu bài

- 2HS làm bài bảng – lớp làm vào VBT - Hs nêu

- HS nêu yêu cầu bài

- HS tự làm bài – 2HS lên bảng - Chữa bài,nhận xét, bổ sung.

- 2HS đọc bài toán - HS trả lời miệng.

- 1 HS làm trên bảng, lớp làm VBT.

Số quả mơ Mĩ còn lại là:

61- 8 = 53(quả mơ) Đáp số: 53 quả mơ - Chữa bài,nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài . - HS làm bài báo cáo.

3. Củng cố – dặn dò: ( 3)

- Sử dụng phòng học thông minh.

- HS nêu lại cách đặt tính và tính 31 - 5?

Tập viết CHỮ HOA H

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS viết đúng và đẹp chữ hoa H ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - Viết đúng, đẹp chữ Hai( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ,cụm từ : Hai sương một nắng( 3 lần).

2. Kĩ năng : Viết đúng mẫu chữ

3. Thái độ: Hs có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG

- Mẫu chữ.

(14)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra: ( 5’ )

- Gọi 2HS lên bảng viết chữ hoa G ,Góp - Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài( 1’ )

- Tuần trước lớp mình viết chữ hoa gì?

- GV : Hôm nay cô sẽ dạy các em viết chữ hoa khác là chữ H.

b. Dạy viết chữ hoa:(10’ ) - HS quan sát – nhận xét

- Chữ hoa H gồm những nét nào?

- GV vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chữ H hoa được viết bởi 1 nét liền gồm 1 nét cong trái và 1 nét móc trái.

- Gv viết mẫu

* Hướng dẫn viết bảng con - Nhận xét, sửa sai

. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

- Gv viết bảng cụm từ:

- GV giới thiệu câu ứng dụng, nêu ý hiểu - Câu thành ngữ nói về sự vất vả…..

- Cụm từ gồm mấy chữ? Là những chữ nào - Độ cao các chữ

- Quan sát và nêu vị trí các dấu thanh - Cách viết từ chữ hoa H sang chữ a

* Viết bảng con: Hai - Nhận xét – sửa sai

c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết ( 16’) - GV yêu cầu viết:

- Gv thu 5 nhận xét. Tuyên dương

- 2 HS lên bảng – Lớp viết bảng con.

- Hs nêu

- Chữ H gồm 3 nét - Hs quan sát

- Nét cong trái và nét móc

- Hs viết 2 lượt

- Hs đọc - Nghe - Hs nêu

- HS viết tay không - HS viết bảng con Hai - Hs viết bài theo yêu cầu -Nghe

3. Củng cố – dặn dò(3’) - Tìm thêm cụm từ có chữ H?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò: về nhà luyện viết thêm.

Tập đọc

BƯU THIẾP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu được nghĩa các từ : Bưu thiếp, nhân dịp.

- Hiểu dược nội dung 2 bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư.

2. Kĩ năng : Đọc rõ rang, ngắt nghỉ đúng dấu câu.

3. Thái độ : Giáo dục HS tình cảm thân thiết trong gia đình.

(15)

II. CHUẨN BỊ

- Mỗi hs mang theo 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

1. Kiểm tra bài cũ ( 4' )

Đọc bài "Sáng kiến của bé Hà"

-Bé Hà đã có những sáng kiến gì ?

-Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà ?

-Hà đã tặng ông bà món quà gì ? - Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài :(1’) b. Luyện đọc ( 8’)

- GVđọc mẫu từng bưu thiếp - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu - Tìm từ khó

- Luyện đọc từ khó: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận.

* Đọc từng bưu thiếp và phần ngoài bì thư - GV hướng dẫn đọc một số câu:

Người gửi:// Trần Trung Nghĩa//Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//

Người nhận://Trần Hoàng Ngân//18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//

- Em hiểu thế nào là bưu thiếp?

- Giới thiệu 1 số bưu thiếp .

* Đọc trong nhóm

- Chia nhóm giao nhiệm vụ

* Thi đọc

- Thi đọc bưu thiếp , phong bì - Nhận xét ,đánh giá , tuyên dương.

c. Tìm hiểu bài ( 12')

- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?Gửi để làm gì ?

- Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?

- Bưu thiếp dùng để làm gì?

- Viết 1 bưu thiếp chúc mừng?

- Hướng dẫn cách viết bưu thiếp - GV nhận xét,đánh giá.

-3hs đọc nối tiếp từng đoạn và trả lời câu hỏi

- HS nhận xét, bổ sung

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS nối tiếp nhau đọc từng bưu thiép và phần ngoài phong bì thư - HS luyện đọc câu khó.

- HS đọc chú giải - Hs quan sát - HS đọc nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc

- Của cháu gửi cho ông bà và để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.

- Của ông bà gửi cho cháu và để báo tin ...

- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.

- HS viết bưu thiếp và phong bì thư - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài.

(16)

3. Củng cố, dặn dũ (3') - Bưu thiếp dựng để làm gỡ?

*QTE: Trẻ em cú quyền được ụng bà yờu thương, được nhận bưu thiếp của ụng bà. Song trẻ em cũng cú bổn phận phải kớnh trọng, quan tõm tới ụng bà.

- GV tỏng kết bài,nhận xột tiết học. Về nhà thực hành viết bưu thiếp.

______________________________________

Thể dục

ễN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIấU

- Biết cách thực hiện 8 động tỏc vươn thở, tay, chõn, lườn, bụng, toàn thõn, nhảy và điều hũa của bài thể dục phát triển chung.

- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi '' Bịt mắt bắt dê''.

II. ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm : trờn sõn trường . vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 cũi, khăn bịt mắt, kẻ sõn chơi trũ chơi.

III. NỘI DUNG BÀ PHƯƠNG PHÁP LấN LỚP 1. Phần mở đầu(6 phỳt)

- Nhận lớp - Chạy chậm

- Khởi động cỏc khớp - Vỗ tay hỏt .

2. Phần cơ bản (24 phỳt)

- ễn 8 động tỏc của bài thể dục phát triển chung.

€ € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € €

€gv

- Trũ chơi “ Bịt mắt bắt dờ”:

x

x x

x x x

x x

x x x

- GV phổ biến nội dung yờu cầu giờ học.

- GV điều khiển HS chạy 1 vũng sõn.

- GV hụ nhịp khởi động cựng HS.

- Quản ca bắt nhịp cho lớp hỏt một bài.

* GV 2 HS lờn tập bài thể dục.

HS + GV nhận xột đỏnh giỏ.

- GV nờu tờn động tỏc, hụ nhịp điều khiển HS tập GV sửa động tỏc sai cho HS.

Lớp trưởng tập mẫu hụ nhịp điều khiển HS tập.

GV quan sỏt nhận xột sửa sai cho HS . GV chia tổ cho HS tập luyện ,tổ trưởng điều khiển quõn của tổ mỡnh.

GV hụ nhịp cho HS tập liờn hoàn 8 động tỏc GV kết hợp sửa sai cho HS

Chọn 5 HS tập đỳng và đẹp nhất lờn tập mẫu HS + GV nhận xột đỏnh giỏ.

Chọn những HS tập chưa đỳng lờn thực hiện lại GV làm mẫu hụ nhịp cho HS tập Cỏn sự lớp tập mẫu hụ nhịp điều khiển HS tập, GV đi sửa sai uốn nắn từng nhịp.

- GV nờu tờn trũ chơi, nhắc lại cỏch chơi chọn 2 HS đúng vai “dờ’’ bị lạc đàn và người đi tỡm.

(17)

x x x

3. Phần kết thúc (5 phút ) - Thả lỏng cơ bắp.

- Củng cố

- Nhận xét - Dặn dò.

- Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp

- HS + GV củng cố nội dung bài.

Một nhóm 5 HS lên thực hiện lại động tác vừa học.

- GV nhận xét giờ học.

- GV ra bài tập về nhà:

HS về ôn bài thể dục.

Chính tả ( Nghe viết)

ÔNG VÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả ông và cháu, trình bày đúng 2 khổ thơ.

- Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k ; l/ n ( bài tập 2; bài tập 3a/b) 2. Kĩ năng : Nghe viết đúng, đủ,sạch ,đẹp bài viết .

3. Thái độ : Hs có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gv đọc

- Ngày Quốc tế thiếu nhi - Ngày Quốc tế Phụ nữ - GV nhận xét,đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn HS viết chính tả(20’) - GV đọc đoạn thơ cần viết.

- Bài thơ này có tên là gì?

- Khi ông thi vật với cháu thì ai là người thắng cuộc?

- Khi đó ông nói gì?

- GV giải nghĩa:

- Có phải ông thua cháu thật không?

* QuyÒn trÎ em: Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- 2 HS lên bảng viết – Dưới lớp viết nháp

- HS nhận xét.

- 2 HS đọc lại.

- Ông và cháu - Cháu thắng cuộc

- Cháu khoẻ hơn ông nhiều…

- xế chiều : cuối buổi chiều - rạng sáng:bắt đầu buổi sáng - Không , ông chỉ giả vờ thua cho cháu phấn khởi.

- Trẻ em có quyền có ông bà và được ông bà quan tâm chăm sóc. Và trẻ em

(18)

- Bài thơ cú mấy khổ thơ?

- Mỗi cõu thơ cú mấy chữ?

- Dấu hai chấm được đặt ở đõu?

- Dấu ngoặc kộp được đặt ở cõu nào?

- Trong dấu ngoặc kộp là lời của ai - Hướng dẫn viết từ dễ lẫn:

- GV nhận xột sửa cõu cho HS.

- Trước khi viết bài cỏc con cần chỳ ý gỡ?

- GV đọc lại - GV đọc bài.

- GV đọc soỏt.

- GV thu 4 bài ,nhận xột từng bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập(7’)

Bài 2. Tỡm 3 chữ bắt đàu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k:

- GV quan sỏt,giỳp HS làm bài.

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- Khi nào viết c,khi nào viết k?

Bài 3. Điền vào chỗ trống l hoặc n

=> lờn non,non cao, nuụi con, cụng lao

cú bổn phận phải kớnh trọng, biết ơn ụng bà.

- 2 khổ - 5 chữ

- HS tỡm viết : Vật, keo,rạng sỏng.

(2 HS viết bảng, lớp viết nhỏp) - HS đặt cõu cú từ khú.

- Hs nờu - HS viết bài

- HS đổi vở soỏt lỗi.

- HS nờu yờu cầu - 1 HS làm mẫu

- HS làm bài - HS đọc bài làm,nhận xột, bổ sung.

- Viết k khi sau nú là õm : e, ờ , i - Viết c khi sau nú là cỏc nguyờn õm cũn lại.

- HS nờu yờu cầu -HS làm bài - 1HS chữa bảng, nhận xột,bổ sung.

3. Củng cố dặn dũ (3’) - HS nờu lại quy tắc viết c/k?

- Nhận xột đỏnh giỏ giờ học, chữ viết của HS.

-Về viết lại những chữ đó viết sai chớnh tả

______________________________

Ngày soạn: 7/11 / 2016

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 11 thỏng 11 năm 2016 Toỏn

51 - 15

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức :Giúp HS

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 51 - 15 - Vẽ đợc hình tam giác theo mẫu( Vẽ trên giấy kẻ ô li)

2. Kĩ năng : Rốn kĩ năng đặt tớnh và tớnh nhanh, chớnh xỏc.

3. Thỏi độ Hs có ý thức tự giác học tốt.

II. ĐỒ DÙNG

- Mỏy chiếu

(19)

- Que tính, bảng gài.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H CẠ – Ọ

1. Bài cũ (5)

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

- Nhận xét – tuyờn dương 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Giới thiệu phép trừ 31 - 5: (10)

- GV nêu: : Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- GV ghi : 51 - 15

- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời tìm kết quả

- Hớng dẫn cách hợp lí nhất( thao tỏc trờn mỏy chiếu)

- Vậy 51 que tính bớt 15 que tính còn bao nhiêu que tính.?

- Vậy 51 - 15 = ?

– GV ghi bảng: 51 - 15 = 36

* Đặt tính và tính

- Hớng dẫn đặt tính và nêu cách tính 3. Luyện tập ( 15 )

Bài 1:Tính( làm cột 1,2,3) - Hớng dẫn giúp Hs - Nêu cách tính?

Bài 2:Đặt tính rồi tính( làm phần a,b) - Quan sát kèm hs

- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

- Nêu cách đặt tính, cách tính ?

- Đây là các phép trừ có nhớ hay không nhớ?

- nhận xét 1 số bài- tuyờn dương Bài 4: Vẽ hình tam giác

- Gv hớng dẫn - Quan sát giúp hs

- Hình tứ giác có mấy cạnh

- 2 Hs làm bảng - lớp làm nháp - Đặt tính rồi tính: 71 -16 ; 41 - 5 - Tìm x

x + 7 = 51

- Nhận xét đánh giá bạn

- HS nghe và phân tích bài toán - HS nêu lại bài toán

- Làm phép tính trừ

Thực hiện thao tác bớt 15 que tính

để tìm kết quả của phép tính - HS nêu cách bớt của mình bớt 1 que tính rời trớc, tháo bó 1 chục que tính bớt tiếp 4 que tính còn 6 que tính rời, bớt tiếp bó 1 chục que tính ->Vậy còn 3 bó que tính với 6 que tính rời là 36 que tính

51 -15 =36

- 1 em lên bảng đặt tính và tính – lớp làm bảng con.

- HS nhắc lại cách trừ - HS nêu yêu cầu bài

2 HS làm bài bảng ( mỗi em làm 1 hàng ) – lớp làm vào VBT

- Tính từ phải sang trái - HS nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS tự làm bài- 2HS lên bảng

- Hs nêu

- Hs thực hành vẽ hình

3. Củng cố - dặn dò: ( 4 ) - HS nêu lại cách đặt tính và tính 51 – 15 - Sử dụng phũng học thụng minh lựa chọn đỏp ỏn Đỳng- Sai

61 – 17 = 54 91 – 49 = 42 71 – 35 = 36 - Nhận xét tiết học

(20)

- DÆn dß: VÒ nhµ «n tËp, cñng cè c¸c phÐp trõ d¹ng 51 -15

.

Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI THÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết kể về ông bà hoặc 1 người thân thể hiện tình cảm với ông bà, người thân.

- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( 3-5 câu) 2. Kĩ năng : Kể cho mọi người nghe về người thân của mình.

* QuyÒn trÎ em: trÎ em có quyền được bày tỏ ý kiến- kể về người thân. Có quyền có ông bà, người thân trong gia đình quan tâm chăm sóc. TrÎ em có bổn phận phải yêu thương, quan tâm đến ông bà, người thân trong gia đình.

3. Thái độ : Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

-Xác định giá trị:có khả năng hiểu rõ những giá trị của bảng thân từ đó xác định được cần phải yêu thương,quan tâm đến ông bà,người thân trong gia đình.

-Tự nhận thức về bản thân:nhận biết được mối quan hệ với người thân để lựa chọn từ xưng hô,lời chào hỏi.

-Lắng nghe tích cực:nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét,đánh giá…

-Thể hiện sự cảm thông:cảm nhận và bày tỏ sự cảm thông với các bạn.

III. ĐỒ DÙNG:

-Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nhận xét bài kiểm tra giữa kì I - Nghe 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b . Hướng dẵn làm bài tập:

Bài 1: (13’)Kể về ông bà hoặc người thân - Bài tập 1 yêu cầu làm gì?

- GV nhắc HS chú ý: Các câu hỏi là gợi ý, yêu cầu của bài là kể chứ không phải là trả lời câu hỏi

- Chọn đối tượng nào kể?

- Chia theo nhóm có cùng sự lựa chọn - Quan sát giúp các nhóm

- Gọi các nhóm kể

- Nhận xét – tuyên dương.

- Khi kể ta cần lưu ý điều gì?

*Giaó dục bảo vệ môi trường:GV liên hệ thực tế giáo dục HS tình cảm đẹp đẽ trong

- 1 hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý

-HS nghe

- Tự nói đối tượng mình định kể là ông bà hoặc người thân.

- Kể nối tiếp trong nhóm

- HS đại diện của các nhóm thi kể.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(21)

cuộc sống xã hội….

Bài 2: (8’)Viết một đoạn văn ngắn kể về ông bà

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài .

- GV nhắc HS viết lại những gì em vừa nói ở Bài 1(7’) Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong, đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.

- Gọi hs đọc bài viết của mình.

- GV nhận xét, tuyên dương .

- Khi viết 1 đoạn văn cần lưu ý điều gì?

* QuyÒn trÎ em:Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- GV nhận xét , tuyên dương.

- 1hs đọc yêu cầu bài

- HS viết bài vào vở

- 1 HS viết bài vào bảng phụ.

- Nhiều hs đọc bài viết.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Quyền có người thân quan tâm..

- Bổn phận phải yêu thương quan…

3. Củng cố , dặn dò (3')

- Khi kể về người thân ta phải chú ý gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học . - Về nhà viết lại bài vào vở, chuẩn bị bài sau.

__________________________________________

Thủ công

GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( tiết 2) I.MỤC TIÊU :

-Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui

-Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp phẳng, thẳng .Sản phẩm đẹp.

-Khi di chuyển thuyền ta có thể dùng sức gió hoặc gắn thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu (GDSDTKNL&HQ) .

*Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui .Hai mui đều cân đối. Các nếp gấp phẳng, thẳng .

II.CHUẨN BỊ :

-GV : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, mẫu gấp.

-HS : Giấy thủ công, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra :(5')

việc chuẩn bị của HS qua trò chơi “ Hãy làm theo tôi “

- HS lần lượt giơ các dụng cụ theo yêu cầu.

2. Bài mới :

a)Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy có - HS nêu tên bài.

(22)

mui (T2)

b)Hướng dẫn các hoạt động: -Hoạt động 1 : (8')

- Cho HS nhắc lại các bước gấp thuyền.

Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền.

Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều.

Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.

Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.

- Gọi 2 HS lên thực hiện các thao tác gấp thuyền.

- HS trả lời cả lớp nhận xét

- Cả lớp quan sát và nhận xét

-Hoạt động 2 :(14')

- Tổ chức thực hành theo nhóm : - Theo dõi giúp đỡ HS.

- Cả lớp thực hành theo nhóm, làm xong mỗi nhóm trình bày sản phẩm trên bảng.

-Hoạt động 3 :(5')

 Đánh giá kết quả học tập của HS.

- Tuyên dương cá nhân hoặc nhóm có sáng tạo.

- HS nhận xét và tuyên dương sản phẩm đẹp.

3. Nhận xét – dặn dò :(3')

-HS nhắc lại các bước gấp thuyền - Nhận xét chung giờ học.

Thể dục

ĐIỂM SỐ 1-2,1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN.

TRÒ CHƠI:BỎ KHĂN

I. MỤC TIÊU:

- Học điểm số 1-2 , 1-2 theo đội hình vòng tròn. Y/C điểm đúng số ,rõ ràng.

- Học trò chơi bỏ khăn.yêu cầu biết cách chơi và tham gia ở mức độ ban đầu.

- Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, trật tự, thực hiện nghiêm túc.

II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Còi, sân trường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Phần mở đầu(5')

(23)

- Yêu cầu lớp tập trung.

- GV kiểm tra sức khỏe yêu cầu HS tập luyện an toàn.

- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học

2. Phần cơ bản(22')

* HD hs điểm số 1-2, 1-2…theo đội hình vòng tròn.

- Lần1 GV giải thích làm mẫu cho HS quan sát.

-Lần sau GV sử dụng khẩu lệnh cho HS tập - Y/c HS tập GV quan sát uốn nắn.

* Chơi trò chơi:"Bỏ khăn."

- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi.

- Tổ chức cho HS chơi thử.

- GV quan sát cổ vũ hs chơi

- GV nhân xét tổng kết cuộc chơi,liên hệ giáo dục HS...

3. Phần kết thúc(8')

- GV cùng HS hệ thống lại toàn bài - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập - Dặn dò về nhà luyện tập thường xuyên.

- Lớp trưởng tập trung lớp, chào GV, báo cáo tình hình lớp

- HS chú ý lắng nghe - Học sinh tập khởi động:

+ Chạy nhẹ nhàng.

+ Xoay các khớp.

- HS chú ý lắng nghe và xác định nhiệm vụ học tập.

-Quan sát GV làm.

-Tập theo khẩu lệnh của GV

- HS lắng nghe để nắm được cách chơi, luật chơi.

- Cả lớp triển khai đội hình chơi.

- Hs chơi thử 2 lần - HS chơi thật

- HS tập động tác hồi tĩnh: Thực hiện 1 số động tác thả lỏng .

Tự nhiên và Xã hội

ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ lại và khắc sâu 1 số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hóa đã được học.

2. Kĩ năng: Biết sự cần thiết và hình thành thói quen: ăn sạch, uống sạch, ở sạch.

3. Thái độ : Củng cố các hành vi cá nhân về: vs cá nhân, HĐ cá nhân….

II.ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Kiểm tra: (5’)

* Trò chơi: Thi ai nói nhanh

- Yêu cầu HS thi xem ai nói nhanh, đúng tên bài học đã học về chủ đề con người và sức khỏe

- 2 Hs nói thi

- Lớp nghe và nhận xét xem bạn nào nói đúng và nhanh nhất.

(24)

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: ( 1’ )

b. Hoạt động1: (8’)Nói tên các cơ, xương và khớp xương.

- GV chia 4 đội chơi: - Nhóm nào giơ tay trước được trả lời trước

- GV cùng HS quan sát xem đội nào trả lời được nhiều câu hỏi đúng thì đội đó thắng cuộc

Kết luận :

c. Hoạt động 2(8’) Thi tìm hiểu con người và sức khỏe.

- GV chuẩn bị câu hỏi Sgv T44 - Mỗi tổ cử 3 đại diện tham gia chơi - Mỗi tổ cử 1 đại diện làm giám khảo đánh giá kết quả của cá nhân

- Nhận xét đánh giá

d. Hoạt động 3: (9’)Làm phiếu bài tập - GV phát phiếu SGK T45

- Hướng dẫn làm bài tập

Mỗi đội cử 1 bạn lên thực hiện 1-3 động tác.

- Các nhóm khác xem thực hiện động tác đó thì vùng cơ nào, vùng xương nào , khớp xương nào phải cử động

1,2 HS bốc thăm trả lời câu hỏi ( mỗi em 1 câu )

- Cá nhân nào có điểm cao nhất là thắng cuộc

- HS làm bài tập 3.Củng cố dặn dò(4’)

- Qua bài này củng cố cho các em kiến thức gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn thực hành theo bài đã học

Văn hoá giao thông

Bài 2: CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG I MỤC TIÊU:

- Hs biết và nhận dạng được tín hiệu đèn giao thông

- Chấp hành đúng tín hiệu đèn GT để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.

- HS biết cách làm thế nào qua ngã tư đường khi không có đèn GT.

- GD Hs thực hiện đúng tín hiệu đèn GT khi đi trên đường phố.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh, ảnh minh họa

- Ba tấm bìa có dán màu xanh, đỏ, vàng như đèn GT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định:(1’)

(25)

2. KTBC:

3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động cơ bản(14’)

- GV đọc truyện “Phải nhớ nhìn đèn GT”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4

+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung tra lời các câu hỏi.

1. Tại sao anh em Hải bị xe gắn máy va phải ?

2. Tại sao có tín hiệu đèn đỏ dành cho các phương tiện GT mà bạn Nam vẫn có thể qua đường ?

3. Theo em, bạn Thảo nói có đúng không ?

4. Nếu chúng ta không chấp hành đúng tín hiệu đèn GT thì điều gì sẽ xảy ra ? + Trao đổi thống nhất nội dung trả lời - GV chia sẻ, khen ngợi

- GV cho HS xem tranh, ảnh, clip về chấp hành tín hiệu đèn GT

- GV KL: Hãy luôn chấp hành tín hiệu đèn GT để đảm bảo an toàn cho bản than và mọi người.

→ GD

Hoạt động thực hành.(15’) - BT 1:

+ GV nêu yêu cầu và yêu cầu HS viết nội dung trả lời.

+ Yêu cầu HS chia sẻ.

→ GV chia sẻ và khen ngợi.

- BT 2:

+ Yêu cầu 1 HS đọc tình huống.

+ Yêu cầu HS đọc thầm tình huống và ghi phần trả lời các câu hỏi vào sách.

+ Yêu cầu một vài HS trình bày.

+ GV chia sẻ và khen ngời những câu trả lời đúng và có ứng xử hay.

→ GD: Khi đi chúng ta phải chấp hành tín hiệu đèn GT, nếu sang đường không có đèn GT phải qua đúng nơi có vạch kẻ cho người đi bộ, quan sát cẩn thận hai bên, hoặc nhờ người lớn dẫn sang đường.

Hoạt động ứng dụng

- HS lắng nghe, xem tranh.

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

- HS xem và chia sẻ cảm nhận.

- HS nhắc lại nội dung.

+ HS trả lời vào sách.

+ HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm và ghi phần trả lời vào sách.

- Trình bày, chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- HS cả lớp cùng lắng nghe hướng dẫn và tham gia.

(26)

TC: “Ai nhanh mắt hơn”

- GV chọn địa điểm sõn trường nờu cỏch chơi và cỏch thực hiện.

- GV khen ngợi tuyờn dương 4. Củng cố, dặn dũ:(5’) - HS nờu lại nội dung bài học.

- Dặn dũ:

- Nx tiết học

An toàn giao thụng

Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: - Học sinh biết những quy định đối với ngời ngồi xe đạp. xe máy. Học sinh mô tả đợc các động tác khi lên xe, xuống và ngồi trên xe đạp, xe máy.

- Học sinh thể hiện thành thạo các động tác lên xuống xe đạp, xe máy. Thực hiện

đúng động tác đội mũ bảo hiểm.

2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện đúng động tác và những quy định khi ngồi trên xe.

Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.

3.Thỏi độ: Học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông.

II. Chuẩn bị

- 2 Tranh nh SGK phóng to. Mũ bảo hiểm. Phiếu ghi tình huống hoạt động 3..

III. Các hoạt động

1. Bài cũ

- Kể tên các loại phơng tiện giao thông mà em biết?

- Loại nào là xe thô sơ? Loại nào là xe cơ

giới?.

- Gv nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b, Hoạt động 1: Nhận biết hành vi đúng sai khi ngồi xe đạp, xe máy.

- Gv chia lớp làm 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 tỡnh huống trong tranh SGK.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- Gv hỏi thêm:

- Khi lên xuống xe đạp, xe máy em thờng trèo lên phía bên trái hay bên phải?

- Khi ngồi lên xe máy em thờng ngồi phía trớc hay phía sau ngời điều khiển xe? vì sao?

- Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe đạp , xe máy cần chú ý điều gì?

- Khi đi xe máy tại sao chúng ta phải đội mũ bảo hiểm?

- Đội mù bảo hiểm nh thế nào là đúng?

- Khi đi xe máy quần áo giày dép nh thế nào?

- Gv liên hệ thực tế trong lớp giáo dục học sinh ý thức chấp hành ....

=> Khi ngồi trên xe máy xe đạp em cần chú ý:

- Lên xuống xe ở phía bên trái , quan sát phía sau , phía trớc khi lên xe.

- 2 em lên bảng trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs thảo luận theo 4 nhóm tranhSGK

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

- Em lên từ phía tay trái vì thuận chiều với ngời đi xe.

- Ngồi phía trớc che lấp tầm nhìn của ngời điều khiển.

- Bám chặt ngời ngồi phía trớc, hoặc bám chặt vào yên xe, không - Nếu bị TNGT, mũ bảo hiểm bảo vệ đầu, bộ phận quan trọng nhất ...

- Đội ngay ngắn cài chặt khóa ở dây mũ.

- Mặc quần áo gọn gàng, đi giày hoặc dép có quai hậu, có khóa

(27)

- Ngồi phía sau ngời điếu khiển xe.

- Bám chặt vào eo ngời ngồi phía trớc hoặc bám vào yên xe.

- Không bỏ tay không đung đa chân.

- Khi xe dừng hẳn mới xuống xe.

c, Hoạt động 2: Thực hành và trò chơi.

- Chia lớp thành 4 nhóm.(2 nhóm 1 tỡnh huống)

- Tình huống 1: em đợc bố đèo ra trờng bằng xe máy. Em đã thể hiện các động tác lên xe, ngồi trên xe và xuống xe( Lấy ghê băng giả

làm xe máy để em thực hànhlen xe, xuống xe) - Tình huống 2: Mẹ em đèo đến trờng bằng xe

đạp, trên đờng gặp bạn cùng lớp đợc bố đèo bằng xe máy. Bạn vẫy gọi em bảo đi nhanh

đến trờng để chơi. Em thể hiện thái độ động tác ntn?

=> Các em cần thực hiện đúng những quy

định khi ngồi trên xe để đảm bảo an toàn cho bản thân.( Ôm chặt ngời ngồi đằng trớc, không vung tay, vung chân.)

- Điều gì sẽ sảy ra nếu các em không thực hiện

đúng quy định khi ngồi trên xe máy, xe đạp?

(Gây tai nạn , nguy hiểm đến tính mạng)

cài ..

- Hs thảo luận theo 4 nhóm.

- Nhóm 1,2: tỡnh huống 1.

- Nhóm 3,4: tỡnh huống 2.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố dặn dò:

+ Tại sao phải ngồi an toàn tên xe đạp, xe máy?

- Nhắc lại nội quy khi ngồi xe đạp xe máy.

- Nhắc nhở HS : Luôn nhớ và chấp hành đúng những quy định khi ngồi xe đạp, xe máy.

- Nhận xét giờ học.

Sinh hoạt

NHẬN XẫT TUẦN 10

I. MỤC TIấU

- Giỳp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thõn tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, cú ý thức vươn lờn mạnh dạn trong cỏc hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. CHUẨN BỊ

- Những ghi chộp trong tuần.

- Họp cỏn bộ lớp.

III.NỘI DUNG

1. ổn định tổ chức

2. Nhận xột chung trong tuần

a. Lớp trưởng nhận xột-ý kiến của cỏc thành viờn trong lớp.

b. Giỏo viờn chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyờn cần : ……….

- ễn bài: ………..

(28)

- Thể dục vệ sinh:

………

………

………

……….

- Việc mặc đồng phục khi đến trường thực hiện nghiêm túc *Học tập.

- Một số HS có ý thức tốt, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp,hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài,tự giác tích cực trong học tập

………

………

………, Bên cạnh đó có một số HS còn rụt rè :

………

*Các hoạt động khác:

- Lao động:……….

- Thành lập đội văn nghệ của lớp để tập luyện

- Tuyên truyền BHYT: ………

- ATGT:………

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.Tiếp tục quyên góp xây d ựng tủ sách của lớp

- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, tiết kiệm điện, nước,bảo vệ của công...

- Tăng cường rèn chữ viết, luyện đọc nhiều.

- Tiếp tục tham gia thi toán qua mạng.

- Xây dựng trường học,lớp học thân thiện,xanh sạch đẹp,an toàn trong trường học, thực hiện tốt thực hiện tốt vÖ sinh an toµn thùc phÈm,an toàn giao thông

Phòng dịch bệnh Tay chân miệng .Không đốt mua bán pháo,đốt thả đèn trời,không chơi trò chơi bạo lực...

- Tuyên truyền hướng dẫn HS biết cách tự bảo vệ....bắt cóc,cướp đồ...

- Lao động theo sự phân công.

- Tích cực tham gia tiết kiệm điện, nước.

3. Bình bầu học sinh chăm ngoan:

………

………

………

……….

4. Chương trình văn nghệ.

(29)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá