• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 16

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Toán học

Tiết : 16

Ngày soạn : 16/12/2017 Ngày giảng : 16/12/2017 Ngày duyệt : 22/12/2017

(2)

TUẦN 16

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 16

Ngày soạn: 16/12/2017

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 18/12/2017 Tập đọc:

T31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU:

  - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.  

  - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Tranh ảnh minh họa SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS lên bảng.

- Giáo viên nhận xét cho điểm.

2. Bài mới (30’)

2.1. Giới thiệu bài mới:  Thầy thuốc  tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.

2.2. Nội dung:

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.

- Giáo viên đọc mẫu.

 

Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài:

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2.

+ Hai mẩu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói lên lòng nhân ái của ông như thế nào?

+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?

- Giáo viên chốt.

- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.

- Yêu cầu học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.

+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào?

+ Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.

 

- GV HD HS thảo luận rút đại ý bài?

 

 

- HS đọc và TLCH  

     

- Nghe, nắm nội dung cần học.

     

- Học sinh lần lượt đọc bài.

- 1 HS khá đọc.

- Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.

 

- HS đọc, trả lời theo câu hỏi từng đoạn

-Thương người nghèo–chữa bệnh không lấy tiền – nhân từ – không ngại khó, ngại bẩn–có lương tâm trách nhiệm.

   

- Học sinh đọc đoạn 3.

 “Công danh trước mắt trôi như nước.

 Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”

- HS trả lời theo ý hiểu.

- Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.

- Các nhóm lần lượt trình bày.

- Các nhóm nhận xét.

(3)

  Toán:

T76:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết:

   - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.

   - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Chính tả :(Nghe- viết)

T16 :VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU:

  - Viết đúng bài chính tả, trình bày 2 khổ thơ đầu của bài thơ “Về ngôi nhà đang xây”

   - Làm được BT2 a/b, tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Hoạt động 3:  Đọc diễn cảm.

- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.

 

- Giáo viên nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học

 

- Học sinh đọc diễn cảm cả bài.

- Học sinh thì đọc diễn cảm.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5)

+ Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số ? Cho ví dụ.

2. Dạy bài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:

- Lưu ý HS đây là tính tỉ số phần trăm của 1 đại lượng

Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài - Lưu ý HS cụm từ “Vượt mức kế hoạch”

       

*Bài 3: Dành cho HS khá giỏi - Yêu cầu HS đọc đề bài toán - GV tóm tắt đề

- Yêu cầu HS giải vào vở, 1 em lên bảng.

- Chữa bài.

       

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học

 

- 2 HS lên thực hiện  

     

- HS tự đọc đề bài

-  Thảo luận cặp đôi về mẫu - HS tự làm bài rồi chữa bài - 3 bước giải:

   + 18 : 20 = 0,9       0,9 = 90%

   +23,5 : 20 = 1,175       1,175 = 117,5%

   + 117,5% – 90% = 17,5%

 

- 1 em đọc đề Bài giải:

a) Tỉ số phần trăm tiền rau và tiền vốn là:

      52500 : 4200 = 1,25       1,25 = 125%

b) Số phần trăm tiền lãi là:

      125% – 100% =  25%

Đáp số: a) 125%   b) 25%

 

(4)

   - Vở BTTV5, bút dạ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Đạo đức

T16:HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH  

I- MỤC TIÊU:

    1 Học sinh cần biết được

- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong htập, làm việc và vui chơi.

- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.

- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.

- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.

- Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường .

2 Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết hê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ : (5’) 2. Dạy bài mới : (30’) 2.1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu, yêu cầu.

2.2. Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc mẫu

   

- GV lưu ý HS  những từ dễ viết sai : huơ huơ, nốt nhạc, hoàn thành …

- GV đọc bài cho HS viết.

 

- Hướng dẫn chấm chữa - Chấm bài : 5-7 em nhận xét

*Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả Bài 2b: Lựa chọn

- Nhắc HS cách làm bài Bài 3: Lưu ý HS:

Ô số 1: Chứa tiếng bắt đầu  r hay gi Ô số 2: Chứa tiếng bắt đầu  v hay d + Câu chuyện gây cười chi tiết nào?

3. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học.

- HS viết các từ ngữ ở BT 2b tiết trước  

     

- HS đọc 2 khổ thơ cuối

- 2 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ cuối

- HS đọc thầm lại bài chính tả để ghi nhớ - Xem lại cách trình bày và các chữ dễ viết sai, luyện viết vào nháp.

- HS  gấp SGK và viết bài - HS tự dò bài

- Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi  

   

2b) Vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng…

 

- Nêu y/c bài tập

- HS hoàn thành bài tập - 1HS trả lời.

(5)

- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).

3. Tích hợp bảo vệ môi trường

- Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, lớp học và địa  phương II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thẻ màu, bảng phụ.

    II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

Ngày soạn: 17/12/2017

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 19/12/2017 Luyện từ và câu:

T31:TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ: 5p

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: 12p

Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.

- Cho HS quan sát tranh.

* GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: Người thì giữ cây, người thì lấp đất, người rào cây…Để trồng được cây ngay ngắn thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau, đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.

* Hoạt động 2: 14p

Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh.

- Cho HS thảo luận để làm bài tập 1.

 

* Kết luận: Để hợp tác với những người xung quanh, các em phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ phối hợp với nhau trong công việc chung.

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.

Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.

- GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2.

- Mời HS giải thích lý do.

 

* Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

* Hoạt động tiếp nối.4p

- HS thực hành theo n/dung SGK trang 27

- Hs nêu hs bài học giờ trước  

HS tìm hiểu tranh T/huống (trg 25 SGK)  

   

- Các nhóm quan sát.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

         

- HS làm bài tập 1.

     

- HS thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày.

                 

- HS giơ thẻ tán thành hay không tán thành.

+ Ý a,d tán thành

+ Ý b,c không tán thành.

- HS đọc ghi nhớ.

(6)

     - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).

     - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     - Phiếu to kẻ cột sẵn - Từ điển HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

  Toán:

T 77:GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I. MỤC TIÊU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lần lượt sửa bài tập 4, 5.

- Giáo viên nhận xét – cho điểm.

2. Dạy bài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu bài.

2. 2. Bài mới.

*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

Bài 1:

- Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm việc theo nhóm 5.

- Giáo viên nhận xét – chốt.

Bài 2:

- GV gợi ý học sinh nêu được ví dụ.

- GV chốt lại: những hành động đối lập nhau.

- Khuyến khích học sinh khá nêu nhiều ví dụ.

Hoạt động 2:

Bài 3:

- Gợi ý: Nêu tính cách của cô Chấm (tính cách không phải là những từ tả ngoại hình).

   

- Những từ đó nói về tính cách gì?

- Gợi ý: trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động.

- Giáo viên nhận xét, kết luận.

3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

 

 

- Cả lớp nhận xét.

       

Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.

- Học sinh trao đổi về câu chuyện xung quanh tính cần cù.

   

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.

- Đại diện nhóm dán lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm việc theo nhóm đôi – Trao đổi, bàn bạc (1 hành động nhân hậu và 1 hành động không nhân hậu).

- Cả lớp nhận xét.

     

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Lớp đọc thầm.

- Học sinh thảo luận nhóm bàn

® Đại diện nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét.

- Những từ đó nêu tính cách: trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động.

   

(7)

  - Biết tìm một số phần trăm của một số.

  - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Bảng phụ ghi BT 2 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

     Khoa học:

T31:CHẤT DẺO I. MỤC TIÊU:

   - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.

   - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

   - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.

   - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống,  yêu cầu đưa ra.

   - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu

   - GDBVMT: Ngày nay các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Hình trang 64,65 sgk. Một vài đồ dùng bằng nhựa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2. Dạy bài mới: (30’)

*Hoạt động 1: Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm

- GV ghi tóm tắt lên bảng - Có thể viết:  

   

- GV hướng dẫn HS giải bài toán có liên quan

   

*Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1: H/dẫn HS tìm 75% của 32 h/s Tìm số HS 11 tuổi

     

Bài 2: H/dẫn HS tìm 0,5% của 5000000 Tính tổng tiền gửi và tiền lãi

   

3. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học.

- Kiểm tra vở bài tập của HS  

   

- HS nêu ví dụ - HS nêu cách tính

        800 : 100 x 52,5 = 420 hay : 800 x 52,5 : 100 = 420   - Phát biểu quy tắc:

Tiền lãi sau 1 tháng:

1000000 : 100 x 0.5 = 5000 (đồng)        ĐS: 5000 đồng

 

- HS làm bài vào vở BT - Số học sinh 10 tuổi:

    32 x 75 :100 =24(hs) - Số học sinh 11 tuổi:

    32 – 24 = 8 (hs) Đáp số: 8 học sinh

- Tiền tiết kiệm sau 1 tháng:

5000000 : 100 x 0.5 = 25000 (đồng) -Tổng số tiền gửi và lãi sau 1 tháng:

5000000 + 25000 = 5025000(đồng) Đáp số: 5025000 đồng

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Cao su.  

(8)

        BD Toán

LUYỆN:  GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU:

      - Củng cố để HS biết tính tỉ số phần trăm của hai số.

      - Ứng dụng trong giải toán.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa mình thích.

- Giáo viên nhận xét – cho điểm.

2. Dạy bài mới: (27’) 2.1. Giới thiệu bài:    

2.2. Bài mới.

*Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.

  Bước 1: Làm việc theo nhóm.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Giáo viên nhận xét, chốt ý.

*Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

Bước 1: Làm việc cá nhân.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 59 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

+ Có thể chia chất dẻo thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?

 

+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

   

+ Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chất tạo ra các sản phẩm dùng hằng ngày? Tại sao?

- Giáo viên chốt

*Hoạt động 3: Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo.

- Giáo viên nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- 3 học sinh trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

             

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

Hình 1 - Hình 2 - Hình 3- Hình 4       

 

- Đọc nội dung và trả lời câu hỏi GV nêu.

HS khác nhận xét.

   

+ Có thể chia chất dẻo thành 2 nhóm:

- Loại nhựa nhiệt cứng: Không thể tái chế.

- Loại nhựa nhiệt dẻo: Có thể tái chế.

+ Chất dẻo không dẫn điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát, đĩa, xô, chậu, bàn, ghế, ...

+ HS nêu.

     

- Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa…

- Lớp nhận xét.

   

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: 5’

Tính tỉ số phần trăm của hai số:

 6 và 30        40 và 80

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’

Bài 1: Viết thành tỉ số phần trăm:

 

- 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét

   

(9)

HĐNG

GIAO LƯU TÌM HIỂU NGÀY THÀNH   LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12 I. Mục tiêu:

    - Giúp HS biết được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22- 12

    - Giáo dục các em lòng biết ơn đối với sự hy sinh lớn lao của các anh hùng, liệt sĩ và tự hào về truyền thống cách mạng vẻ vang của quân đội nhân dân Việt Nam

II. Tài liệu phương tiện:

- Bảng câu hỏi theo hình thức ô chữ

    - Chuông báo tín hiệu trả lời câu hỏi cho 2 đội chơi.

III.Tiến trình:

         0,63;   0,3435;    2,3456         ;       ;      

   

Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số:

36 và 12      27 và 28      25 và 48  

Bài 3:

Một người mua nước mắm hết 1600000 đồng. Sau khi bán hết số nước mắm, người đó thu được 1720000 đồng. Hỏi:

a. Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

b. Người đó lãi bao nhiêu phần trăm?

- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.

- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng - Nhận xét.

Câu b dành cho HS khá  

3. Củng cố: 5’

- Nhận xét tiết học

-  3 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung

 0,63= 63%; 0,3435=34,35%;

 2,3456=234,56%

= =50%; == 75%; == 12%

 

- Cả lớp làm vở, 3 HS TB lên bảng.

- Nhận xét.

       Bài giải:

a.Tỉ số phần trăm của tiền bán nước mắm và tiền vốn là: 

1720000 : 1600000 = 1,075 1,075 = 107,5 %

b. Tỉ số phần trăm của tiền bán nước mắm và tiền vốn là 107,5% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 107,5%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:

107,5 % - 100% =7,5 % Đáp số: 107,5%; 7,5%

 

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Khởi động:

- Ban văn nghệ lớp hát  bài hát tập thể 2.Tổ chức cuộc thi:

- Ổn định tổ chức

- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu

- Thông qua nội dung chương trình, các phần thi

- Giới thiệu ban giám khảo, phổ biến luật chơi

- Người dẫn chương trình tổ chức bắt đầu chơi:nêu lần lượt từng câu hỏi

- Chú ý khi chơi xen kẽ các tiết mục văn nghệ

3, Tổng kết và trao giải thưởng:

       

-HS chuẩn bị như yêu cầu -HS chú ý lắng nghe

-5 đội chơi chơi tích cực hoạt động nhanh nhẹn, hiệu quả

     

-Các tiết mục văn nghệ của lớp biểu diễn  

-HS lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm,

(10)

 

IV.Nhận xét:

- Nhận xét cách làm việc của các em

- Tìm hiểu những truyền thống cách mạng của địa phương.

    - Tìm những câu chuyện vể Bác Hồ và anh bộ đội cụ Hồ.

    - Sưu tầm bài hát,bài thơ về quân đội nhân dân Việt Nam.

   

Ngày soạn: 18/12/2017

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 20/12/2017 Tập đọc:

T32:THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MỤC TIÊU:

     - Biết đọc diễn cảm bài văn.

     - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Tranh ảnh minh họa SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

-Ban giám khảo đánh giá, nhận xét cuộc thi -Công bố kết quả cuộc thi. Trao giải thưởng

-Tuyên bố kết thúc cuộc thi

-Vỗ tay hoan hô đội thắng cuộc

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Lần lượt học sinh đọc bài.

- Giáo viên nhận xét cho điểm.

2. Dạy bài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Nội dung:

*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.

- Rèn học sinh  phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.

- Bài chia làm mấy đoạn? 4 đoạn - Giáo viên đọc mẫu.

 

*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.

+ Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào?

+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?

     

+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?

 

- Học sinh đọc từng đoạn và trả lời  câu hỏi theo từng đoạn.

       

- Học sinh khá đọc.

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.

- Lần lượt HS đọc nối tiếp các đoạn.

- Đọc phần chú giải.

 

- Học sinh đọc đoạn 1.

- Cụ Ún làm nghề thầy cúng. Cụ Ún là thầy cúng được dân bản tin tưởng.

- Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm. Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn.

- Học sinh đọc đoạn 3.

- Càng mê tín hơn trốn viện.

 

- Học sinh đọc đoạn 4.

(11)

  Toán:

T78: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

   - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.

   - Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b); bài 2; bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Kể chuyện:

       T16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:

Giáo viên cht li.

-

+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?

- Giáo viên chốt lại.

*Hoạt động 3:  Luyện đọc diễn cảm.

- Giáo viên đọc mẫu.

3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học

- Sự tận tình của các bác sĩ giúp cụ khỏi bệnh.

- Các nhóm khác nhận xét.

 

- Học sinh đọc diễn cảm theo nhóm - Học sinh thi đọc diễn cảm.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận xét.

2. Hướng dẫn học luyện tập: (30’) Bài 1(a,b): Tổ chức cho hs tự giải các bài toán rồi chữa bài

   

Bài 2: Tiến hành tương tự  

   

Bài 3: Hướng dẫn HS

- Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật

- Tính 20% của diện tích đó.

   

*Bài 4: Dành cho HS khá giỏi:

- Giáo viên hướng dẫn HS  

   

3.Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học

- 2 HS lên bảng làm bài hôm trước.

   

- Học sinh tự giải các bài tập a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (kg)  

Bài giải:

- Số gạo nếp bán được là:

120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số:42 kg

Bài giải:

      Diện tích hình chữ nhật là:

18 x 15 = 270 (m2)

         Diện tích để làm nhà là:

270 x 20 : 100 = 54 (m2) Bài giải:

         1% của 1200 cây là:

1200 : 100 =12 (cây)          5% của 1200 cây là:

       12 x 5  = 60 (cây) Đáp số: 60 cây

 

(12)

- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    - Bảng lớp ghi sẵn đề bài

    - Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Khoa học:

T 32: TƠ SỢI I. MỤC TIÊU:

   - Nhận biết một số tính  chất của tơ sợi.

   - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng tơ sợi.

   - Phân biệt tơ sợi tự nhiên, tơ sợi nhân tạo.

   - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ).

2. Dạy bài mới: 30’) 2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Bài mới.

*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.

Đề bài 1: Kể chuyện về một gia đình sum họp đầm ấm.

• Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình.

*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý.

- Yêu cầu 1 học sinh đọc gợi ý 3.

     

· Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung.

· Giúp học sinh tìmh được câu chuyện của mình.

- Nhận xét.

*Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.Tuyên dương.

       

3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học.

- 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét.

       

- 1 học sinh đọc đề bài.

- Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và 2 và trả lời.

- Học sinh lần lượt trình bày đề tài.

- Học sinh làm việc cá nhân (dựa vào bài soạn) tự lập dàn ý cho mình.

1) Giới thiệu: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?

2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?

- Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.

3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.

- Học sinh thực hiện kể theo nhóm.

- Từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn – Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện kể  - Cả lớp nhận xét.

- Chọn bạn kể chuyện hay nhất.

 

- Chuẩn bị: “Ôn tập”.

(13)

   - Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.

   - Kĩ năng giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Hình và thông tin trang 66 sgk,phiếu học tập  - 1 số loại tơ nhân tạo, tự nhiên,bật lửa   

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Lịch sử:

       T 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MỤC TIÊU:

    - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.

    + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 - 3 em trả lời câu hỏi tiết trước - Giáo viên tổng kết, cho điểm.

2. Dạy bài mới: (28’)

Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi.

- Làm việc theo nhóm.

- Giáo viên cho học sinh quan sát, trả lời câu hỏi SGK.

 

- Làm việc cả lớp.

   

- Giáo viên chốt  

   

 Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.

- Làm việc theo nhóm.

- Làm việc cả lớp.

- Giáo viên chốt: Tơ sợi tự nhiên: Thấm nước, khi cháy có mùi khét.

-Tơ sợi nhân tạo: Không thấm nước, khi cháy sợi sun lại,không có mùi khét.

Hoạt động 3: Đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.

1. Tơ sợi tự nhiên.

Si bông. Si ay. T tm.

-

2.Tơ sợi nhân tạo.

- Các loại sợi ni-lông.

- Giáo viên chốt.

 

3.Củng cố-dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

 

- Học sinh khác nhận xét.

     

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi trang 60  SGK.

- Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.

  Câu 1:

- Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.

- Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.

- Hình 3, 4: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.

  Câu 2:

- Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh.

- Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.

     

  Câu 3:

- Các sợi trên có tên chung: tơ sợi tự nhiên   Câu 4:

- Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình.

- Nhóm khác nhận xét.

(14)

kháng chiến đến thắng lợi.

    + Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm. Đẩy mạnh giáo dục.

    + Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.(5/1952) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    - Ảnh của các anh hùng tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952).

Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Ngày soạn: 19/12/2017

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 21/12/2017 Luyện từ và câu:

T 32:TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU:

      - Biết kiểm tra vốn từ của mình  theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?

- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950?

2. Dạy bài mới: (28’)

Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp các em biết giúp các em biết hậu phương trong những ngày sau chiến dịch Biên giới thu-đông 1950

HĐ1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng (2/1951)

- Đại hội có tầm quan trọng thế nào?

- Nêu nhiệm vụ của Đại hội?

- Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có những điều kiện gì?

HĐ2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới thu-đông 1950

- Sự lớn mạnh về kinh tế, văn hoá, giáo dục thể hiện như thế nào?

- Theo em, vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?

HĐ3: Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua lần thứ nhất

- Đại hội được tổ chức khi nào? Nhằm mục đích gì?

-Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?

3. Củng cố, dặn dò:2’

- Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho CM Việt Nam?

- Nhận xét tiết học.

 

- HS trả lời  

               

- Đọc SGK rồi thảo luận theo cặp.

- Từng HS nêu ý kiến. Cả lớp bổ sung cho hoàn chỉnh

- Xem hình 2,3  

 

- Thảo luận nhóm 4

- Đại diện trình bày kết quả.

- Cả lớp bổ sung cho hoàn chỉnh  

   

- Thảo luận theo cặp từng HS nêu ý kiến những thông tin sưu tầm được.

- Lắng nghe ghi chép  

 

- Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

 

(15)

     - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     - 1 số tờ phiếu khổ to trình bày nội dung BT 1      - 5, 7 tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Toán:

        T79:GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I. MỤC TIÊU: Biết:

   - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.

   - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.

Bài 1; bài 2.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Kiểm tra bài cũ: (5’)  

2. Dạy bài mới: (30’)

Bài 1: Cho HS đọc nội dung BT  

         

- Cùng HS chấm chữa bài

Bài  2:  GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập

         

Bài 3: Yêu cầu HS nêu y/c BT - Lưu ý HS chỉ cần đặt được 1 câu  

   

- Cùng HS chấm chữa bài 3. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học

 

- 2 HS làm BT 1, 2 tiết trước  

 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1.

- Học sinh làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả:

a) đỏ - điều – son;    xanh - biếc - lục    trắng - bạch;         hồng – đào b) Bảng đen        chó mực    mắt huyền       quần thâm    ngựa ô       mèo mun  - Học sinh đọc yêu cầu bài 2.

 - 1HS giỏi đọc bài văn: Chữ nghĩa trong văn miêu tả của Phạm Hổ

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tìm hình ảnh so sánh ở đoạn 1

- HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá ở đoạn 2 - 1HS đọc nội dung bài tập

- Học sinh làm bài cá nhân: Đặt câu + Dòng sông Hương như dải lụa đào.

+ Đôi mắt em tròn xoe như hòn bi ve.

+ Chú bé vừa đi vừa nhảy như chim sáo.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tả bài tập tiết trước.

2. Hướng dẫn  HS làm bài tập: (30’) Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài toán về tỉ số phần trăm.

a) giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề rồi tóm tắt

       

 - 1 HS đọc đề bài

 - HS thực hiện cách tính  420 : 52.5 x 100 = 800 (hs)

(16)

Tập làm văn:

 T 31:TẢ NGƯỜI  ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU:

   - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và diễn đạt trôi chảy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

  - Bảng phụ viết sẵn 4 đề kiểm tra (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

        52.5% số hs là: 420 hs           100% số hs là : …hs ?  

b)Giới thiệu bài toán liên quan  

     

Hoạt động 2:Thực hành

Bài 1 : Cho HS làm bài rồi chữa bài  

 

Bài 2 : Cho HS làm bài rồi chữa bài  

 

*Bài 3 : Dành cho HS khá giỏi - Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài.

   

3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học   

hay 420 x 100 : 52.5 = 800 (hs) - Phát biểu cách tính

- 1 HS đọc đề trong sách giáo khoa - HS giải bài toán

Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:

       1590 x 100 :120 = 1325 (ô tô)        Đáp số: 1325 ô tô.

 

Bài giải:

- Số HS trường Vạn Thịnh là:

     552 x 100 : 92 = 600 (hs)       Đáp số: 600 hs - Tổng số sản phẩm là:

      732 x 100 : 91.5 = 800 (sản phẩm)        Đáp số: 800 sản phẩm.

- Học sinh làm:

   10%=1/10   ;    25% = 1/4 Nhẩm:

a)a x 10 = 50 (tấn)     b)  5 x 4 = 20 (tấn)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Học sinh đọc bài tập 2.

- Giáo viên nhận xét.

2. Dạy bài mới: (30’) 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.

- GV hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.

- Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.

- Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi tiết

® đoạn văn.

- GV: Bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn.

Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra.

 

 

- Cả lớp nhận xét.

           

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

- Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn.

   

- Chọn một trong các đề sau:

1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.

2. Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh,

(17)

KĨ THUẬT

T16 : MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. Mục tiêu:

 - Kể tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.

 - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương.

II. Đồ dùng dạy học :

 - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :  

               

3. Củng cố - dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học.

em …) của em.

3. Tả một bạn học của em.

4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo …) đang làm việc.

- Học sinh hoàn chỉnh vào vở.

 

Chun b: “Ôn tp”.

-      

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động

2. Kiểm tra bài cũ:

-  Em hãy nêu yêu cầu tác dụng của chuồng nuôi gà ?

-  Em hãy nêu việc sử dụng máng ăn máng uống khi nuôi gà?

3. Bài mới:

a- Giới thiệu bài b- Giảng bài

Hoạt động1: kể tên một số giống gà ở nước ta và địa phương.

Mục tiêu: giúp học sinh biết được một số giống gà.

- Em nào có thể kể tên giống gà nào mà em biết?

 

- Gv ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm:

 

Gà nội Gà nhập nội Gà lai G à r i , g à

Đ ô n g C ả o , gà ác, gà mía

G à t a m hoàn, gà lơ- go, gà rốt…

Gà ri … Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta

     

- 2 học sinh nêu  

               

- Học sinh kể tên các giống gà : gà ri, gà ác, gà lơ – go, gà tam hoàn, gà đông cảo, gà mía …

                 

(18)

 

TH Tiếng Việt:

TIẾT 1 - TUẦN 16 I. MỤC TIÊU:

  - Điền từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn thành các câu thành ngữ, tục ngữ.

  - Viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Mục đích: cho học sinh hoạt động nhóm tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà nước ta, trên phiếu bài tập

   

T ê n

giống gà

Đặc điểm hình dạng

Ư u

đ i ể m chủ yếu

N h ư ợ c đ i ể m chủ yếu

Gà ri      

Gà ác      

Gà lơ-go      

Gà Tam

Hoàn      

Gv nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm (tóm tắt hình dạng ưu nhựơc điểm của từng nhóm gà).

Gọi 1 học sinh đọc bài học  

   

Hoạt động 3: đánh giá kết quả học tập

Gv đưa ra 1 số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của học sinh.

4. Củng cố và dặn dò:

Về nhà học bài

Chuẩn bị: chuẩn bị chọn gà để nuôi.

 

   

- Các nhóm làm trên phiếu bài tập.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm (các nhóm khác theo dõi bổ sung).

               

- Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Các giống gà khác nhau có đặc điểm, hình dạng, khả năng sinh trưởng, sinh sản khác nhau. Khi chăn nuôi cần chọn giống gà phù hợp với điều kiện và mục đích chăn nuôi.

     

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Giới thiệu bài: (5’)

- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.

2. Hướng dẫn làm bài tập : (28’) Bài 1:

- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu cả lớp chọn từ để điền.

- Chữa bài.

ĐA: kính, tiểu, dưới, mưa, rạng, vắng, chết, bán

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS viết vào vở.

 

- Lắng nghe.

   

- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.

- Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét.

     

- Cả lớp đọc thầm.

- Viết vào vở.

(19)

 

Ngày soạn: 20/12/2017

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 22/12/2017 Tập làm văn:

T 32:LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU:

  - HS viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    - 1 số bài văn mẫu về tả người bạn thân của em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

  Toán:

T 80:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

 Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm     - Tính tỉ số phần trăm của 2 số

    - Tìm giá trị một số phần trăm của một số     - Tìm một số khi biết một phần trăm của số đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

     -  Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Gọi một số HS đọc bài làm.

- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.

3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học

- 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.

- Viết lại đoạn văn cho hay hơn.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: (5’) 

+ Nêu cấu tạo một bài văn tả người?

2. Dạy bài mới: (32’) 2.1. Giới thiệu bài

- Ghi tên bài và nêu mục tiêu yêu cầu tiết học.

2.2. Luyện tập

 Đề bài: Hãy tả một người bạn thân của em.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài.

- Cho cả lớp làm vào vở.

- Gọi một số em trình bày bài viết của mình.

- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

 

- HS trả lời câu hỏi.

     

- Lắng nghe.

   

- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.

- Nêu yêu cầu của đề bài.

 

- Viết bài văn vào vở.

- Một số em trình bày bài của mình.

 

- Về nhà viết lại cho hay hơn.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ:5’

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 30’

- Kiểm tra bài tập 2,3 giờ trước.

   

- Học sinh lần lượt tự làm bài rồi cùng chữa

(20)

Địa lí:

T16:ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:

  - Biết số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta.

  - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - Các bản đồ: Phân bố dân cư, kinh tế VN.

   - Bản đồ trống VN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài Bài 1(b): Cho HS nêu yêu cầu BT sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài

         

Bài 2(b): Cho HS nêu yêu cầu BT sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài

Bài 3 (a): Cho HS nêu yêu cầu BT sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài

   

3.Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

bài với giáo viên

- 2 em lên bảng cả lớp làm vở

Tỉ số phần trăm của số sản phẩm anh Ba làm được và số sản phẩm của tổ là:

    126 : 1200 = 0,105      0,105 = 10,5 %

b)       Số tiền lãi của cửa hàng đó là:

   6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) - 2 em lên bảng. Cả lớp làm vào vở a) 72 x 100 : 30 = 240 hoặc

    72 : 30 x 100 = 240

b) 420 x 100 :10.5 = 4000 (kg)       4000 kg = 4 tấn

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Kiểm tra: 5’

-Nêu đặc điểm của du lịch nước ta?

- Nêu vai trò của thương mại trong nền kinh tế nước ta?

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài: (2’)

b).Hướng dẫn HS ôn tập: (30’)  

   

- Giáo viên chốt và kết luận  

             

- Tổ chức trò chơi cho HS  

 

-2 Hs trả lời  

- Học sinh làm việc theo nhóm 4.

- Các nhóm làm các bài tập ở sgk - Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 BT

1) Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh đông nhất thường sống ở đồng bằng và ven biển.

Các dân tộc ít người sống ở vùng núi 2) Câu sai :a,e

   Câu đúng: còn lại

3) Trung tâm c.nghiệp lớn: TPHCM, HN Cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM - HS đố vui,đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm CN, cảng biển lớn ở nước ta.

 

(21)

 

Sinh hoạt tập thể

NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU:

     - Nhận biết những ư­u điểm và hạn chế trong tuần 16.

     - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 17.

     - Giáo dục các em có ý thức tự giác trong mọi hoạt động.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

KNS - Chủ đề 5

KIÊN ĐỊNH VÀ TỪ CHỐI (T2)    I.MỤC TIÊU

-Làm và hiểu được nội dung bài tập 4, 5.

-Rèn cho học sinh có kĩ năng kiên định và từ chối.

 -Giáo dục cho học sinh có ý thức kiên định và từ chối đúng lúc.

   II.ĐỒ DÙNG

       Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.

   III.CÁC HOẠT ĐỘNG       1.Kiểm tra bài cũ          2.Bài mới

      2.1 Hoạt động 1: Đóng vai   Bài tập 4:

 - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

 -Học sinh thảo luận theo nhóm 2.

 - Các nhóm trình bày kết quả.

3. Củng cố, dăn dò: (3’) - Nhận xét tiết học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

 Hoạt động 1: Nhận xét tuần 16

- Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.

- GV nhận xét bổ sung.

* Nhận xét về học tập:

- Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.

*  Nhận xét về các hoạt động khác.

- Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...

* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.

* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.

Hoạt động 2:  Kế hoạch tuần 17 -  GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:

  * Về học tập.

  * Về lao động.

  * Về hoạt động khác.

- Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động .

* Kết thúc tiết học

- GV cho lớp hát bài tập thể.

 

- HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung.

   

- Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra.

- Đại diện trình bày bổ sung.

     

- HS tự nhận loại.

- HS lắng nghe.

 

- HS theo dõi.

 

- HS biểu quyết nhất trí.

 

- HS hát bài tập thể.

(22)

 -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

 *Giáo viên chốt kiến thức:

  Bài tập 5:

 - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời.

 -Học sinh thảo luận theo nhóm 4.

 -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

 -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

 *Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta cần lựa chọn các câu từ chối sao cho phù hợp.

IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ

 ? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? -Về chuẩn bị bài tập  còn lại.

&&

       Ngày…….tháng….năm 2017       Tổ trưởng   

 

         

...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó.. Vì sao cách ứng xử đó là

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ

3.Thái độ: Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng?.

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp

-Thực hiện được những việc làm thể hiện sự lễ phép, kính trọng với thầy cô, người lớn tuổi và sự thân thiện với bạn

Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhìn chung năng lực thích ứng với sự thay đổi của khí hậu, thời tiết và thiên tai của người dân còn rất thấp; đa số các nguồn lực sinh kế

- Trình bày được thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác, đường lối của Đảng và Nhà nước trong vấn đề hợp tác với các nước khác.. - Biết

Để nâng cao tác động của tín dụng vi mô đến thu nhập của phụ nữ khi tham gia chương trình, phụ nữ cần tham gia nhiều cuộc hội họp ở địa phương, và các tổ chức chính