• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hướng dẫn ôn tốt nghiệp THPT quốc gia môn Sinh học | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Hướng dẫn ôn tốt nghiệp THPT quốc gia môn Sinh học | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LỚP 12 MÔN SINH HỌC

A. Căn cứ vào cấu trúc đề thi do Cục KT&KĐCLGD đề xuất I. Đề thi tốt nghiệp THPT dành cho thí sinh chương trình phân ban (ban Khoa học tự nhiên, ban Khoa học xã hội và nhân văn)

Phần chung cho thí sinh 2 ban [33 câu]:

1. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị [7]

2. Tính qui luật của hiện tượng di truyền [5]

3. Di truyền học người [2]

4. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa [6]

5. Phát sinh loài người [2]

6. Cá thể và quần thể sinh vật [5]

7. Quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển; sinh thái học với việc quản lí tài nguyên thiên nhiên [6]

Phần dành cho thí sinh chương trình ban Khoa học tự nhiên [7 câu]:

1. Di truyền liên kết; di truyền ngoài nhân [1]

2. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen [1]

3. Di truyền học quần thể [1]

4. Ứng dụng di truyền học [1]

5. Bằng chứng tiến hóa [1]

6. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất [1]

7. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống; Các đặc trưng cơ bản của quần xã;

Diễn thế sinh thái - Sinh quyển [1]

Phần dành cho thí sinh chương trình ban Khoa học xã hội và nhân văn [7 câu]:

1. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị [1]

2. Tính qui luật của hiện tượng di truyền [1]

3. Di truyền học người [1]

4. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa [1]

5. Phát sinh loài người [1]

6. Cá thể và quần thể sinh vật [1]

7. Quần xã, hệ sinh thái và vấn đề quản lí tài nguyên [1]

II. Đề thi tốt nghiệp THPT dành cho thí sinh chương trình không phân ban 1. Biến dị [11]

2. Ứng dụng di truyền học vào chọn giống [9]

3. Di truyền học người [2]

4. Sự phát sinh sự sống [2]

5. Sự phát triển của sinh vật [2]

6. Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá [12]

7. Phát sinh loài người [2]

III. Đề thi tốt nghiệp dành cho thí sinh bổ túc THPT 1. Biến dị [11]

(2)

2. Ứng dụng di truyền học vào chọn giống [10]

3. Di truyền học người [2]

4. Sự phát sinh sự sống [1]

5. Sự phát triển của sinh vật [1]

6. Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá [13]

7. Phát sinh loài người [2]

IV. Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng Phần chung cho tất cả thí sinh [43 câu]:

1. Biến dị [12]

2. Ứng dụng di truyền học vào chọn giống [11]

3. Di truyền học người [2]

4. Sự phát sinh sự sống [2]

5. Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá [14]

6. Phát sinh loài người [2]

Phần dành cho thí sinh chương trình phân ban [7 câu]:

1. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị; tính quy luật của hiện tượng di truyền [2]

2. Sinh thái học [5]

Phần dành cho thí sinh chương trình không phân ban [7 câu]:

1. Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền; các qui luật di truyền [5]

2. Sinh thái học [2]

B. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LỚP 12 THÍ ĐIỂM MÔN SINH HỌC BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN

I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN

Chú ý: Học sinh học theo Bộ Sách giáo khoa nào thì ôn tập theo Bộ Sách giáo khoa đó.

Phần V. Di truyền học

Chương 1. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị

Tự nhân đôi của ADN; Khái niệm gen và mã di truyền; Sinh tổng hợp ARN; Sinh tổng hợp prôtêin; Điều hoà hoạt động của gen ; Đột biến gen; Hình thái, cấu trúc và chức năng của Nhiễm sắc thể ; Đột biến nhiễm sắc thể; Bài tập về đột biến gen và đột biến NST.

Chương 2. Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Các định luật Menđen; Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (sự tác động của nhiều gen, tính đa hiệu của gen); Di truyền liên kết: Liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn; Di truyền liên kết với giới tính; Di truyền tế bào chất;ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen; Bài tập.

(3)

Chương 3. Di truyền học quần thể

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và giao phối;Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối: Định luật Hacđi - Vanbec và ý nghĩa của định luật; Bài tập.

Chương 4. Ứng dụng di truyền học

Kĩ thuật di truyền (các bước tiến hành, ứng dụng trong tạo giống vi sinh vật); Các nguồn vật liệu và các phương pháp chọn giống; Chọn giống vi sinh vật, thực vật và động vật bằng đột biến, lai tạo và kỹ thuật di truyền.

Chương 5. Di truyền học người

Phương pháp nghiên cứu di truyền người (phả hệ, đồng sinh, tế bào).

Di truyền y học (các bệnh di truyền do đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể); Bảo vệ di truyền con người và một số vấn đề xã hội; Bài tập.

Phần VI. Tiến hóa

Chương 1. Bằng chứng tiến hóa

Bằng chứng giải phẫu so sánh; Bằng chứng phôi sinh học; Bằng chứng địa lý sinh vật học; Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Chương 2. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa

Thuyết tiến hoá cổ điển: Học thuyết của Lamác J.B , Học thuyết của Đacuyn S.R ; Thuyết tiến hoá hiện đại: thuyết tiến hoá tổng hợp, Sơ lược về thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính;

Quan niệm hiện đại về nguyên nhân và cơ chế tiến hoá: Các nhân tố tiến hoá cơ bản; Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi; Loài sinh học; Quá trình hình thành loài; Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hoá của sinh giới

Chương 3. Sự phát sinh và phát triển của sự sống

Sự phát sinh sự sống trên trái đất; Khái quát về sự phát triển của giới sinh vật qua các đại địa chất; Sự phát sinh loài người.

Phần VII. Sinh thái học

Chương 1. Cá thể và môi trường

Các nhân tố sinh thái; Sự tác động của nhân tố sinh thái của môi trường lên cơ thể sinh vật và sự thích nghi của cơ thể sinh vật với môi trườn; Sự tác động trở lại của sinh vật lên môi trường.

(4)

Chương 2. Quần thể

Khái niệm về quần thể. Các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong nội bộ quần thể;

Cấu trúc dân số của quần thể;Kích thước và sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể .Sự sinh sản và tử vong, sự phát tán các cá thể của quần thể.Sự biến động số lưọng và cơ chế điều hoà số lượng cá thể của quần thể.

Chương 3. Quần xã

Khái niệm về quần xã. Các mối quan hệ sinh thái mang tính tương trợ và đấu tranh giữa các cá thể khác loài trong quần xã.

Mối quan hệ dinh dưỡng và những hệ quả của nó.Mối quan hệ cạnh tranh khác loài - Sự phân hoá ổ sinh thái.Sự diễn thế và sự cân bằng quần xã.

Chương 4. Hệ sinh thái - sinh quyển và sinh thái học với việc quản lý nguồn lợi thiên nhiên

Khái niệm về hệ sinh thái - Cấu trúc hệ sinh thái - Các kiểu hệ sinh thái.Sự chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái;Sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái; Sinh quyển; Sinh thái học và việc quản lý nguồn lợi thiên nhiên: quan niệm về quản lý nguồn lợi thiên nhiên, những biện pháp cụ thể, giáo dục bảo vệ môi trường.

II. NHỮNG KĨ NĂNG CƠ BẢN

1. Kỹ năng quan sát, mô tả các hiện tượng sinh học.

2. Kỹ năng thực hành sinh học.

3. Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn

4. Kỹ năng học tập: HS thành thạo các kĩ năng học tập đặc biệt là kĩ năng tự học (biết thu thập, xử lí thông tin, lập bảng biểu, vẽ đồ thị, làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm, làm báo cáo).

III. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý

1. Tăng cường tổng kết, hệ thống hoá các kiến thức cho học sinh, nhấn mạnh các kiến thức quan trọng mà học sinh hay quên hoặc hay nhầm lẫn.

2. Hướng dẫn cho học sinh tự rèn luyện, tự làm nhiều các bài tập (đặc biệt là câu hỏi trắc nghiệm khách quan).

3. Khai thác một số hiện tượng trong các thí nghiệm thực hành và yêu cầu học sinh giải thích.

4. Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập có trong SGK Sinh học 12 đồng thời tổng kết các cách giải để giúp cho học sinh có đường lối đúng khi làm bài.

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LỚP 12 THÍ ĐIỂM MÔN SINH HỌC I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN

Chú ý: Học sinh học theo Bộ Sách giáo khoa nào thì ôn tập theo Bộ Sách giáo khoa đó.

Phần V. Di truyền học

(5)

Chương 1. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị

Tự nhân đôi của ADN; Khái niệm gen và mã di truyền; Sinh tổng hợp prôtêin; Đột biến gen; Nhiễm sắc thể; Đột biến nhiễm sắc thể; Bài tập.

Chương 2. Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Các quy luật Menđen; Sự tác động của nhiều gen; Tính đa hiệu của gen; Di truyền liên kết với giới tính; Bài tập.

Chương 3. Di truyền học quần thể

Các phương pháp nghiên cứu di truyền người

Di truyền y học; Bảo vệ di truyền con người và một số vấn đề xã hội Phần VI. Tiến hóa

Chương 1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa

Các nhân tố tiến hoá cơ bản; Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi; Quá trình hình thành loài; Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hoá của sinh giới.

Chương 2. Nguồn gốc loài người

Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người; Các giai đoạn chính của quá trình phát sinh loài người.

Phần VII. Sinh thái học

Chương 1. Cá thể và quần thể sinh vật

Khái niệm về môi trường; Các nhân tố sinh thái; Sự tác động của nhân tố sinh thái của môi trường lên cơ thể sinh vật và sự thích nghi của cơ thể sinh vật với môi trường; Sự tác động trở lại của sinh vật lên môi trường. Giới hạn sinh thái.

Khái niệm về quần thể. Các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong nội bộ quần thể;

Các đặc trưng cơ bản của quần thể; Kích thước và sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể. Sự biến động số lưọng và cơ chế điều hoà số lượng cá thể của quần thể.

Chương 2. Quần xã, hệ sinh thái và vấn đề quản lý tài nguyên

Khái niệm về quần xã. Các thành phần cấu trúc của quần xã. Quan hệ giữa các loài trong quần xã. Diễn thế sinh thái. Hệ sinh thái. Trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái. Sinh thái học và việc quản lý tài nguyên thiên nhiên.

II. NHỮNG KĨ NĂNG CƠ BẢN

(6)

1. Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn

2. Kỹ năng học tập: HS thành thạo các kĩ năng học tập đặc biệt là kĩ năng tự học (biết thu thập, xử lí thông tin, lập bảng biểu, vẽ đồ thị, làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm, làm báo cáo).

3. Kỹ năng quan sát, mô tả các hiện tượng sinh học.

4. Kỹ năng thực hành sinh học.

III. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý

1. Tăng cường tổng kết, hệ thống hoá các kiến thức cho học sinh, nhấn mạnh các kiến thức quan trọng mà học sinh hay quên hoặc hay nhầm lẫn.

2. Hướng dẫn cho học sinh tự rèn luyện, tự làm nhiều các bài tập (đặc biệt là câu hỏi trắc nghiệm khách quan).

3. Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập có trong SGK Sinh học 12 đồng thời tổng kết các cách giải để giúp cho học sinh có đường lối đúng khi làm bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để xác định tính trội lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính di truyền theo quy luật nào, người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ: Nghiên cứu sự

1- Trong điều kiện không có các tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh các đột biến gen 2- Gen ở trong bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu

Di truyền Y học là khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào Y học, giúp việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các bệnh tật

Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hidro của gen thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A Câu 10: BA. Một đột biến gen (mất,

Để phát hiện sự bất thường hay bình thường của một cá thể trong phương pháp nghiên cứu tế bào: quan sát so sánh cấu trúc hiển vi của bộ NST của những người

Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ

Một đoạn phân tử ADN chứa 1 gen liên quan đến tổng hợp nhiều loại protein và có chung 1 promoter Câu 7: Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mãC.

mARN không ở dạng mạch thẳng không có cấu trúc xoắn còn tARN có cấu trúc xoắn tạo thành các thùy và có sự liên kết bổ sung giữa các đơn phân