• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày thực hiện: Thứ 2/20/12/2021

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 16

SINH HOẠT DƯỚI CỜ : AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Học sinh nhận biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà và nơi công cộng.

-Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân, phù hợp với lứa tuổi.

-Trách nhiệm với bản thân, tự tin khi tham gia các hoạt động.

II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Các hình biển báo giao thông, câu hỏi tìm hiểu luật giao thông đường bộ, bài hát Đường em đi nhớ.

2. HS: HS tìm hiểu một số quy định của luật giao thông đường bộ, các biển báo giao thông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động Học sinh

Hoạt động 1: Chào cờ HS điều khiển lễ chào cờ

-GV trực ban NX, TPT nhận xét trong tuần học vừa qua, HT triển khai kế hoạch tuần tới.

Hoạt động 1: Thi tìm hiểu luật giao thông.

HS lắng nghe, thực hiện

*Bước 1:

Cho học sinh ngồi vào vị trí, giới thiệu tên đội, số thành viên, đội trưởng.

* Bước 2: GV phụ trách phổ biến luật thi -Các đội lắng nghe câu hỏi, sau khi có tín hiệu Bất đầu thì mới được bấm chuông.Đội nào bấm chuông nhanh thì được quyền trả lời.

-Trả lời đúng được cắm một lá cờ, được quyền trả lời.

- Đội nào bấm chuông khi không có tín hiệu là mất lượt.

HS lắng nghe, thực hiện

HS lắng nghe, thực hiện

HS lắng nghe, thực hiện

(2)

* Bước 3: Tiến hành thi

-Hai học sinh dẫn chương trình. Một bạn đọc câu hỏi to, rõ, chuẩn.

-Yêu cầu 1 nhóm giơ 1 biển bất kỳ Iên và 2 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa của biển báo.

-Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ chiến thắng.

-BGK khảo nhận xét câu trả lời đúng, sai. Đội nào trả lời đúng được quyền cắm cờ.

Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần làm để đảm bảo an toàn khi ở nhà và nơi công cộng.

1. Nhóm biển báo cấm:

2. Nhóm biển báo nguy hiểm:

3. Nhóm biển hiệu lệnh:

4. Nhóm biển chỉ dẫn.

HS lắng nghe, thực hiện

GV nhận xét

A: Biển “Cấm ô tô và mô tô”

B: Biển “Cấm xe súc vật kéo”

a.

C: Biển “Công trường”

D: Biển “Hướng đi phải theo”

E: Biển “Tốc độ tối thiểu cho phép”

F: Biển “Đường dành cho ô tô”

b.

Hoạt động 4: Thi giải ô chữ về đồ dùng trong gia đình.

1. Các đội gt

2. Nghe phổ biến luật chơi 3. Chơi giải ô chữ

HS lắng nghe, thực hiện

(3)

4. Đại diện tổ thư kí công bố điểm các đội Hoạt động 5: Hoạt động tiếp nối

-HS về nhà trao đổi với bố mẹ những việc nên làm và không nên làm khi tham gia giao thông ở nhà, nơi công cộng.

Đánh giá: GV nhận xét, phát phần thưởng cho các đội.

HS lắng nghe, thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

--- Môn Tiếng việt

Bài 79: UYÊN, UYÊT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc, viết đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Cảnh vật được gợi ý trong tranh - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, tình cảm gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: TMH,SGK,SGV 2. HS: SGK, VBT, VTV III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng uân, uât

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Bà/ kể chuyện hay tuyệt.

-Hs chơi -HS viết -HS trả lời -Hs nói

- HS đọc

(4)

- GV gìới thiệu các vần mới uyên, uyêt. Viết tên bài lên bảng.

2. Khám phá a. Đọc vần

+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần uyên, uyêt để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần uyên, uyêt.

+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. Một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uyên.

+ HS tháo chữ n, ghép t vào để tạo thành uyêt.

- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uyên, uyêt một số lần.

b. Đọc tiếng -Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng chuyện. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chuyện.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng chuyện. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng chuyện.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng chuyện. Lớp đọc trơn đóng thanh tiếng

- HS lắng nghe

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs lắng nghe

-HS đánh vần tiếng mẫu.Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm -HS ghép -HS đọc

-HS lắng nghe -HS thực hiện

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

(5)

biết.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.

+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con thuyền, đỗ quyền, truyền thuyết.

- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con thuyền, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con thuyền xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uyên trong con thuyền , phân tích và đánh vần từ con thuyền, đọc trơn từ ngữ con thuyền,

- GV thực hiện các bước tương tự đối với đỗ quyền, truyền thuyết.

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo -HS phân tích -HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện - HS đọc

(6)

đọc đồng thanh một lần.

đ. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần uyên, uyêt.

GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uyên, uyêt.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uyên, uyêt , thuyền, thuyết (chữ cỡ vừa).

- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

- HS đọc -HS quan sát

-HS viết -HS nhận xét -HS lắng nghe TIẾT 2

3. Thực hành a.Viết vở

- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần uyên, uyêt; từ ngữ con thuyền, truyền thuyết.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

b. Đọc đoạn

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần uyên, uyêt.

- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần uyên, uyêt trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần.

Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- HS viết

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc

- HS xác định

- HS đọc

(7)

- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Sân nhà bạn nhỏ sáng nhờ đâu?

+ Trăng tròn và trăng khuyết giống với sự vật nào?

+ Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ trong bài thơ và trăng rất thân thiết với nhau?

c. Nói theo tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS

-GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

Em thấy gì trong tranh?

Tìm những sự vật, hoạt động có tên gọi chứa vần uyên, uyết. (Gợi ý: trăng khuyết, con thuyền, chuyến đi, di chuyển,..);

Đặt câu với các từ ngữ tìm được; Nói về cảm nghĩ của em với cảnh vật.

- GV có thể mở rộng giúp HS có kĩ năng quan sát cảnh vật.

4. Vận dụng

- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uyên, uyêt và đặt cầu với từ ngữ tìm được.

*GV lưu ý HS ôn lại các vần uyên, uyêt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát . - HS trả lời.

- HS trả lời.

- Đặt câu - HS lắng nghe

-HS tìm -HS làm

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

--- Môn Toán

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10, nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

(8)

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

- Phát triên các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: SGK,VBT 2. HS: SGK,VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động khởi động

Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1.

- Đem số lượng các con vật, đọc số tương ứng. - HS thực hiện các thao tác:

- Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chắng hạn: HS chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7.

- HS thực hiện

Bài 2

a) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c,

=) và viết kếtquả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

- HS thực hiện

b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên.

Bài 3

- Cho HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.

HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng.

Bài 4. - Cho HS quan sát từng hình vẽ, nói cho bạn nghe hình vẽ được tạo thành từ những hình nào đã được học. Có bao nhiêu hình mỗi loại.

a) Hình vẽ gồm: 3 hình vuông, 8 hình tròn, 7 hình tam giác và 2 hình chữ nhật

b) Tương tự, hình vẽ bên trái gồm: 5 khối hộp chữ nhật và 3 khối lập phương; hình vẽ bên phải gồm 6 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương.

Bài 5. – Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn HS quan sát tranh,

(9)

đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. suy nghĩ Chia sẻ trong nhóm.

Ví dụ:

a) Có 4 bắp cải, bạn thỏ mang đi 1 bắp cải. Hỏi còn lại bao nhiêu bắp cải?

Thành lập phép tính: 4-1 = 3.

b) Có 5 bắp cải, bạn thỏ mang đến thêm 2 bắp cải. Hỏi có tất cả bao nhiêu bắp cải?

Thành lập phép tính: 5 + 2 = 7.

3. Hoạt động vận dụng

GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

-HS chia sẻ trước lớp

*Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………..

--- Ngày thực hiện: Thứ 3/21/12/2021

Môn Toán

Bài 39. CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL mô hình toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: SGK,VBT

2.HS: SGK,VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Hoạt động khởi động

- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 16 quả xoài”; ...

HS thực hiện các hoạt động sau:

Chia sẻ trong nhóm học tập

2.Hoạt động hình thành kiến thức

1.Hình thành các số 13 và 16 (như một thao

(10)

tác mẫu về hình thành số)

- Cho HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam”. HS đếm số khối lập phương, nói:

“Có 13 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dần HS: Có 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 thanh và 3 khối lập phương rời). GV đọc

“mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết “13”.

- HS thực hiện

- Tương tự như trên, HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập phương rời). Đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết

“16”.

2.Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình thành số)

a) HS hoạt động theo nhóm bàn hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ

“mười một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực hiện với các số khác:HS đọc các sổ từ 11 đến 16, từ 16 về 11.

- GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc

“mười năm”

b) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đu 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1.

Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các the

sò tương ứng vào ô ? . - HS thực hiện các thao tác: Đọc cho bạn nghe các số từ 10 đến 16.

Bài 2.

- Dấu ?đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô?

- HS thực hiện các thao tác:

11 12 13 14 15 16

(11)

- Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên cạnh.

Bài 3. HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”.

GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ”

theo cặp: HS ghép từng cặp the số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”.

Lưu ý: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thu tự từ 11 đến 16 và đọc các số theo thứ tự.

4.Hoạt động vận dụng

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

--- BÀI 80

ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm vững cách đọc, viết các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học.

- Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: TMH,SGK,SGV 2. HS: SGK, VBT, VTV III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS viết uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy

2. Khám phá

a.Đọc âm, tiếng, từ ngữ

- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần

-Hs viết

-Hs đọc

(12)

các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh.

- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh.

GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.

b. Đọc đoạn

- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vấn đã học trong tuấn.

- GV đọc mẫu.

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.

- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:

Hà thưởng được nghe bà kể chuyện khi nào?

Hà đã được bà kể cho nghe những truyện gì?

Giọng kể của bà thế nào?

Hà có thích nghe bà kể chuyện không?

Câu văn nào nói lên điều đó?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

đ.Viết câu

- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một cầu “Xuân về, đào nở thắm, quất triu quả” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

- HS đọc

- HS đọc -Hs lắng nghe

-Một số (4-5) HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời

-Hs lắng nghe -HS viết

-Hs lắng nghe TIẾT 2

3.Thực hành- Luyện tập a. Kể chuyện

CẶP SỪNG VÀ ĐÔI CHÂN

Mỗi ngày, hươu đều tự soi mình dưới nước và tự nhủ: "Với cặp sừng lung linh, mình là con hươu đẹp nhất khu rừng".

Nhưng nó lại chẳng hế thích đôi chân chút nào vì cho rằng chúng trông thật xấu xí. Một

(13)

ngày, khi đang tha thẩn trong rừng, hươu phát hiện một con sói lớn đang lao về phía mình. Nó vô cùng hoảng sợ liền co chân, chạy một mạch. Đôi chân khoẻ mạnh giúp hươu chạy thật nhanh. Tuy nhiên, cặp sừng lại bị kẹt trong các nhánh cây làm nó cảm thấy vô cùng vướng viu. Sau khi chạy một hồi lâu, hươu cảm thấy mình đã thoát khỏi con sói. Nó nằm dài dưới một bóng cây.

“Thật là nguy hiểm! Minh gần như không thể trốn thoát được với cặp sừng này. May sao đôi chân đã cứu mình. Thì ra, cái gì cũng có giá trị riêng của nở”, hươu

nghĩ thầm.

b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời

Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi.

Đoạn 1: Từ đầu đến trông thật xấu xí. GV hỏi HS:

1. Vì sao hươu nghĩ nó là con hươu đẹp nhất khu rừng?

2. Hươu có thích đôi chân của mình không?

Đoạn 2: Từ Một ngày đến cảm thấy vô cùng vướng víu. GV hỏi HS:

3. Khi tha thẩn trong rừng, hươu gặp phải chuyện gì?

4. Khi gặp sói, cặp sừng hay đôi chân giúp hươu thoát nạn?

Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:

5. Thoát nạn, hươu nghĩ gì?

- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể 4. Vận dụng

HS kể chuyện

-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý

-Hs lắng nghe -Hs lắng nghe

-Hs trả lời -Hs trả lời

-Hs trả lời -Hs trả lời

-Hs trả lời

-HS kể

(14)

của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả,

* GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.

-HS kể

-HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

--- MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI: CÂY XANH QUANH EM ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Quan sát và nhận biết được một số loài cây có ích

- Phân biệt và khắc sâu được một số loại cây cho rau, hoa, quả, bóng mát.

- Đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài của cây thông qua quan sát.

- Phát triển năng lực tự chủ và tự học cho học sinh như cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của cây xanh .

- Yêu thiên nhiên, chăm sóc cây xanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Hình minh họa trong SGK. Tranh vẽ, ảnh về gia đình HS.

Bảng phụ. Phiếu tự đánh giá.

2. Học sinh: SGK. VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động

HS hát - Lắng nghe

(15)

2. Khám phá

Hoạt động 5 : Tìm hiểu lợi ích của cây đối với con người và động vật

Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp

- Yêu cầu HS quan sát hình trang 71 (SGK ) -GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về lợi ích của cây đối với đời sống con người và động vật qua các hình trong SGK.

+ Các cây trong Hình 1 , 2 , 3 : Là thức ăn của người và động vật.

+ Các cây trong Hình 4 : Dùng trang trí nhà cửa , làm đẹp nơi công cộng, ...

+ Cây trong Hình 5: Là nơi ở của một số động vật, cho bóng mát, sản xuất ra đồ dùng hằng ngày cho con người.

Bước 2 : Tổ chức làm việc nhóm

- Yêu cầu HS chia sẻ SP đã hoàn thành ở bước 1

- GV cùng HS nhận xét

Bước 3 : Tổ chức làm việc cả lớp.

-GV chọn đại diện của nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm về lợi ích của cây.

-GV cử một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn

- GV cùng HS nhận xét hoàn thiện câu trả lời

- HS quan sát các hình ở trang 71 trong SGK và trả lời các câu hỏi

- HS tóm tắt lợi ích của cây vào bảng.

-Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình.

-HS nhận xét bổ sung

-HS trình bày sản phẩm của nhóm -HS nhận xét

Hoạt động 6 : Trò chơi “ Tìm hiểu về lợi ích của cây ”

* Cách tiến hành Bước 1 : Chia nhóm

-GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 5 - 6 HS.

-Chia bộ ảnh hoặc các cây mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm.

Bước 2 : Hoạt động nhóm

-GV yêu cầu từng thành viên trong nhóm thi gọi tên một số cây cỏ trong tranh ảnh hoặc vật thật.

-HD HS nhận xét bình chọn bạn nói được nhiều tên gọi nhất

Bước 3 : Hoạt động cả lớp

-HS nhận nhiệm vụ

-HS thi

-HS nhận xét

(16)

-GV lần lượt cho hai nhóm thi với nhau, các nhóm khác nhận xét , đánh giá , ... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất,

- GV cho HS thi tìm các bài hát, câu thơ, câu chuyện về lợi ích của cây và các bộ phận bên ngoài của cây.

- GV cùng HS bình chọn Bước 4: Củng cố

- GV : Sau phần học này , em đã học được gì ?

- Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về lợi ích của cây có ở xung quanh nhà trường và địa

phương hoặc qua sách báo ...và chia sẻ với các bạn trong nhóm / lớp.

- Lần lượt các nhóm thi với nhau HS các nhóm tham gia nhận xét -HS tìm và trình bày

- Cây xanh có ích đối với đời sống con người và động vật ...

-HS lắng nghe

3.Thực hành- luyện tập

Phân biệt cây rau, cây hoa, cây ăn quả và cây bóng mát

Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát hình

-GV Tổ chức cho HS quan sát hình trang 7, 73( SGK ).

Bước 2 : Tổ chức làm việc theo cặp

- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau cây nào là cây rau, cây cho bóng mát, cây cho hoa và cây cho quả.

Gợi ý

+ Cây rau ( hình 1 , 2 , 3 , 7 ) : cà rốt, súp lơ, mùng tơi, bầu.

+ Cây ăn quả ( hình 4 , 5 , 9 ): cây thanh long, cây bưởi, cây đào ( hoa để ngắm vào dịp Tết khi ra quả để ăn ).

+ Cây cho bóng mát ( hình 6 ): cây bàng.

+ Cây cho hoa làm trang trí ( hình 4 , 10 ): cây hoa đào, cây hoa mai. Ngoài ra, còn khá nhiều loại cây như cây lương thực, cây lúa, cây ngô, ... ; cây làm thuốc ... ( GV yêu cầu HS kể thêm ).

- HD HS ghi vào bảng phụ hoặc giấy A2 về các nhóm cây vừa học.

-GV bao quát HD HS làm việc Bước 3: Tổ chức làm việc nhóm

- Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình.

-

HS quan sát

-HS từng cặp giới thiệu , chia sẻ với nhau

-HS ghi vào bảng

-HS chia sẻ trong nhóm.

-NHận xét đánh giá

(17)

-Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian ).

- GV bao quát, HD HS

Bước 4: Tổ chức làm việc cả lớp

Cử đại diện của nhóm giới thiệu sản phẩm của nhóm về các loại cây: cây rau, cây hoa, cây ăn quả, ... Cử một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.

-GV cùng HS nhận xét, đánh giá

-Đại ciện nhóm dưới thiệu SP của nhóm mình.

-HS nhận xét

* Mục tiêu

-Phân biệt và khắc sâu được một số loại cây cho rau, hoa, quả, bóng mát.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ, thuyết trình.

Tìm hiểu về một số loại cây cho: rau , hoa , quả , bóng mát ; Trò chơi “ Tôi là cây gì ? ”

* Cách tiến hành Bước 1 : Chia nhóm

GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có nhiều cặp HS.

Bước 2 : Hoạt động cặp

-Yêu cầu HS lần lượt từng cặp một đóng vai như vi dụ đã mô tả trong SGK trang 73. Một bạn mô tả về cây, vai trò của cây đỏ, bạn kia trả lời, ... cứ như vậy lần lượt với từng cặp còn lại và có thể đôi vai cho nhau.

4. Vận dụng

- GV chọn mỗi nhóm một cặp điển hình, có nhiều ý tưởng sáng tạo lên trình bày trước lớp

-GV cùng HS nhận xét, đánh giá và bổ sung.

- GV khen thưởng cho HS có sáng tạo.

* Sau bài học này, em đã học được điều gì ? -GV kết luận, bổ sung

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

-HS phận chia theo nhóm

-HS lần lượt đóng vai -HS đóng vai trước lớp -HS nhận xét đánh giá

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

--- Ngày thực hiện: Thứ 4/22/12/2021

(18)

Tiếng Việt Bài 81: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.

- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 15 chữ).

- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: TMH,SGK,SGV 2. HS: SGK, VBT, VTV III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi 2.Khám phá

a.Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật - Hoạt động nhóm. GV nêu yêu cầu thảo luận: Các nhóm đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng lin nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

Các nhóm khác nghe, nhận xét.

b. Đọc

Tết đang vào nhà

Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa.

(Nguyễn Hồng Kiên)

- Gv yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm

- Hs chơi

-HS thảo luận

- HS trình bày kết quả thảo luận nhóm.

- HS đọc

(19)

tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng.

- GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong bài thơ: Những câu thơ nào có tiếng chứa vẫn ơi? Những tiếng nào chứa vật lý?

- GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng.

- GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể nói thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới.

- GV đọc mẫu.

- HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.

- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:

Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ?

Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị đón Tết?

Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị đón Tết?

Em có thích Tết không? Vì sao em thích Tết?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

3. Thực hành

a.Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần di, ao, anh.

- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

-Hs trả lời

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe -Hs đọc

- HS đọc - HS đọc - HS đọc

- HS đọc - HS đọc

-HS thực hiện

-HS trình bày kết quả

(20)

GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV và HS nhận xét, đánh giá.

b. Viết chính tả

- Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

4. Vận dụng

HS gt tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của dân tộc.

*Nhận xét tiết học

-HS lắng nghe -HS lắng nghe, viết

-HS thực hiện

-HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

--- Môn Tiếng Việt

Bài 81: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.

- Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 15 chữ).

- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: TMH,SGK,SGV 2. HS: SGK, VBT, VTV III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi 2.Thực hành

a.Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật

- Hoạt động nhóm. GV nêu yêu cầu thảo

- Hs chơi

-HS thảo luận

(21)

luận: Các nhóm đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng lin nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

Các nhóm khác nghe, nhận xét.

b. Đọc

Tết đang vào nhà

Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa.

(Nguyễn Hồng Kiên)

- Gv yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng.

- GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong bài thơ: Những câu thơ nào có tiếng chứa vẫn ơi? Những tiếng nào chứa vật lý?

- GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng.

- GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể nói thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới.

- GV đọc mẫu.

- HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.

- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã

- HS trình bày kết quả thảo luận nhóm.

- HS đọc

-Hs trả lời

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe -Hs đọc

(22)

đọc:

Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ?

Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị đón Tết?

Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị đón Tết?

Em có thích Tết không? Vì sao em thích Tết?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

c. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần di, ao, anh.

- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV và HS nhận xét, đánh giá.

d.Viết chính tả

- Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

4. Vận dụng

HS giới thiệu sưu tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của dân tộc.

*GV nhận xét tiết học

- HS đọc - HS đọc - HS đọc

- HS đọc - HS đọc

-HS thực hiện

-HS trình bày kết quả -HS lắng nghe

-HS lắng nghe, viết

-HS thực hiện

-HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

--- Môn Toán

Bài 39. CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16( tt)

(23)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL mô hình toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: SGK,VBT 2. HS: SGK,VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Hoạt động khởi động

- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 16 quả xoài”; ...

HS thực hiện các hoạt động sau:

Chia sẻ trong nhóm học tập

2.Hoạt động hình thành kiến thức

a.Hình thành các số 13 và 16 (như một thao tác mẫu về hình thành số)

- Cho HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam”. HS đếm số khối lập phương, nói:

“Có 13 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dần HS: Có 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 thanh và 3 khối lập phương rời). GV đọc

“mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết “13”.

- HS thực hiện

- Tương tự như trên, HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập phương rời). Đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết

“16”.

2.Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình thành số)

a) HS hoạt động theo nhóm bàn hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ

“mười một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực hiện với các số khác:HS đọc các sổ từ 11 đến 16, từ 16 về 11.

(24)

- GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc

“mười năm”

b) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đu 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 3. HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”.

GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ”

theo cặp: HS ghép từng cặp the số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”.

Lưu ý: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thu tự tu 11 đến 16 và đọc các số theo thứ tự.

Bài 4. – Cho HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?”.

- HS thực hiện HS nói cho bạn nghe cách làm.

4.Hoạt động vận dụng Bài 5

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại bánh trong bức tranh.

- Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm cúa bạn

GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô lượng của mỗi loại bánh có trong tranh.

*Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

--- Môn tự nhiên và xã hội

BÀI 11.CÁC CON VẬT QUANH EM ( T1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết gọi tên một số con vật.

(25)

- Biết đặt câu hỏi về tên một số con vật và chiều cao, màu sắc của chúng. So sánh về chiều cao, độ lớn của một số con vật với nhau.

- Yêu quý động vật, bảo vệ và chăm sóc con vật.

.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Các hình ảnh trong SGK. Hình ảnh các con vật điển hình có ở địa phương

– Bài hát , bài thơ , câu chuyện về các con vật . 3. HS: SGK, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động

- Ổn định: HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát Chú voi con ở bản Đôn

- GV: Bài học nói đến các con vật . Chúng ta sẽ tìm hiểu các con vật em qua

- Hát

- Lắng nghe

Khám phá

Hoạt động 1 : Nhận biết một số con vật ƯDPHTN - Kính lúp.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi

- Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 74 , 75 ( SGK ).

- Hỏi: Trong hình này có những con vật nào

?

Bước 2 : Tổ chức làm việc theo cặp

- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các con vật có trong SGK và bộ hình ảnh mà GV và HS đã chuẩn bị : tên con vật , chiều cao , kích thước của các con vật có trong hình / bộ tranh ảnh ( nếu

có ) , ..

- Nhà bạn hoặc trường hoặc hàng xóm / địa phương em thường nuôi những con ? Hãy ghi vào hoặc vẽ vào bảng phụ

Bước 3. Tổ chức làm việc nhóm - Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm

HS quan sát và đặt câu hỏi

-Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe

- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời

+ Con này là con gì ? Nó có đặc điểm gì ?

+ Nó cao hay thấp ? Nó có màu gì ?

-HS thực hiện trên bảng phụ - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các con vật và tranh vẽ vừa

(26)

-GV HD HS làm việc

Bước 4 : Tổ chức làm việc cả lớp

-GV yêu cầu chọn đại diện giới thiệu một số các con vật của nhóm .

-GV cùng HS nhận xét

HS trình bày

-Các HS của nhóm khác sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần trả lời của bạn

* GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời.

3.Luyện tập

Thi gọi tên một số con vật * Cách tiến hành

Bước 1 : Chia nhóm

-GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 5 – 6 HS . Chia bộ ảnh hoặc các cây mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm .

Bước 2 : Hoạt động nhóm

-GV hướng dẫn từng thành viên trong nhóm thi gọi tên một số con vật bằng tranh ảnh theo các nhóm , bạn nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc .

-GV bao quat HD HS nhận xét

-GV chọn hai nhóm một trình bày trước lớp các nhóm khác nhận xét , đánh giá ... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất.

4. Vận dụng

- GV cho HS thi tìm các bài hát, câu thơ có nhắc đến tên các con vật.

-GV cùng HS nhận xét, đánh giá

- GV: Sau phần học này, em rút ra được điều gì ?

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các con vật có xung quanh nhà.

-HS nhận việc

-HS nói nhanh

-HS tham gia nhận xét bạn -HS trình bày

-HS nhận xét,đánh giả -HS thi tìm nhanh

- HS trả lời: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật , có những con vật rất cao và tô nhự , con voi , con hươu cao cổ , ... có những con vật lại rất nhỏ như con kiến ,

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

--- Môn Tiếng Việt

Bài 82: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(27)

- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật, loài hoa); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội

- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.

Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 15 chữ).

- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: TMH,SGK,SGV 2. HS: SGK, VBT, VTV III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi 2. Khám phá

- GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số.

- GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần.

- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.

a. Tìm từ

-Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác nhau cho nội dung dạy học này.

b. Luyện chính tả

Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k.

+ GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng.

+ GV đọc, HS đọc nhẩm theo.

+ HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng được viết bắt đầu bằng c, k.

+ Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của tiếng).

- Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh.

Các bước thực hiện tương tự như c, k.

- Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.

Các bước thực hiện tương tự như c, k.

HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập

-Hs chơi -HS viết -HS đọc

-HS lắng nghe -Hs lắng nghe - HS tìm

-Hs lắng nghe và quan sát -Hs đọc

- HS thảo luận -Hs trình bày

-Hs lắng nghe, quan sát -HS thực hiện

(28)

Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k.

+ 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.

- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.

TIẾT 2 3. Thực hành- Luyện tập

a.Đọc

- GV đọc mẫu.

- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.

- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:

Có những loài hoa nào được nói tới trong đoạn văn?

Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào mùa nào trong năm? Vì sao em biết?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

b. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến những tiếng cùng van với nhau

- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van với nhau.

- GV hỏi HS về các tiếng có vần giống nhau:

Những câu nào có tiếng chứa vấn giống nhau?

Những tiếng nào có vấn giống nhau?

Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và

- HS lắng nghe - HS lắng nghe -HS đọc

- HS tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của loài hoa đó. Kể tên những loài chim được nói tới trong bài, Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của chúng.

- HS trả lời - HS lắng nghe .

- HS đọc

- HS trả lời - HS trả lời - HS phân tích

(29)

tấm...

GV thực hiện tương tự với các câu còn lại.

c. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang

- Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần anh, ang.

+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và thảo luận các câu hỏi sau: Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào có vấn ang? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang + Các nhóm trình bày kết quả trước lớp.

+ GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.

- Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang.

+ Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV:

Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để diéu chinh, bổ sung số lượng tiếng có vấn anh, ang của nhóm mình.

+ Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.

+ GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.

4. Vận dụng

- GV y/c HS gt tranh ảnh vẻ mùa xuân.

- GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn.

- HS trao đổi.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS trao đổi.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe.

-Hs lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

--- Môn Toán

Bài 40. CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.

(30)

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: SGK,VBT 2. HS: SGK,VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau:

- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại cây trong vườn rau và nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, ...

- Chia sẻ trong nhóm học tập

2.Hoạt động hình thành kiến thức 1.Hình thành các số 17,18,19, 20

- Cho HS đếm số cây xu hào, nói: “Có 18 cây su hào”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 18 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 18 cây su hào ta lấy tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời). GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”.

- HS đếm số

- Tương tự như trên, HS hoạt động theo nhóm bàn hình thành lân lượt các số từ 17 đến 20, chẳng hạn: HS lấy ra 17 khối lập phương (gồm 1 thanh và 7 khối lập phương rời), đọc “mười bảy”, gắn thẻ chữ “mười bảy”, viết “17”; ...

- HS hoạt động theo nhóm bàn

2.Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn.

Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số 17 đặt cạnh những que tính vừa lấy.

- HS thực hiện

3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1.

- Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ?

- HS thực hiện các thao tác:

- Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20.

Bài 2.

- Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ?

- HS thực hiện các thao tác:

- Nói cho bạn nghe kết quả, chắng hạn:

Có 17 quả bóng đá nên đặt thẻ số “17”

(31)

vaào ô ? bên cạnh.

Bài 3. Cho HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở.

Chẳng hạn: đọc “mười chín”, viết “19”. GV tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp:

- HS thực hiện HS ghép từng cặp thẻ số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ số “19”

với thẻ chữ “mười chín”.

Lưu ý: GV hướng dần HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ 11 đến 20 và đọc các số theo thứ tự.

Bài 4

- Cho HS đặt các thẻ số thích họp vào bông hoa có dấu “?”.

- HS thực hiện - Cho HS đếm tiếp từ 11 đến 20 và đếm lùi từ 20

về 11. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 11 đến 20, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó; từ số đó đếm thêm 1, thêm 2,..., hoặc từ số đó đếm bớt 1, bớt 2,...

4.Hoạt động vận dụng Bài 5

- Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng các bạn nhỏ trong bức tranh.

- Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.

- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn:

Có bao nhiêu bạn nam? Có bao nhiêu bạn nữ?

Có mấy bạn quàng khăn? ...

*Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các tình huống nào.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

--- Ngày thực hiện: Thứ 5/23/12/2021

LUYỆN VIẾT

LUYỆN VIẾT UÂN, UÂT, UYÊN, UYÊT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Gìúp HS củng cố về đọc viết các uân, uât ,uyên, uyêt đã học.

- Nghe viết được các uân, uât ,uyên, uyêt đã học.

- Có ý thức viết các uân, uât ,uyên, uyêt đã học, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(32)

1. GV: TMH,SGK,SGV 2. HS: SGK, VBT, VTV III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động

Hát 2. Ôn đọc:

- GV ghi bảng.

uân, uât ,uyên, uyêt

- GV nhận xét, sửa phát âm.

3.Thực hành a.Viết

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

uân, uât ,uyên, uyêt, lươn, luật, huyền, huyệt. Mỗi chữ 1 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

b. Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

4.Vận dụng

HS tìm tiếng từ có chứa vần vừa học

*Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

--- Môn Tiếng Việt

Bài 83: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn lại các vần đã học. Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.

- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.

Chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 15 chữ).

- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: TMH,SGK,SGV 2. HS: SGK, VBT, VTV

(33)

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu

chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào?

- GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức tranh này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em có thấy có điều gì đặc biệt?

2. Khám phá

a.Đọc câu chuyện sau VOI, HỖ VÀ KHỈ

Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp hố. Đến điểm hẹn, khi quát lớn:

- Hổ ở đâu?

Voi tỏ vẻ lễ phép:

- Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ.

Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, liền bỏ chạy.

(Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me) - GV đọc toàn bộ câu chuyện,

- 5- 6 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện.

GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau dấu câu.

b. Trả lời câu hỏi

Hình thức tổ chức: nhóm đôi.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu

-Hs chơi

-HS trả lời

-Hs lắng nghe

-HS lắng nghe - HS đọc - HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs lắng nghe

(34)

hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình.

- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm.

TIẾT2 c. Đọc

Nắng xuân hồng

- GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS đọc nhẩm theo.

- GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không (nếu cán): khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con người.

- 5 -6 HS đọc nối tiếp.

- 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ, - Cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:

Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ?

Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ "lung linh” dùng để miêu tả sự vật gì? Hai

tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và khác nhau?

Hai tiếng trong từ "lung linh"

có điểm gì giống và khác nhau (giống:

giống nhau về âm r/k khác nhau về vấn và dấu thanh).

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

3. Thực hành- luyện tập a.Viết chính tả

- GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào vở.

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng

- HS thảo luận -Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe, quan sát

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS đọc -HS đọc -HS đọc

-HS trả lời -HS trả lời

-HS trả lời

-HS trả lời -HS viết -HS lắng nghe

-HS lắng nghe

(35)

cách giữa các chữ, cỡ chữ,

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

4. Vận dụng

- GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài thơ Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở), cho HS đặt câu với những từ ngữ đó.

*GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi.

-HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………..

--- Ngày thực hiện: Thứ 6/24/12/2021

LUYỆN VIẾT

LUYỆN VIẾT CÁC CHỮ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp HS củng cố về đọc viết các chữ hoa đã học.

- HS đọc,viết các chữ hoa đã học.

- HS có ý thức học bài, viết bài cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: TMH,SGK,SGV 2. HS: SGK, VBT, VTV III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động

Hát

- GV ghi bảng.

G.H,K,L,M,N

- GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Khám phá a. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

G.H,K,L,M,N Mỗi chữ 1 dòng.

HS hát

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

(36)

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

b. Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

3. Vận dụng

HS đặt câu với các tiếng chứa âm vừa học

* Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………..

--- LUYỆN VIẾT

LUYỆN VIẾT CÁC CHỮ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp HS củng cố về đọc viết các chữ hoa đã học.

- HS đọc,viết các chữ hoa đã học.

- HS có ý thức học bài, viết bài cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: TMH,SGK,SGV 2. HS: SGK, VBT, VTV III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động

Hát

- GV ghi bảng.

A, B, C, E, D, O,Ô

- GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Khám phá a. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

A, B, C, E, D, O,Ô, U, Ư Mỗi chữ 1 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

HS hát

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

(37)

b. Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

3. Vận dụng

HS đặt câu với các tiếng chứa âm vừa học

* Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

LUYỆN VIẾT

LUYỆN VIẾT CÁC CHỮ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp HS củng cố về đọc viết các chữ hoa đã học.

- HS đọc,viết các chữ hoa đã học.

- HS có ý thức học bài, viết bài cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: TMH,SGK,SGV 2. HS: SGK, VBT, VTV III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động

Hát

- GV ghi bảng.

P,Q,R,S,T,V,X,Y

- GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Khám phá a. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

P,Q,R,S,T,V,X,Y Mỗi chữ 1 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

b. Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

HS hát

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

(38)

3. Vận dụng

HS đặt câu với các tiếng chứa âm vừa học

* Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

--- SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 16

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

- GDHS chủ đề 1 “An toàn cho em”,Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…

2. HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1.Khởi động:

- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.

2. Khám phá a.Sơ kết tuần học:

* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

*Cách thức tiến hành:

Trò chơi: “Phóng viên nhỏ”

- Lớp trưởng đóng vai là phóng viên mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực

-HS hát một số bài hát.

- Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ.

(39)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội

- Nhận biết và đọc đúng các vần ươi, ươu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươi, ươu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã

- Nhận biết và đọc đúng các vần oan oăn oat oăt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oan oăn oat oăt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan

- Nhận biết và đọc đúng vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần đó; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.. Viết

- Nhận biết và đọc đúng các vần iêt, iêu, yêu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêt, iêu, yêu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung

- Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc..

- Nhận biết và đọc đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung

- Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ; Viết đúng các chữ h,