• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIAO AN TUAN 11

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 14/11/2021 Ngày giảng : 15/11/2021 Ngày duyệt : 14/11/2021

(2)

GIAO AN TUAN 11

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 11

Thời gian thực hiện: Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 56: ep- êp- ip- up (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up.Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ep, êp, ip, up có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật.

*GDĐP: GDHS mọi thành viên trong gia đình phải biết cùng nhau chia sẻ công việc nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:máy tính kết nối Internet, tranh minh họa ƯDCNTT,

- HS: Máy tính, điện thoại kết nối Internet, SGK, bảng con, vở Tập viết tập 1, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ( 6-8’)

*Khởi động

- GV tổ chức cho HS  chơi trò chơi: Ô cửa bí mật

*Nhận biết

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Trong bếp,/ lũ cún con múp míp/ nép vào bên mẹ.

- GV giới thiệu các vần mới ep, êp, ip, up. Viết  

- HS chơi  

-HS trả lời  

-HS lắng nghe - HS nói theo GV  

- HS đọc  

       

(3)

tênbài lên bảng.

2. Hoạt động HTKT + Luyện tập a. Đọc( 18-20’)

* Đọc vần  

- So sánh các vần

+ GV giới thiệu vần ep, êp, ip, up.

+ GV yêu cầu HS so sánh vần ep, êp, ip, up để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up.

+ GV yêu cầu HS đánh vần 3 vần một lần  

-Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc trơn vần.

Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.

+ GV yêu cầu HS đánh vần  

 

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ep.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êp.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành ip.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ i, ghép u vào để tạo thành up.

+ GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ep, êp, ip, up một số lần.

* Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu

+ GV giới thiệu mô hình tiếng nép. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng nép.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng nép (nờ- ep –nép- sắc - nép).

+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng nép.

 

       

- HS lắng nghe và quan sát - 3 HSNK so sánh

   

- HS lắng nghe

- 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

- HS lắng nghe

- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HSNK đọc trơn- lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.

- HS thực hiện trên bảng cài  

         

- Cả lớp đọc các tiếng ghép được  

 

- HS lắng nghe  

     

- HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng nép.

- HSNK đọc trơn tiếng nép. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng nép.

- HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng).

Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

- HSNK đọc trơn

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh

(4)

   

- Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng.

+ GV đưa các tiếng có trong SHS.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần

 

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh..

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, up.

+ GV yêu cầu phân tích và nêu cách ghép.

   

* Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn:đôi dép.

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đôi dép xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ep trong đôi dép, phân tích và đánh vần tiếng dép, đọc trơn từ ngữđôi dép. GV thực hiện các bước tương tự đối vớiđầu bếp, bìm bịp, búp sen.

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

- GV yêu cầu đọc tiếng, từ ngữ c. Viết bảng( 7-8’)

- GV viết mẫu chữ viết các vần: ep, êp, ip, up và từ bếp, bìm bịp, búp sen. GV vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ep, êp, ip, up và từ bếp, bìm bịp, búp sen (chữ cỡ vừa).

- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

một lần tất cả các tiếng.

- Lớp đọc trơn đồng thanh.

 

- HS tự tạo

- HS phân tích tiếng, 2 HS nêu lại cách ghép.

-HS ghép- HS đọc  

       

- HS thực hiện  

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

   

- HSNK đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh

   

- HS đọc( cá nhân- nhóm). Lớp đồng thanh.

 

-HS lắng nghe, quan sát  

                       

(5)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

TIẾNG VIỆT

Bài 56: ep- êp- ip- up ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up.Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ep, êp, ip, up có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật.

- Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen.

*GDĐP: GDHS mọi thành viên trong gia đình phải biết cùng nhau chia sẻ công việc nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: máy tính kết nối Internet, bài giảng pp

- HS: Máy tính, điện thoại kết nối Internet, SGK, bảng con, vởTậpviết tập 1, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 2

     

- HS viết bảng con - HS nhận xét  

- HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu( 4-5’)

- GV gọi HS đọc bài tiết 1 - GV nhận xét, đánh giá 2. Hoạt động luyện tập a. Viết vở (10-12’)

- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ep, êp, ip, up, từ ngữ bếp, bìm bịp, búp sen.

 

- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.

   

- HS viết vần ep, êp, ip, up, từ ngữ bếp, bìm bịp, búp sen.

(chữ cỡ vừa) vàovở Tập viết, tập một.

- HS lắng nghe  

- HS viết vào vở  

- HSNK viết đúng và đều nét  

(6)

 

TIẾNG VIỆT

Bài 57: anh- ênh- inh( tiết 1)

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

b. Đọc đoạn ( 12-15’) - GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ep, êp, ip, up.

- GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc chậm, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm đọc và cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ep, êp, ip, up trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn.

Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi?

+ Mẹ Hà nấu món gì?

+ Hà giúp mẹ làm gì?

+ Bố Hà làm gì?

- GV và HS thống nhất câu trả lời: Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có chú Tư và cô Lan đến chơi. Mẹ Hà nấu súp gà, cơm nếp và rán cá chép. Hà giúp mẹ rửa rau quả và sắp xếp bát đũa. Bố Hà dọn dẹp nhà cửa.

3. Hoạt động Vận dụng( 5-6’)

- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ep, êp, ip, up và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

   

- HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm.

 

- HSNK đọc

- Đọc theo nhóm, lớp đồng thanh  

   

- HS xác định

- HSNK đọc từng câu, nhóm rồi lớp đọc đồng thanh.

 

- HS đọc thành tiếng cả đoạn.

       

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời  

   

*GDĐP: GDHS mọi thành viên trong gia đình phải biết cùng nhau chia sẻ công việc nhà.

- HS lắng nghe  

 

- HS tham gia nêu miệng  

- HS lắng nghe

(7)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói về hoạt động tập luyện để tăng cường sức khoẻ của con người.

-Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống hằng ngày, từ đó yêu quý cuộc sống hơn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:SGK, viết chữ mẫu, tranh minh họa ƯDCNTT

- HS: SGK, bảng con, vở Tập viết tập 1, bộ đồ dùng học TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu( 6-8’)

* Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng anh, ênh, inh

* Nhận biết

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Con kênh xanh xanh/ chảy qua cánh đồng.

- GV giới thiệu các vần mới anh, ênh, inh. Viết tên bài lên bảng.

2. Hoạt động HTKT + Luyên tập a.  Đọc( 18-20’)

* Đọc vần

 + GV giới thiệu vần anh, ênh, inh.

 + GV yêu cầu HS so sánh vần anh, ênh, inh để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- Đánh vần các vần

 + GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, inh.

+ GV yêu cầu HS đánh vần 3 vần một lần  

 

- HS chơi  

-HS trả lời  

-HS lắng nghe - HS nói theo GV  

- HS đọc  

                         

- HS lắng nghe và quan sát - 3 Hs so sánh

(8)

+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.

+ GV yêu cầu HS đánh vần  

 

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần anh.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo thành ênh.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành inh.

+ GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh anh, ênh, inh một số lần.

*. Đọc tiếng

+ GV giới thiệu mô hình tiếng cánh. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng cánh.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng cánh (cờ- anh – canh- sắc - cánh).

+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng nép.

   

+ Đánh vần tiếng.

 

+ GV đưa các tiếng có trong SHS.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh..

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần anh, ênh, inh.

+ GV yêu cầu phân tích và nêu cách ghép.

 

* Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ:

quả chanh, bờ kênh, kính râm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn: quả chanh.

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả chanh xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần anh    

- HS lắng nghe

- 5 HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

 

- HS lắng nghe

- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn- lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.

- HS thực hiện trên bảng cài  

       

- Cả lớp đọc các tiếng ghép được  

 

- HS lắng nghe  

 

- HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng cánh.

- HS đọc trơn tiếng cánh. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng cánh.

- HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng).

- Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

- HS đọc trơn  

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Lớp đọc trơn đồng thanh.

- HS tự tạo

- HS phân tích tiếng, 2 HS nêu lại cách ghép.

(9)

I.

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

Bài 31. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (tiếp theo) Tiết 2 YÊU CU CN T

- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:      

1. Giáo viên

- Máy tính kết nối Internet, bài giảng điện tử.

2. Học sinh

- Máy tính, điện thoại kết nối Internet, Vở bài tập toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

trong quả chanh, phân tích và đánh vần tiếng chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ kênh, kính râm.

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

- GV yêu cầu đọc tiếng, từ ngữ  

b. Viết bảng( 7-8’)

- GV viết mẫu chữ viết các vần: anh, ênh, inh và từ chanh, kênh, kính. GV vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: anh, ênh, inh và từ chanh, kênh, kính. (chữ cỡ vừa).

- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-HS ghép- HS đọc  

     

- HS thực hiện  

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

   

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh

 

- HS đọc( cá nhân- nhóm). Lớp đồng thanh.

 

- HS lắng nghe, quan sát  

- HS viết bảng con - HS nhận xét - HS lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(10)

1.Hoạt động mở đầu  *Khởi động

- Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học.

* Kết nối

- GV giới thiệu bài trực tiếp

   

-Hs tham gia chơi

2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

i.

Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

   

- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

Lưu ỷ: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả.

GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 10 đế tính nhẩm.

 

- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 9 - 1;

7 - 2; 8 - 8; ...

 

Bài 2 i.

- Cho HS tự làm bài 2: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng;

Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp;

 

- Chia sẻ trước lớp - GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ chức thành

trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng.

  Bài 3

i.

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

 

- HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước lớp + Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang

trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi?

Phép tính tương ứng là: 10-1=9.

  + Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi?

Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7.

  - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày

 

3.Hoạt động vận dụng -HS nêu, nhấn xét

(11)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 57: anh- ênh- inh( tiết2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói về hoạt động tập luyện để tăng cường sức khoẻ của con người.

-Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống hằng ngày, từ đó yêu quý cuộc sống hơn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: máy tính kết nối Internet, bài giảng pp

- HS: Máy tính, điện thoại kết nối Internet, SGK, bảng con, vởTậpviết tập 1, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 2

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.

* Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu( 4-5’)

- GV gọi HS đọc bài tiết 1 - GV nhận xét, đánh giá 2. Hoạt động luyện tập a. Viết vở (10-12’)

- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần anh, ênh, inh và tiếng chanh, kênh, kính

   

- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.

 

- Hs đọc bài  

   

- HS viết vần anh, ênh, inh và tiếng chanh, kênh, kính

(chữ cỡ vừa) vàovở Tập viết, tập một.

- HS lắng nghe  

- HS viết vào vở  

(12)

 

TIẾNG VIỆT

Bài 58: ach- êch- ich( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vầnach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

Viết đúng các vầnach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ach, êch, ich.Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ach, êch, ichcó trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm lớp học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật (được nhân hoá: ếch đọc sách, ếch đi học) và tranh vẽ hoạt động của con người (trong lớp học).

- Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp

khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

b. Đọc đoạn ( 12-15’) - GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần anh, ênh, inh

- GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc chậm, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm đọc và cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần anh, ênh, inh trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn.

Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn

- GV và HS thống nhất câu trả lời 3. Hoạt động Vận dụng( 5-6’)

- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ep, êp, ip, up và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

- HSNK viết đúng và đều nét  

   

- HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm.

 

- HSNK đọc

- Đọc theo nhóm, lớp đồng thanh  

   

- HS xác định

- HSNK đọc từng câu, nhóm rồi lớp đọc đồng thanh.

 

- HS đọc thành tiếng cả đoạn.

   

- HS trả lời.

- HS trả lời.

 

 - HS lắng nghe  

- HS tham gia nêu miệng  

- HS lắng nghe

(13)

hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: máy tính kết nối Internet., bài giảng pp

- HS: Máy tính, điện thoại kết nối Internet, SGK, bảng con, vởTậpviết tập 1, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hot ng m u 1.

* Khởi động

- HS hát chơi trò chơi miếng ghép bí ẩn - GV cho HS viết bảng anh, ênh, inh

* Nhận biết

- GV yêu cầuHS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ếch con thích đọc sách,

- GV gìới thiệu các vần mới ach, êch, ich.

Viết tên bài lên bảng.

2. Hoạt động HTKT + Luyên tập a.  Đọc( 18-20’)

*. Đọc vần

- So sánh các vần

+ GV gìới thiệu vần ach, êch, ich.

+ GV yêu cầu một số HS so sánh các vần ach, êch, ich để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau giữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần ach, êch, ich.

+ GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.

   

- HS chơi - HS viết  

 

- HS trả lời  

- HS lắng nghe  

   

- HS đọc  

- HS lắng nghe  

     

- HS lắng nghe và quan sát - 3 HSNK so sánh

       

- HS lắng nghe

- HS đánh vần tiếng mẫu  

- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

 

- HSNK đọc trơn tiếng mẫu.

(14)

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lấn.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ach.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo thành êch.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành ich.

- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ach, êch, ich một số lần.

*. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu

+ GV giới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sách.

+ GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng sách. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng sách.

+ GV yêu cầu một số HS đọc trơn tiếng sách.

Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hát.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ach, êch, ich.

+ GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

* Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: sách vở, chênh lệch, tờ lịch.

Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ,  

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

 

- HS tìm  

- HS ghép  

- HS ghép  

- HS đọc  

   

- HS lắng nghe  

 

- HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

 

- HSNK đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

 

- HS đánh vần, lớp đánh vần  

   

- HS đọc  

- HS đọc  

   

- HS tự tạo  

- HS phân tích - HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh  

 

- HS lắng nghe, quan sát

(15)

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 58: ach- êch- ich I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vầnach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

Viết đúng các vầnach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vầnach, êch, ich.Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ach, êch, ichcó trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm lớp học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên

sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sách vở xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong sách vở, phân tích và đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ ngữ sách vở.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với chênh lệch, tờ lịch

- GV yêu cầuHS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

b. Viết bảng( 7-8’)

- GV đưa mẫu chữ viết các vần ach, êch, ich.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ach, êch, ich và từ sách, chênh lệch, lịch

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ach, êch, ich và sách, lệch, lịch (chữ cỡ vừa).

- HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

 

- HS nói  

   

- HS nhận biết  

 

- HS thực hiện  

- HS đọc  

   

- HS đọc  

 

- HS lắng nghe, quan sát  

     

- HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe

(16)

trong tranh về hoạt động của loài vật (được nhân hoá: ếch đọc sách, ếch đi học) và tranh vẽ hoạt động của con người (trong lớp học).

- Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: máy tính kết nối Internet., bài giảng pp

- HS: Máy tính, điện thoại kết nối Internet, SGK, bảng con, vởTậpviết tập 1, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 2

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hot ng m u 1.

* khởi động

- HS hát chơi trò chơi miếng ghép bí ẩn - GV cho HS viết bảng ach, êch, ich c. Viết vở( 13-14’)

- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ach, êch, ichvà từ sách, chênh lệch, lịch.

- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những  HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

d. Đọc đoạn( 14-15’) - GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêucầuHS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ach, êch, ich.

- GV yêucầumột số HS đọc trơn các tiếng mới.

Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc chậm, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm đọc và cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ach, êch, ich trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn.

Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng cả đoạn.

           

- HS viết vần ach, êch, ich và từ sách, chênh lệch, lịch.

(chữ cỡ vừa) vàovởTậpviết, tập một.

- HS lắng nghe  

- HS viết vào vở

- HSNK viết đúng và đều nét  

 

- HS lắngnghe - HS đọcthầm, tìm.

 

- HSNK đọc

- Đọc theo nhóm, lớp đồng thanh  

 

- HS xác định

- HSNK đọc từng câu, nhóm rồi lớp đọc đồng thanh.

 

- HS đọc thành tiếng cả đoạn.

(17)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

TIẾNG VIỆT

BÀI 59: ANG  ĂNG  ÂNG(2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ang, ăng, âng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần ang, ăng, âng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ang, ăng, âng

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ang, ăng, âng có trong bài học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên (ánh trăng, mặt trăng và mặt trời) và tranh về hoạt động của loài vật (được nhân hoá).

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên vàcuộc sống.

- Yêu quý gia đình và người thân xung quanh mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, hình ảnh trong bài học,  bộ chữ - Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn thơ:

+ Ếch cốm để quên sách ở đâu?

+ Vì sao ếch cốm để quên sách?

+ Ếch nói gì khi cô giáo hỏi sách của ếch đâu?

- GV và HS thống nhất câu trả lời: Ếch cốm để quên sách ở bên bờ ao. Ếch cốm để quên sách vì mải rình bắt cào cào.  Ếch nói xin lỗi khi cô giáo hỏi sách của ếch đâu.

3. Hoạt động Vận dụng (5-6’)

- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ach, êch, ich và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

     

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

       

- HS tham gia nêu miệng  

 

- HS lắng nghe  

 

-Hs nêu  

-Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(18)

.Hoạt động mơ đầu

* Khởi động

- HS chơi trò chơi “Hái táo”

- GV cho HS viết bảng ut, ưt

* Nhận biết

 

- HS chơi  

-HS trả lời - Cho HS quan sát tranh, hỏi

+ Em nhìn thấy gì trong tranh?

- GV tóm tắt nội dung, đọc câu nhận biết dưới tranh. "Vầng trăng sáng lấp ló sau rặng tre."

- GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc theo.

- GV giới thiệu 3 vần mới: ang, ăng, âng. Chỉ vào các vần được tô màu đỏ.

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi + …vầng trăng sáng lấp ló sau rặng tre.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. "Vầng trăng sáng /lấp ló /sau rặng tre."

- HS quan sát.

Đọc:

a. Đọc vần

*So sánh các vần

- Yêu cầu HS quan sát 3 vần, nêu điểm giống và khác nhau.

- GV nhận xét, KL điểm giống và khác nhau giữa 3 vần.

   

- HS quan sát, trả lời câu hỏi:

+ Giống: đều có âm ng đứng cuối.

+ Khác: âm đứng trước âm ng là a, ă, â

* Đánh vần

- GV đánh vần mẫu các vần ang, ăng, âng ang: a - ngờ - ang

ăng: ă - ngờ - ăng âng: â- ngờ - âng.

- Gọi HS đánh vần cả 3 vần

   

- Lắng nghe.

     

- HS đánh vần

* Đọc trơn:

- Yêu cầu HS đọc trơn các vần

 

- HS đọc trơn cả 3 vần ang, ăng, âng

* Ghép chữ tạo vần

- Yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép vần ang

- Gọi HS phân tích vần ang  

+ Đang có vần ang muốn có vần ăng thì phải làm thế nào?

- Yêu cầu HS ghép vần ăng - GV quan sát, nhắc nhở.

- Yêu cầu HS ghép vần âng,nêu cách ghép.

- GV nhận xét, đánh giá, củng cố điểm giống và  

- HS thực hành ghép vần trên bảng cài.

- 1-2 em nhận xét.

+ Vần ang có 2 âm a đứng trước, âm ng đứng sau.

+ Thay âm a bằng âm ă, để nguyên âm ng

- HS ghép vần trên bảng cài vần ăng.

 

- HS ghép bảng cài, nêu cách ghép: thay âm ă bằng âm â giữ nguyên âm ng

(19)

khác nhau của 3 vần.  

 

* Đọc lại vần - HS đọc trơn lại 3 vần

b. Đọc tiếng

* Đọc tiếng mẫu:

+ Có vần ang rồi, làm thế nào để có tiếng sáng?

- GV đưa mô hình tiếng sáng, yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn.

s ang

sáng  

   

+ ... thêm âm s trước vần ang, dấu sắc trên âm a

 

- HS đánh vần, đọc trơn: Sờ - ang - sang - sắc - sáng

 

* Đọc tiếng trong SGK

- GV đưa ra các tiếng mới trong SGK: làng, rạng, sáng, bằng, rặng, vẳng, hẫng, tầng, vâng + Tiếng nào chứa vần ang?

+ Tiếng nào chứa vần ăng?

+ Tiếng nào chứa vần âng?

- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng.

- Đọc trơn tất cả các tiếng.

 

- Quan sát, trả lời câu hỏi;

   

+ … làng, rạng, sáng.

+ …bằng, rặng, vẳng.

+ …hẫng, tầng, vâng

- HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn lần lượt từng tiếng

- HS đọc

* Ghép chữ cái tạo tiếng

- GV gợi ý: Muốn có tiếng sáng  ta thêm chữ ghi âm s trước vần ang và dấu sắc trên âm a.

Hãy vận dụng cách này để tạo ra các tiếng có vần ang, ăng, âng.

- Yêu cầu HS tự ghép tiếng mới

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài của bạn.

 

+ Trong các tiếng các bạn ghép được tiếng nào có vần ang (ăng, âng)?

- Đọc các tiếng HS ghép được.

           

- HS tự tạo các tiếng có vần ang, ăng, âng

- 5-7 HS đánh vần, đọc trơn các tiếng - HS trả lời câu hỏi.

 

* Vận động giữa giờ - HS vừa hát vừa vận động c. Đọc từ ngữ

- GV đưa lần lượt từng tranh minh họa cho các từ ngữ dưới tranh cá vàng, măng tre, nhà tầng đặt câu hỏi cho HS nhận biết các sự vật trong tranh và nói tên sự vật trong tranh, GV đưa từ dưới tranh, HS nhận biết tiếng chứa vần mới

         

(20)

ang, ăng, âng phân tích, đánh vần tiếng có vần mới, đọc trơn từ.

VD: Đưa tranh 1, hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

- GV đưa từ cá vàng.

+ Từ cá vàng có tiếng nào chứa vần mới đang học, đó là vần nào?

- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng đạp, đọc trơn từ xe đạp.

 - Thực hiện tương tự với các từ  măng tre, nhà tầng.

- Gọi HS đọc trơn các từ trên.

       

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi +....cá vàng.

 

+ .... tiếngvàng chứa vần ang.

 

+ … tiếng vàng có âm v đứng trước, vần ang đứng sau, dấu huyền trên âm a. Vờ - ang - vang - huyền - vàng. Cá vàng - HS đọc

d. Đọc lại vần, tiếng, từ

-  Cho HS đọc lại các vần, tiếng, từ  (phần 2 trang 130).

 

- HS đọc

Viết bảng

 * Viết vần ang, ăng, âng

+ Các vần ang, ăng, âng có gì giống và khác nhau?

- GV viết mẫu vần ang, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết chữ a, từ điểm dừng bút con chữ a đưa bút viết tiếp chữ n. Từ điểm dừng bút của con chữ n lia bút lên dưới ĐK 3 một chút viết con chữ g. Ta được vần ang.

+ Viết vần ăng như thế nào?

 

+ Viết vần âng như thế nào?

 

- GV viết mẫu vần âng, vừa viết vừa mô tả: Đặt bút dưới ĐK3 một chút viết vần ang. Có vần ang rồi ta thêm dấu mũ cho con chữ a. Ta được vần âng.

- Yêu cầu HS viết bảng con vần  ang, ăng, âng - Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét chữ viết bảng con của các bạn, sửa cho HS.

   

- HS quan sát, trả lời

+ … giống đều có âm ng ở cuối, khác nhau âm thứ nhất a, ă, â.

 

- Quan sát, lắng nghe.

         

+…viết vần ang trước rồi thêm nét cong nhỏ trên đầu con chữ a.

+…viết vần ang trước rồi thêm dấu mũ trên đầu con chữ a.

   

- Quan sát, lắng nghe.

 

- HS viết bảng con vần  ang, ăng, âng  

- HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn.

(21)

 

TIẾT 2

* Viết tiếng măng, tầng

- GV đưa tiếng măng, yêu cầu HS phân tích, đánh vần.

+ Khi viết tiếng măng ta viết thế nào?

- GV viết mẫu tiếng măng vừa viết vừa mô tả cách viết: Đặt bút dưới ĐK 3 viết âm m, từ điểm dừng bút của con chữ m lia bút lên dưới ĐK 3 viết vần ăng. Ta được chữ măng.

- GV đưa tiếng tầng, yêu cầu HS phân tích, đánh vần.

 

+ Khi viết tiếng tầng ta viết thế nào?

 

- Yêu cầu HS viết bảng con 2 tiếng măng, tầng - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, sửa chữa chữ viết của bạn.

 

+ Tiếng măng có âm m đứng trước, vần ăng đứng sau. Mờ - ăng - măng.

+ Viết âm m trước, vần ăng sau.

 

- Quan sát, lắng nghe.

     

+ Tiếng tầng có âm t đứng trước, vần âng đứng sau, dấu huyền trên âm â. Tờ - âng - tâng - huyền - tầng.

+ Viết âm t trước, vần âng sau, dấu huyền trên âm â.

- HS viết bảng con tiếng măng, tầng dưới vần ang, ăng, âng

- HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Viết vở

- Yêu cầu HS mở vở tập viết nêu yêu cầu bài viết.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết), nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, để vở, cầm bút.

- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài.

- Nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

   

- 1-2 HS nêu: viết 1 dòng vần ang, 1 dòng vần ăng, 1 dòng âng, 1 dòng măng tre, 1 dòng nhà tầng.

   

- HS viết bài

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

Vận động - HS vận động.

Đọc bài thơ:

- GV đưa bài thơ + Có mấy dòng thơ?

+ Tìm những tiếng có chứa vần mới học ang (ăng, âng).

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần những tiếng mới.

 

- Yêu cầu HS đọc trơn từng câu, cả bài thơ.

 

- HS quan sát, trả lời + … 4 câu.

+ …nắng, chang, chẳng, mang.

 

- HS phân tích, đánh vần các tiếng: nắng, chang, chẳng, mang

-  HS đọc nối tiếp từng câu (HD đọc dòng đầu thì đọc cả đầu bài).

(22)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

TOÁN

Bài 32. LUYỆN TẬP

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT        - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.

- Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: máy tính kết nối Internet, bài giảng điện tử.

- Đọc cả đoạn

- HS theo dõi, nhận xét, đánh giá.

* Tìm hiểu nội dung

- GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời:

 

+ Bài thơ nói về nhân vật nào?

+ Thời tiết hôm nay thế nào?

+ Mèo con đi học mang theo những gì?

 

 

- Quan sát tranh, kết hợp đọc hiểu, trả lời câu hỏi.

+ …. mèo con.

+ …. nắng chang chang.

+ … một cái bút chì và mẩu bánh mì con con.

* Liên hệ, giáo dục

+ Em hiểu trời nắng chang chang là như thế nào?

+ Theo em, mèo con đi học khi trời nắng cần phải mang những gì?

- GDHS mang trang phục phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức khỏe.

 

+ ….rất nắng.

 

+ …ô, mũ che nắng.

 

- Lắng nghe 3.HĐ 3: VẬN DỤNG

- GDHS không nhìn mặt trời giữa trưa nắng tránh ảnh hưởng mắt.

 

- Lắng nghe.

Tổng kết dặn dò

+ Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Yêu cầu HS tìm từ có vần ang, ăng, âng đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.

- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4)

- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS - Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà.

 

+ …. vầnang, ăng, âng.

- 2-3 HS nêu từ và câu.

- Lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh giá.

- 2-3 HS đọc bài.

 

- Lắng nghe.

 

(23)

- HS: Máy tính, điện thoại kết nối Internet, SGK, vở BT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu

*Khởi động

- HS chơi trò chơi “Đố bạn” tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học.

* Kết nối

- Giới thiệu bài trực tiếp

 

-Hs chơi trò chơi

2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1.

i.

- HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính).

   

- HS thực hiện GV gi hs c bài làm, i chiu vi bài mu

-

Nhn xét, tuyên dng.

- - HS đọc bài làm

B à i

2              

- Cho HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tính).

 

- HS thực hiện

- GV gọi hs đọc bài làm, đối chiếu với bài mẫu

- Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc bài làm

Lưu ý: Bài này yêu cầu tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV nhắc HS lưu ý những trường hợp trong phép cộng 2 số đổi vị trí cho nhau kết quả không đổi. GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính cộng, trừ để HS củng cố kĩ năng hoặc HS tự nêu phép trừ rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.

 

Bài 3 i.

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu ?của từng phép tính tương ứng sao cho các phép tính trong mỗi ngôi nhà có kết quả bằng số ghi trên mái nhà. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.

 

- HS thực hiện

GV chốt lại phép tính trừ là phép tính ngược của

phép cộng.  

Bài 4.

i.

Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

- HS thực hiện Ví dụ: Có 5 bạn đang chơi dưới bể bơi, có 3 bạn  

(24)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 18 tháng 11 năm 2021 BÀI 60. ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp học sinh nắm vững cách đọc các vần ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh, ach, êch, ich, ang, ăng, âng  và cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần đó.

- Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có những từ ngữ chứa một số vần đã học.

-  Có ý thức giữ gìn phẩm giá và không đánh mất mình vì những lợi ích vật chất.Yêu quý bản thân và phẩm giá của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: máy tính kết nối Internet, bài giảng pp

- HS: Máy tính, điện thoại kết nối Internet, SGK, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

trên bờ. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?

Có 3 bạn trên bờ, có 5 bạn dưới bể bơi. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?

       Có 8 bạn đi bơi, có 3 bạn trên bờ. Hỏi dưới bể có mấy bạn?

        Có 8 bạn đi bơi, có 5 bạn xuống bể bơi. Hỏi còn mấy bạn trên bờ?

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

YC hs viết phép tính tương ứng.

 

Phần b HS làm tương tự

- HS thực hiện Chia sẻ trước lớp.

     

Hs viết phép tính:

5 + 3  =8        8  - 3 = 5 3  + 5 = 8         8 – 5 = 3

-HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.

3. Hoạt động vận dụng

- Cho HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

 

*Nhận xét, tuyên dương

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 đế hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H 1:M U

1.

*Khởi động  

- HS tham gia trò chơi, nhắc lại các vần

(25)

- Tổ chức trò chơi "truyền điện" HS nối tiếp nhau nhắc lại những vần đã học trong tuần.

- GV nhận xét đánh giá, giới thiệu bài.

đã học ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh, ach, êch, ich, ang, ăng, âng

- Lắng nghe.

2.HĐ 2: HTKT - LTTH Đọc:

* Đọc tiếng:

- GV đưa lần lượt từng tiếng, gọi HS đọc

Đẹp, xếp, kịp, cúp, rãnh, ghềnh, đình, vách, chếch, đích, sáng, thẳng, vâng

- GV đưa thêm các tiếng khác, gọi HS đọc

     

- Đọc trơn

- 3-5 HS thi đọc trơn

- Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.

* Đọc từ ngữ

- GV đưa lần lượt các từ trong sách giáo khoa, gọi HS đọc:  xinh đẹp, sách sẽ, kịp thời, thếp giấy, nhanh nhẹn, thẳng hàng, chênh chếch, thích thú, vâng lời, giúp đỡ.

- Yêu cầu HS đọc trơn các từ ngữ trên.

phân tích một số tiếng có vần đã học.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

 

           

- Đọc trơn  

- 3-5 HS  đọc trơn

- Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.

- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ: nhanh nhẹn,

thếp giấy - Lắng nghe.

* Đọc đoạn

- GV đưa đoạn cần luyện đọc . + Đoạn văn có mấy câu?

+ Tiếng nào có vần đã học trong tuần?

 

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn các tiếng có vần mới.

- GV đọc mẫu cả đoạn

- Gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 câu.

- Yêu cầu HS đọc trơn cả đoạn.

Lưu ý HS: Nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp

 

- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi + …5 câu.

- HS nối tiếp nhau nêu: sáng, chẳng, tỉnh, thích.

- HS đọc  

- Lắng nghe

- 5 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc  

 

- 3-5 HS thi đọc cả đoạn

- Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá, bình chọn đạn đọc tốt nhất.

* Tìm hiểu nội dung:

+ Hà dậy sớm làm gì?

- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi + .. . chờ gà gáy ò ó o.

(26)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………. TIẾNG VIỆT BÀI 60. ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có những từ ngữ chứa một số vần đã học.

- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Quạ và đàn bồ câu, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện.

-  Có ý thức giữ gìn phẩm giá và không đánh mất mình vì những lợi ích vật chất.Yêu quý bản thân và phẩm giá của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: máy tính kết nối Internet, bài giảng pp + Một hôm tỉnh giấc, Hà nghe thấy gì?

+ Vì sao con gà của Hà chẳng gáy?

- Tóm tắt nội dung đoạn đọc.

+ … nghe gà cục ta cục tác.

+ … vì là gà mái.

- HS lắng nghe.

* Liên hệ, giáo dục

+ Nhà em có nuôi gà không?

+ Gà nào gáy ò ó o?

+ Gà nào kêu cục ta cục tác?

+ Nuôi gà có lợi ích gì?

- GD HS biết chăm sóc vật nuôi trong gia đình.

 

- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.

+ … gà trống.

+… gà mái.

+ … cho thịt ăn, cho trứng.

- Lắng nghe.

  Viết:

- Yêu cầu HS mở vở tập viết nêu yêu cầu bài viết.

- Cho HS đọc bài viết, phân tích, đánh vần các tiếng vầng, trăng, sáng.

+ Trong câu viết chữ ghi âm nào được viết hoa?

- GV hướng dẫn HS viết hoa chữ E

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.

- Yêu cầu HS viết bài, lưu ý vần các nét nối giữa các chữ cái, vị trí của dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá.

 

- 1-2 HS nêu: viết 3 dòng Em vẽ vầng trăng sáng.

- 2-3 HS đọc bài.

 

+ … chữ E trong từ Em.

 

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS chuẩn bị vở, bút  

- HS viết bài.

   

- Quan sát, nhận xét đánh giá bài viết của bạn.

 

(27)

- HS: Máy tính, điện thoại kết nối Internet, SGK, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu

- GV gọi HS đọc bài tiết 1 Kể chuyện:

* GV kể chuyện: Quạ và bồ câu

- Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện kết hợp với tranh (văn bản SGV)

- Kể lần 2: Kể từng đoạn và đặt câu hỏi gọi HS trả lời.

Đoạn 1: Từ đầu đến "vào chuồng bồ câu."

+ Quạ bôi trắng lông mình để làm gì?

+ Vì sao quạ làm như vậy?

 

Đoạn 2. Tiếp đến  "cho nó vào chuồng."

+ Vì sao đàn bồ câu cho quạ vào chuồng?

Đoạn 3: Tiếp đến "đuổi nó đi."

+ Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu đã làm gì?

Đoạn 4: Còn lại

+ Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi nó đi?

 

-HS đọc  

 

- Lắng nghe, kết hợp quan sát tranh.

 

- Lắng nghe, trả lời câu hỏi:

   

+ … để vào chuồng bồ câu.

+ .. vì thấy bồ câu được nuôi ăn đầy đủ.

 

+ … vì tưởng nó cũng là bồ câu.

   

+ … đuổi nó đi.

   

+ ….sợ hãi nó vì nó trắng toát.

2.HĐ 3: VẬN DỤNG

- Yêu cầu HS quan sát tranh nêu nội dung từng tranh.

- Gọi nêu kết quả  

             

- Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn.

- Gọi HS kể.

 

- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

   

- HS nêu nội dung tranh.

+ Tranh 1: Quạ bôi trắng lông mình để vào chuồng bồ câu.

+ Tranh 2: Bồ câu cho quạ vào chuồng vì tưởng quạ là bồ câu.

+ Tranh 3: Khi phát hiện quạ không phải là bồ câu, đàn bồ câu đã đuổi quạ đi.

+ Tranh 4: Đàn quạ cũng đuổi quạ đi vì thấy quạ không giống những con quạ khác.

- HS kể.

 

- 4 HS kể nối tiếp theo 4 tranh.

- 1-2 HS kể toàn bộ câu  chuyện - Lớp nhận xét, đánh giá.

(28)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

TIẾNG VIỆT (20’)

BÀI 61. ONG, ÔNG, UNG, ƯNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ong, ông, ung, ưng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ong, ông, ung, ưng.Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ong, ông, ung, ưng có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh.

- Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: máy tính kết nối Internet, bài giảng pp

- HS: Máy tính, điện thoại kết nối Internet, SGK, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Liên hệ, giáo dục

+ Em thấy quạ là con vật thế nào?

- GDHS không vì tham lam vật chất mà đánh mất phẩm giá của mình.

 

+ … tham lam, dối trá.

- Lắng nghe.

  Tổng kết dặn dò

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà kể lại chuyện cho bạn bè và người thân nghe, chuẩn bị bài sau lỗi.

   

- Lắng nghe, ghi nhớ.

Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ MỞ ĐẦU

*Khởi động

- HS hát chơi trò chơi

* Nhận biết

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.

GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần:

Những bông hồng rung rinh/ trong gió.

- GV gìới thiệu các vần mới ong, ông, ung, ưng. Viết tên bài lên bảng.

 

-Hs chơi  

-HS trả lời  

 

-Hs lắng nghe  

   

- HS đọc  

 

(29)

2. Hoạt động HTKT + Luyện tập a. Đọc vần

- So sánh các vần

 + GV gìới thiệu vần ong, ông, ung, ưng.

 + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần ong, ông, ung, ưng để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

 + GV đánh vần mẫu các vần ong, ông, ung, ưng.

+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần.

-Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần.

Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ong.

+ GV yêu cầu HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ông.

+ GV yêu cầu HS thảo chữ ô, ghép u vào để tạo thành ung.

+ GV yêu cầu HS thảo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưng.

b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng trong.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng trong

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng trong.

- Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng.

+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng).

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng      

-Hs lắng nghe và quan sát  

         

-Hs lắng nghe  

-HS tìm  

     

-HS lắng nghe  

 

-HS đánh vần tiếng mẫu.

   

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

     

-HS tìm  

 

-HS ghép  

 

-HS ghép  

-HS ghép  

-HS đọc

(30)

+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ong, ông, ung, ưng.

+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chong chóng, bông súng, bánh chưng.

Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.

GV cho từ ngữ chong chóng xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ong trong chong chóng, phân tích và đánh vần tiếng chong, đọc trơn chong chóng. GV thực hiện các bước tương tự đối với bông súng, bánh chưng.

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần ong, ông, ung, ưng. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ong, ông, ung, ưng.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ong, ông, ung, ưng,chong, bông, súng, chung. (chữ cở vừa).

- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

 

           

-HS thực hiện  

-HS đánh vần.

 

- HS đọc trơn.

         

-HS đánh vần, lớp đánh vần  

     

- HS đọc  

-HS đọc  

   

-HS đọc  

   

-HS tự tạo  

-HS phân tích  

   

-HS lắng nghe, quan sát

(31)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

TOÁN

BÀI 33 : LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết các vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

- Hs hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, cẩn thận khi làm bài.

       

-HS nói  

 

-HS nhận biết  

       

- HS đọc  

 

-HS đọc  

   

- HS quan sát  

-HS viết  

 

-HS nhận xét  

-HS lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết và đọc đúng các vần ươi, ươu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươi, ươu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã

- Nhận biết và đọc đúng các vần oan oăn oat oăt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oan oăn oat oăt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan

- Nhận biết và đọc đúng vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần đó; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.. Viết

- Nhận biết và đọc đúng các vần iêt, iêu, yêu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêt, iêu, yêu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung

- Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc..

Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ong, ông, ung,

- Nhận biết và đọc đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung

- Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ; Viết đúng các chữ h,