• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 6 tháng 4 năm 2018 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 9 tháng 3 năm 2018 Buổi sáng

Đạo đức

Tiết 28 : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

- Mọi người cần đều phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

* GD kĩ năng sống:

- Thể hiện cảm thông với người khuyết tật.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyêt tật.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Bảng phụ.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C  :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra (5’)

- Trả lời các câu hỏi 1,2 SGK.

3.Bài mới(28’)

HĐ 1. Giới thiệu bài :

HĐ 2. Bày tỏ ý kiến, thái độ.

- Yêu cầu học sinh dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu, cười để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra.

Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những người khuyết tật, không phân biệt họ là thương binh hay không. Gúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội.

HĐ 3. Xử lí tình huống

+ TH 1 : Trên đường đi học về, Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc 1 bạn gái nhỏ bé bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó ?

+ TH2 : Các bạn : Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có

- 2 HS lần lượt trả lời.

- Nghe và bày tỏ ý kiến, thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp.

1. Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian. – Sai

2. giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em - Sai

3. Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã góp xương máu cho đất nước - Sai

-Làm việc theo nhóm tìm cách xử lí.

+ Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi giúp đỡ bạn gái.

(2)

một chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói : “ Nhà bác Hùng đây chú ạ !”

- Theo em lúc đó bạn Nam nên làm gì ?

* Kết luận :

4. Củng cố, dặn dò(1’)

- Cần quan tâm giúp đỡ người tàn tật trong cuộc sống. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

+ Bạn Nam nên ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không được trêu chọc người tàn tật và đưa chú đến nhà bác Hùng.

- Lắng nghe và ghi nhớ

-Lắng nghe, và nhà thực hiện.

--- Toán

Tiết 141 : CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được. Biết cách đọc, viết các số. Biết cách so sánh các số. Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

- Ham thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bộ đồ dùng Toán: Các hình vuông và hình chữ nhật biểu diễn chục, trăm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra: (5')

- Cho học sinh so sánh:

101… 102 103… 101 109… 107 -Nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ 2. Giới thiệu các số từ 111 đến 200 - Gắn lên bảng hình biểu diễn hình số 100 ô và hỏi: Có mấy trăm?

-Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?

- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1chục, 1đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 101 và viết 101.

*. Giới thiệu số 112, 113, 115 tương tự.

- Yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng:

- 2 học sinh lên bảng.

101 < 102 103 > 101 109 > 107

- Có 1 trăm. Sau đó, lên bảng viết số như phần bài học.

- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.

- Học sinh viết và đọc số 111.

- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 học sinh lên bảng làm,

(3)

118, 120, 122, 127, 135.

- Yêu cầu đọc lại

HĐ 3. Hướng dẫn thực hành Bài 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Bài 2a: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên vẽ lên bảng tia số như sách giáo khoa, sau đó gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

-Giáo viên nhận xét.

Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn để hs điền

1 em đọc, 1 em viết, 1 em gắn hình biểu diễn.

- 1 em viết, 1 em đọc số.

-1 học sinh đọc yêu cầu bài .

-Học sinh tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài, 1 học sinh lên bảng.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

-Học tự làm bài .

129 >120 186 = 186

126 > 122 135 > 125 4. Củng cố, dặn dò:(2')

- Cho học sinh đọc lại các số từ 111 đến 200( từ bé đến lớn và lớn đến bé ) - Nhận xét tiết học.

- HS thực hiện.

--- Tập đọc

Tiết 85 + 86 : NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.

* GD QTE: Giáo dục học sinh biết nhường nhịn,đoàn kết giúp đỡ bạn.

* GD kĩ năng sống:

- Kĩ năng tự nhận thức; xác định giá trị bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

2. Kiểm tra: (5')

- Gọi học sinh lên bảng đọc bài Cây dừa.

- Nhận xét, đánh giá.

- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn đọc.

3. Bài mới(72')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ 2. HDHS Luyện đọc

- Giáo viên đọc mẫu - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

(4)

- HDHS luyện đọc .

+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo câu.

+ HDHS đọc từ khó: Yêu cầu học sinh tìm các từ khó

+ Các từ đó là: thật là thơm, nó, làm vườn, hài lòng, nói, tấm lòng,…

- Gợi ý HS chia đoạn: - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn.

- Yêu cầu HS đọc theo đoạn. - HS đọc theo đoạn.

+ HD đọc câu khó kết hợp giải nghĩa từ.

- HDHS giải nghĩa từ.

- HS đọc câu khó cá nhân.

- HS đọc chú giải.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Các nhóm cử cá nhân đọc - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh.

HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài:

- Người ông dành những quả đào cho ai? - Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.

- Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? - Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào một cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to.

- Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào? - Người ông nói rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi.

- Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? - Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nỗi cô bé ăn xong vẫn còn thèm mãi.

- Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?

- Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì, ăn xong là vứt hạt đào đi luôn.

- Việt đã làm gì với quả đào ông cho? - Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên giường bạn rồi trốn về.

- Ông đã nhận xét về Việt như thế nào? - Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.

- Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

HĐ 4. HDHS luyện đọc lại.

- GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau - Nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.

4. Củng cố, dặn dò(2')

- Dặn dò học sinh về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

--- Buổi chiều

Thực hành Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000 , tính chu vi hình tam giác.

(5)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập.

3. Thái độ: HS ham thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Bài mới

* GT bài:

* Luyện tập:

Bài 1. Viết (theo mẫu)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm bài cá nhân

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2

- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu.

- GV nhận xét - chữa bài.

Bài 3. Viết (theo mẫu) - Gọi 1 HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - Nhận xét- chữa bài.

2. Củng cố

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, ôn về các số có 3 chữ số.

- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.

- HS làm bài vào phiếu, 1 HS làm vào bảng phụ

112 một trăm mười hai 119 ………..

120 ………..

147 ………..

162 ………..

185 ………..

- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.

121 ..… 122 127 ..… 125 124 ..… 120 120 ..… 141 156 ..… 156 200 ..… 199 168 ..… 178 152 ..… 132 - 1 HS đọc cả lớp theo dõi.

- HS làm bài tập vào vở, báo cáo kết quả.

- HS nghe ghi nhớ

***************************************

>

<

=

(6)

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 06 tháng 04 năm 2018 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10 tháng 04 năm 2018

Chính tả

Tiết 29 : NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU:

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.

- Làm được bài tập (2) a/b.

- Giáo dục học sinh biết giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

2. Kiểm tra: (5')

- HS viết các từ sau: sắn, Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,…

3.Bài mới(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ 2. HDHS dẫn viết chính tả.

a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết.

- Người ông chia quà gì cho các cháu?

-Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho?

b. Hướng dẫn cách trình bày.

- Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.

- Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?

c. Hướng dẫn viết từ khó.

- Tìm các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.

- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS.

d. Viết bài. - Yêu cầu HS đọc lại bài 1 lần.

- HS chép bài.

e. Soát lỗi: - GV đọc lại bài.

g. Nhận xét, chữa bài

- Thu và nhận xét một số bài.

- Trả vở, nêu nhận xét, sửa sai.

HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Bài 2a

- Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở

- HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp.

- Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào.

- Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng.

Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang...

- HS nêu.

- Viết hoa tên riêng của các nhân vật:

Xuân, Vân, Việt.

-Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã - Viết các từ khó, dễ lẫn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

- HS nhìn bảng chép bài.

- Lắng nghe và sửa sai.

- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập

Đáp án:

Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy

(7)

- Nhận xét bài làm và HS.

Bài 2b:

- Tiến hành tương tự như với phần a.

4. Củng cố, dặn dò:(2')

- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo trước cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáo nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao.

- Đáp án:

+ To như cột đình + Kín như bưng

+ Tình làng nghĩa xóm + Kính trên nhường dưới + Chín bỏ làm mười.

--- Toán

Tiết 142 : CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.

- Ham thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- ƯDPHTM

- Các hình vuông biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

2. Kiểm tra:(5')

- Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111 đến 200.

3.Bài mới(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ 2. Giới thiệu các số có 3 chữ số.

a. Đọc và viết số theo hình biểu diễn.

- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?

- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị?

- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

- 3 HS lên bảng thực hiện

- Có 2 trăm.

- Có 4 chục.

- Có 3 đơn vị.

- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243.

(8)

- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.

- 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị.

- Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.

b. Tìm hình biểu diễn cho số:

- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.

HĐ 3. Luyện tập, thực hành.

Bài 1.

- Yêu cầu HS làm bài trên máy tính bảng.

GV nhận xét.

Bài 2:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.

- Nhận xét HS.

Bài 3:

- Tiến hành tương tự như bài tập 2.

4. Củng cố, dặn dò:(2')

- Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số.

- Dặn dò. Nhận xét tiết học.

- 1 số HS đọc

- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

- Thực hiện theo HD của GV.

- HS Thực hành trên máy tính bảng.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách đọc.

- 315 - d; 311 - c; 322 - g; 521 - e; 450 - b; 405 - a.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Thực hiện theo HD của GV.

- HS thi đọc, viết số.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Tự nhiên và xã hội

Tiết 29 : MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU:

- Nêu được tên và ích lợi của một số động sống dưới nước đối với con người.

- Học sinh: Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước.

- Hiểu, kể được tên chúng và nêu được một số lợi ích.

- HS biết một số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt.

*GDTNMTBĐ: Giáo dục cho học sinh thấy được muốn cho các loài vật( sinh vật biển) tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước. Từ đó các em có ý thức giữ gìn, bảo vệ nguồn nước khi đến tham quan ở biển.

* GD kĩ năng sống:

Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống dưới nước.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.

- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

(9)

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- UDPHTM

- Tranh ảnh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

2. Kiểm tra:(5')

- HS lên bảng trả lời các câu hỏi.

3.Bài mới(28')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ 2. Nhận biết các con vật sống dưới nước.

- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết:

+ Tên các con vật trong tranh?

+ Chúng sống ở đâu?

+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 như thế nào?

- Gọi 1 nhóm trình bày.

Chốt ý:

- Chúng di chuyển bằng cái gì ? HĐ 3. Thi hiểu biết hơn.

Trò chơi:

- Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết.

- Con vật này sống ở đâu?

*GDTNMTBĐ:Khi học sinh kể đến những con vật sống ở nước mặn giáo viên có thể gợi ý cho học sinh biết một số loài vật biển: Cá mập, cá voi, cá ngừ, tôm, sò... một số tài nguyên biển.

? Muốn cho các loài vật( sinh vật biển) tồn tại và phát triển chúng ta cần làm gì?

- Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?

*PHTM: GVcho HS xem video giới thiệu về các loài vật sống dưới nước qua máy tính bảng.

- Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết

- 2 HS trả lời các câu hỏi của giáo viên.

- Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên.

- Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.

- Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.

- Bằng vây, đuôi, (cá), chân (tôm, cua).

- HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi, nhận xét.

- Không đánh bắt bừa bãi, và phải giữ sạch nguồn nước bằng cách không vứt rác bừa bãi khi đến biển để nguồn nước không bị ô nhiễm.

- Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi).

- Cùng GV nhận xét, bình chọn.

(10)

quả đội thắng.

- Kết luận:

4. Củng cố, dặn dò:(2')

- Về nhà xem, lại bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Kể chuyện

Tiết 29: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ, hoặc một câu.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt.

- Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.

* GD kĩ năng sống:

- Kĩ năng tự nhận thức; xác định giá trị bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bài giảng điện tử

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

2. Kiểm tra: (5')

- Gọi HS lên kể lại chuyện Kho báu.

- Nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ 2. Hướng dẫn kể chuyện

* Kể tóm tắt nội dung từng đoạn.

+ SGK tóm tắt nội dung Đ1 như thế nào?

+ Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác không?

+SGK tóm tắt nội dung Đ2 như thế nào?

+Có cách tóm tắt nào khác không?

+ Nội dung đoạn 3 như thế nào?

+ Nội dung của đoạn cuối là gì?

- Yêu cầu kể trong nhóm.

* Kể từng đọan.

- YC mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.

- Cử đại diện thi kể.

- Nhận xét, đánh giá.

- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Đoạn 1 chia quà.

- Quà của ông.

- HS nêu.

- Đoạn 2: Chuyện của Xuân .

- Xuân làm gì với qủa đào của ông. Suy nghĩ và việc làm của Xuân. Người trồng vườn tương lai.

- Cô bé ngây thơ/ sự ngây thơ của cô bé Vân.

- Tấm lòng nhân hậu của Việt/ Quả đào của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn đào.

- Kể trong nhóm.

- Kể theo gợi ý.

- Đại diện nhóm thi kể.

- Nhận xét, bình chọn

(11)

* Kể từng đoạn câu chuyện.

- Chia nhóm kể.

- Nhận xét, đánh giá.

*Phân vai dựng lại câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò:(2')

- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Nhận xét giờ học.

- Thực hiện kể trong nhóm.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

*HS thực hiện.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS tiếp tục luyện tập về các từ ngữ chỉ cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Nội dung ôn tập ( 30 – 32’)

Bài 1: Em đọc hai đoạn văn tả cây cối sau đây, tìm từ chỉ các bộ phận của cây, so sánh để thấy các bộ phận của cây khác nhau như thế nào ?

a, Đoạn văn tả cây bàng b, Đoạn văn tả cây hoa hồng

Bài 2: Tìm từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm các bộ phận cuủa cây bàng và cây hoa hồng trong hai bài văn ở bài tập 1.

Gợi ý:

- Tả gốc bàng, rễ bàng, thân bàng, cành

- HS làm bài theo nhóm vào bảng ( 3 nhóm)

- 3 Hs làm bài tập trên bảng, mỗi em làm một phần . Cả lớp nhận xét chữa bài .

(12)

bàng, lá bàng...

- Tả thân cây hoa hồng, lá cây, hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa....

Bài 3: Trả lời từng câu hỏi sau:

a, Chúng ta phải tập thể dục thường xuyên để làm gì ?

b, Học sinh phải thường xuyên đọc sách báo để làm gì ?

c, Mọi người phải có ý thức giữ gìn , bảo vệ cây xanh để làm gì ?

3. Củng cố dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học.

Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bi bài cho tiết học sau

- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng, mỗi em một phần.

********************************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 06 tháng 04 năm 2018 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 11 tháng 04 năm 2018

Tập đọc

Tiết 87 : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.

- Hiểu: Tả vẻ đẹp của cây đa, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.

- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên,biết bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bài giảng điện tử

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

2. Kiểm tra:(5')

- Kiểm tra học sinh bài cũ.

- Nhận xét, đánh giá.

- 2 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi.

3.Bài mới(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh trên phông chiếu và giới thiệu bài.

HĐ 2. HDHS luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu .

(13)

+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo câu.

- Đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc các từ này.

- 5 đến 7 học sinh luyện đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.

- HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.

+ HDHS chia đoạn. - 2 đoạn

+ Yêu cầu học sinh đọc theo đoạn . - Học sinh đọc theo đoạn.

+ HDHS đọc câu khó, dài. - HS nêu câu khó, dài.

- Luyện ngắt giọng câu:

- HDHS giải nghĩa từ: - HS đọc chú giải.

- Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm - hs đọc bài theo hình thức nối tiếp.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.

- Các nhóm cử cá nhân thi đọc.

- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.

HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu?

- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây.

- Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?

- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:

+ Thân cây

+ Cành cây: lớn hơn cột đình.

+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.

+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành...

- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.

+ Thân cây rất lớn/ to.

+ Cành cây rất to/ lớn.

+ Ngọn cây cao/ cao vút.

+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.

- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?

- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy: Lúa vàng gợn sóng; Xa xa...

HĐ 4. HDHS luyện đọc lại.

- GV đọc mẫu lần 2.

- Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho biết, để đọc tốt đoạn văn này, chúng ta cần nhấn giọng ở các từ ngữ nào?

- Nhấn giọng ở các từ ngữ sau: lúa vàng gợn sóng, lững thững, nặng nề.

4. Củng cố, dặn dò:(2')

- Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Tập viết

Tiết 29 : CHỮ HOA

A

(kiểu 2)

(14)

I. MỤC TIÊU :

-Viết đúng chữ hoa chữ và câu ứng dụng : Ao , Ao liền ruộng cả - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Mẫu chữ hoa A( kiểu 2), bảng phụ

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C  :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết : Y, Yêu.

- Dưới lớp viết bảng con.

- Nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới(32’)

HĐ 1. Giới thiệu bài :

HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát và nhận xét mẫu

- Con có nhận xét gì về độ cao các nét ?

b. Hướng dẫn cách viết :

- Hướng dẫn HS trên chữ mẫu.

-Yêu cầu viết bảng con

HĐ 3. Hướng dẫn viết cụm từ : Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng + Con hiểu cụm từ này như thế nào ?

+ Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ.

b. Hướng dẫn viết chữ : Ao

- Hướng dẫn viết : giới thiệu trên mẫu, sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết : - Hướng dẫn cách viết.

- Yêu cầu viết vào vở tập viết.

HĐ 5. Nhận xét, chữa bài :

- Thu 4-5 vở để nhận xét, sửa sai cho học sinh.

- Trả vở, nhận xét.

Viết trên bảng lớp và bảng con.

* Quan sát chữ mẫu trong khung.

- Cao 5 li, rộng 5 li , gồm 2 nét. Là nét cong khép kín và nét móc ngược phải.viết nét 1 giống như chữ O, Ô, Ơ nét 2 đặt bút trên đường ngang 6, viết 1 nét sổ thẳng, cuối nét sổ đổi chiều bút viết nét móc, dừng bút trên đường kẻ ngang 2.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lớp viết bảng con 2 lần. A.

Ao liền ruộng cả

+ Nói về sự giàu có của bà con nông dân ở nông thôn Việt Nam, nhà có nhiều ao, nhiều ruộng.

- Chữ a, l, g cao 2,5 li - Các chữ còn lại cao 1 li.

- Viết bảng con : Ao - Lắng nghe và thực hiện.

- HS ngồi đúng tư thế viết

- Lắng nghe và điều chỉnh, sửa sai.

- Lắng nghe và thực hiện.

Ao liền ruộng cả

(15)

4. Củng cố, dặn dò (2’)

- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.

- Nhận xét chung tiết học.

--- Toán

Tiết 143 :SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.

I. MỤC TIÊU:

- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thức tự các số (không quá 1000).

- Ham thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

2. Kiểm tra:(5')

- Gọi HS đọc và viết các số có 3 chữ số.

-Nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ 2. Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số.

a. So sánh 234 và 235.

-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và 235 hỏi: Có bao nhiêu hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn?

- 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn ?

- Hãy so sánh chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị của 234 và 235.

b. So sánh 194 và 139.

- Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng.

c. Rút ra kết luận:

HĐ 3. Luyện tập, thực hành.

- Bài tập 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

-Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh.

- 2 HS lên bảng viết.Cả lớp viết số vào giấy nháp.

- Trả lời: 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234.

- 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.

-Chữ số hàng trăm cùng là 2. Chữ số hàng chục cùng là 3.so sánh hàng đơn vị là 4 < 5

- Làm bài và kiểm tra bài của bạn theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

(16)

Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?

-Nhận xét HS.

Bài 3:

-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được.

4. Củng cố, dặn dò:(2')

- Về nhà có thể thực hiện thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất và khoanh vào số đó.

-Phải so sánh các số với nhau.

- HS thực hiện vào vở:

971, 972, 973, 974, 975, 976, 977, 978, 979, 980.

- Lắng nghe và thực hiện.

*****************************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 06 tháng 4 năm 2018 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 12 tháng 3 năm 2018

Toán

Tiết 144 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.Biết so sánh các số có ba chữ số.

- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

- Ham thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra : (5’)

- Yêu cầu HS thực hiện so sánh các số có 3 chữ số :

- Nhận xét và đánh giá HS.

3.Bài mới(32’)

HĐ 1. Giới thiệu bài :

HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1 :

-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

Bài 2 ý a, b :

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số trong bài

- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên.

Bài 3 :

3 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài vào bảng con.

-Thực hiện yêu cầu của GV.

-Bài tập yêu cầu chúng ta điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

- 4 HS đã lên bảng làm bài lần lượt trả lời về đặc điểm của từng dãy số:

- Lắng nghe và thực hiện.

(17)

- Nêu yêu cầu của bài và cho HS cả lớp làm bài.

- Chữa bài và nhận xét HS.

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng.

Bài 4 :- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước tiên chúng ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài HS.

4. Củng cố, dặn dò (2’)

- Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách đọc, viết số, cấu tạo số, so sánh số trong phạm vi 1000.Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Thực hiện.

-Viết các số: 875, 1000, 299, 420 theo thứ tự từ bé đến lớn.

-Phải so sánh các số với nhau.

-1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Luyện từ và câu

Tiết 29 :TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI, CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU:

-Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1; BT2)

-Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT3) -GD cho HS ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.

* GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh vẽ cây ăn quả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

2. Kiểm tra: (5')

- Gọi HS lên bảng thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu có cụm từ: Để làm gì?

- Nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới:(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: - Treo tranh vẽ cây ăn quả.

Bài 2: - Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây.

- 2 HS lên thực hành hỏi đáp theo mẫu câu có cụm từ: Để làm gì?

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Quan sát.

* Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả.

- Cây ăn quả có các bộ phận: rễ cây, gốc cây, thân cây, ngọn cây, cành cây, hoa, quả lá.

- Đại diện nhóm trình bày.

(18)

- Phát phiếu cho mỗi nhóm để ghi các từ tả các bộ phận của cây.

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu các nhóm thực hành hỏi đáp.

+ Tranh 1.

+ Tranh 2.

*GDBVMT: Muốn cho cây cối tưới tốt, hằng ngày các em cần phải làm gì?

- Để BVMT xanh, sạch đẹp các em cần làm gì?

KL: Để có môi trường xanh, sạch, đẹp chúng ta phải bảo vệ và chăm sóc cây xanh.

- GDHS chăm sóc, bảo vệ cây trồng.

Nhắc nhở các em luôn trồng và chăm sóc cây xanh.

- Nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò:(2')

-Nhắc nhở học sinh ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. Về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ chỉ cây cối.

- Nhận xét giờ học.

+N1: Các từ tả gốc cây: To, sần sùi, cứng, ôm không xuể,…

+ N2: Các từ tả ngọn cây, thân cây + N3: Các từ tả cành cây, rễ cây + N4: Các từ tả hoa, tả lá, qủa - Lắng nghe và điều chỉnh.

* Trả lời câu hỏi.

H: Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì?

T: Bạn gái tưới nước cho cây để cây tươi tốt.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe, thực hiện.

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 06 tháng 4 năm 2018 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 13 tháng 4 năm 2018

Tập làm văn

Tiết 29 : ĐÁP LỜI CHIA VUI – NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU:

-Biết đáp lại lời chia vui, trong tình huống giao tiếp cụ thể. Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.

* GD kĩ năng sống:

- Giao tiếp ứng xử văn hóa.

- Lắng nghe tích cực

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa nội dung bài tập 2, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

(19)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:(5')

- 2, 3 cặp lên thực hành đáp lời chia vui.

- Nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ 2. HDHS làm bài tập.

*Bài 1: - Yêu cầu HS đọc các tình huống trong bài tập1.

- Yêu cầu đọc tình huống 1. - Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em.

+ Hãy nói lời chúc và lời đáp.

- Yêu cầu sắm vai trước lớp.

Tình huống 2: - Yêu cầu thực hành đáp lời chúc.

Tính huống 3:

- Yêu cầu thực hành sắm vai.

- Nhận xét, đánh giá.

* Bài 2.- Treo tranh.

- Bức tranh nói lên điều gì?

- Kể chuyện: Sự tích cây dạ lan hương.

- Câu chuyện nói lên điều gì?

- Nêu câu hỏi trong sgk:

4. Củng cố, dặn dò:(2')

- Về nhà thực hành nói lời chia vui, tập kể lại câu chuyện.

- 2 cặp lên bảng đáp lời chia vui.

- Nhận xét, bổ sung.

* Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:

+ Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật.

+ Mình cảm ơn bạn.

- 2 HS đóng vai trước lớp

+ Cô rất vui vì trong năm học này lớp ta bạn nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn…

- Quan sát tranh.

- Cảnh đêm trăng, một ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa.

- Lần 1: Quan sát và đọc 4 câu hỏi dưới tranh.

- Lần 2: Nghe kể theo tranh.

- Lần 3: nghe kể hiểu nội dung bài.

- HSTL

- Lắng nghe, thực hiện Toán

Tiết 145 : MÉT I. MỤC TIÊU :

- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : đề-xi-mét ; xăng-ti-mét.

- Ham thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Thước mét,Vở, thước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

2. Kiểm tra:(5')

- Chữa bài 4. 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm

(20)

- GV nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ 2. Giới thiệu mét (m).

- Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.

- Vẽ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.

- Viết “m” lên bảng.

- Đoạn thẳng trên dài mấy dm?

- Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 1 m = 10 dm

-Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm?

1 m = 100 cm HĐ 3. Luyện tập, thực hành.

Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?

-Yêu cầu HS tự làm bài.

Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài : Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?

- Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài và nhận xét HS.

Bài 3:-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hãy đọc phần a.

- Yêu cầu HS hình dung Cột cờ cao khoảng bao nhiêu?

- Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a?

- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

4. Củng cố, dặn dò:(2')

- Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đê xi met, xăng ti met.

- Nhận xét tiết học.

vào vở nháp.

- Quan sát, nhận xét.

-Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.

-Dài 10 dm.

- HS đọc: 1 mét bằng 10 đề - xi- met.

- 1 mét bằng 100 xăng-ti-met.

-HS đọc: 1 mét bằng 100 xăng-ti- met.

- Điền số thích hợp vào chỗ trống.

-Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăng-ti-met.

-Tự làm bài

- Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.

- Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.

-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống.

a.Cột cờ cao 15m.

b. Bút chì dài 19cm.

c. Cây cau cao 6m.

d. Chú Tư cao 165cm.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Thực hiện.

--- Chính tả (Nghe – viết)

Tiết 58 : HOA PHƯỢNG I. MỤC TIÊU :

(21)

-Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.

-Làm được bài tập (2) a/b.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C  :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra: (5’) 3.Bài mới(32’)

HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ 2. HDHS nghe viết:

Hướng dẫn chuẩn bị:

+ Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng?

+ Bài thơ có bao nhiêu khổ thơ?

+ Trong bài thơ có những dấu câu nào?

* HD viết từ khó:

- Gợi ý HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết:

- Nhận xét, sửa sai.

* Viết chính tả:

- Đọc cho HS viết bài.

- Đọc soát lỗi.

* Nhận xét, chữa bài.

- Thu 4,5 vở để nhận xét.

-Nhận xét ,trả vở.

HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài 2:- Bài yêu cầu ta điều gì?

- Yêu cầu lớp làm bài tập.

- 2 HS lên bảng.

- Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố, dặn dò (2’)

- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn.

- Nhận xét chung tiết học.

- Hợp tác cùng GV.

- Cả lớp viết các từ khó vào bảng con, 2 HS viết bảng lớp.

+ Bài thơ tả hoa phượng.

+ Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu thơ có 3 chữ.

+ Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than…

- Hsviết: Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực.

- Lắng nghe và sửa sai.

- Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.

- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).

* Điền vào chỗ trống a. s hay x?

Xám, sà, sát, xác, sập, xoảng, xi.

b) in / inh?

Binh, tính, xinh, chín, đình, tin, kính.

- Lắng nghe và thực hiện.

SINH HOẠT TUẦN 29 A. SINH HOẠT I. Mục tiêu

- Ổn định tổ chức lớp.

- Nhận xét tuần 29, triển khai kế hoạch tuần 30.

II. Các hoạt động chính

(22)

1.Nhận xét tuần qua (20')

1. Các tổ trưởng báo cáo nhận xét về học tập và thực hiện các nền nếp, hoạt động của tổ mình

2. Lớp trưởng báo cáo,nhận xét chung về tình hình của lớp tuần qua.

3. Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần.

* Ưu điểm

………

………

………

………

………

* Hạn chế

………

………

………

………...

...

2. Kế hoạch tuần sau

………

………

………

………...

B. SINH HOẠT SAO

THI VẼ TRANH VỀ CẢNH BIỂN I.MỤC TIÊU

- Giúp HS phát huy được năng khiếu hội hoạ và phát triển trí tưởng tượng của mình qua cuộc thi vẽ tranh về cảnh biển.

- HS biết yêu quý biển và có ý thức giữ gìn biển.

II. ĐỒ DÙNG

- Giấy A4, bút vẽ, màu.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH (20') 1.GV nêu yêu cầu .

- Gv: Hôm nay là buổi sinh hoạt ngoại khóa, lớp chúng ta sẽ tổ chức cuộc thi vẽ tranh về chủ để biển.

2.Thông qua chương trình :

- Phần 1 : Vẽ tranh với chủ đề về biển.

- Phần 2 : Trưng bày sản phẩm - Phần 3 : Nhận xét, đánh giá

3. Giới thiệu chủ đề thông qua thể lệ :

- Chủ đề : Vẽ tranh về cảnh biển theo trí tưởng tượng của mình.

(23)

- Thể lệ : Tranh vẽ vào giấy A4, tô màu theo hình khối. HS vẽ cá nhân sau đó trưng bày sản phẩm.

- HS thực hành vẽ, trưng bày và trình bày nội dung tranh của mình sau đó nêu cảm nghĩ của mình về biển và những việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn biển.

- Nhận xét, đánh giá, trao thưởng.

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP VỀ ĐÁP LỜI CHIA VUI I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố cách đáp lời chia vui và nghe kể một câu chuyện để trả lời câu hỏi vè nội dung.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Nội dung ôn tập ( 30 – 32’)

* GV nêu yêu cầu đề bài:

Bài 1: Em hãy nói lời đáp trong các trường hợp sau:

a, Toàn nói với em:

- Hè này cầu được đi du lịch ở Nha Trang à ? Thích thất đấy! Chúc mưng cậu nhé !

b, Trong giờ chơi em tham gia trò chơi và được nhận phần thưởng. Các bạn trong lớp ồ lên chúc mừng em.

Bài 2: Nghe câu chuyện sau và trả lời câu hỏi:

Con chuột phát phì

Chuột ta gặm sàn nhà và một cái khe hở hiện ra. Chuột ta chui qua khe hở và tìm ra rất nhiều thức ăn. Là con chuột tham lam nên chuột ăn quá nhiều đến mức bụng hắn phình lên. Sáng ra chuột ta tìm đường trở về ổ, nhưng cái bụng phình to đên mức

Hoạt động học

- Nhiều HS nối tiếp đọc đề bài

- 2 HS viết lời đáp trên bảng - HS nhận xét.

- hs lắng nghe giáo viên kể chuyện

(24)

chuột không sao lách qua được khe hở.

Lép Tôn - xtôi + Khi tìm thấy thức ăn chuột đã làm gì ?

+ Vì sao chuột không về ổ được ? + Câu chuyện khuyên ta điều gì ? + Hãy kể lại câu chuyện trên:

3. Củng cố dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài cho tiết học sau.

- Trả lời câu hỏi - Nhận xét

- Kể lại câu chuyện

--- Thực hành Tiếng việt

LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS luyện tập viết đoạn văn về cây cối II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Nội dung ôn tập ( 30 – 32’)

* GV nêu yêu cầu đề bài:

Bài 1: Hãy viết đoạn văn từ 5 - 7 câu tả về một cây ăn quả mà em yêu thích.

*. Hướng dẫn hs làm bài

GV nêu lại các câu hỏi gợi ý để hs trả lời miệng.

*. HS viết đoạn văn 3. Củng cố dặn dò (2’)

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài cho tiết

Hoạt động học

- Nhiều HS nối tiếp đọc đề bài

- HS viết bài.

- HS nhận xét.

(25)

học sau.

--- Thực hành Toán

LUYỆN TẬP CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố về các số có ba chữ số.

- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : đề-xi-mét ; xăng-ti-mét.

- Ham thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Nội dung ôn tập ( 30 – 32’) Bài 1: Điến số :

Câu a b c d

Số đã cho 235 450 689 999

Số liền trước Số liền sau Bài 2:

a, Viết các số từ 497 đến 503 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b, Viết các số từ 1000 đến 995 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Bài 3: Điến số:

1m = ...dm ...cm = 1 m 1m = ...cm ...cm = 1 dm Bài 4: Điền tên đơn vị thích hợp ( m, dm, cm) vào chỗ chấm:

a, Chiếc bút chì dài khoảng 18...

b, Chiều dài chiếc bảng lớp khoảng 20...

- 1 HS TB làm bài trên bảng

- 2 HS k làm bài trên bảng

- 2 HS làm bài trên bảng

(26)

c, Chiều dài vườn trường khoảng 20...

Bài 5: Quãng đường từ A đến B dài 16m, từ B đến C dài 18 m. Hỏi quãng đường từ A đến C dài bao nhiêu m ?

3. Củng cố dặn dò (2’)

- GV hệ thống lại tiết học, dặn học sinh ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- 3 HS nối tiếp nêu kết quả, mỗi em làm một phần.

- 2 HS thi làm bài trên bảng, mỗi em làm một phần.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo

- Bản báo cáo trên là của Lớp trưởng. Bạn đó báo cáo với cả lớp về tình hình và kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”... Nhận xét các mặt Đề nghị

- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo

- Y/c các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần + Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ + Thể dục, vệ sinh. + Đồng

Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua - Lớp trưởng nx,đgiá.. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong

Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Đôn đốc

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh san trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình