• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

NHÓM 4

(2)

KIỂM TRA BÀI CŨ

KIỂM TRA BÀI CŨ

(3)

Câu 2 : Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh câu sau :

 người đẹp nết

Trên kính  nhường

Câu 1 : Tìm từ trái nghĩa với từ ghét bỏ. Đặt hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa em vừa tìm

được ?

Xấu

dưới

(4)

Từ trái nghĩa là những từ như thế nào ?

Luyện tập về từ trái nghĩa

(5)

Bài tập 1 : Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

a) Ăn ít ngon nhiều.

b) Ba chìm bảy nổi.

c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho

Bài tập 1 : Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

a) Ăn ít ngon nhiều.

b) Ba chìm bảy nổi.

c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho

(6)

Bài tập 2 : Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm :

a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí  . b) Trẻ  cùng đi đánh giặc .

c)  trên đoàn kết một lòng.

d) Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn

mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.

lớn lớn giàgià

DướiDưới sống

sống

(7)

Bài tập 3 : Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ổ trống:

a) Việc  nghĩa lớn.

b) Áo rách khéo vá, hơn áo  may.

c) Thức  dậy sớm.

nhỏnhỏ

vụngvụng khuya

khuya

(8)

Bài tập 4 : Tìm những từ trái nghĩa nhau : a) Tả hình dáng

M : cao – thấp b) Tả hành động M : khóc – cười c) Tả trạng thái M : buồn – vui

d) Tả phẩm chất M : tốt – xấu

mập - ốm ; to – bé ; béo – gầy mập - ốm ; to – bé ; béo – gầy

đứng – ngồi ; lên – xuống đứng – ngồi ; lên – xuống

(9)

Bài tập 5 : Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.

(10)

Ví dụ:

- Trong lớp, bạn Hùng to béo , còn bạn Trang thì bé xíu.

- Bạn Lan cứ đứng ngồi không yên.

- Chị ấy lúc vui lúc buồn.

- Đáng quý nhất là trung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa.

(11)

Củng cố :

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái

Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bậc những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái ,…đối lập nhau.. Luyện

d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho... Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:.. a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ

Kiến thức: - HS biết vận dụng những hiểu biết đã có và từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành về tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa tìm được... GV giao

Người thực hiện: Nguyễn Hồng Việt TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN CHÍNH.. Lấy ví dụ một cặp từ

Giáo (sách Tiếng Việt 2,tập hai, trang 136 )tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống:. ào ào ,ngốn ngấu mạnh