• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đóng góp của NTTS

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đóng góp của NTTS"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TS. Nguyễn Văn Trai

Bộmôn: Quản lý và phát triển nghềcá Khoa: Thủy sản

Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM.

Chương trình (2 tín chỉ lý thuyết)

Chương 1: Tổng quan Chương 2: Các nguyên

tắc trong qui hoạch Chương 3: Công cụvà

phương pháp dùng trong qui hoạch

Chương 4: Trình tựxây dựng dựán qui hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản

Cách đánh giá:

Kiểm tra: 20%

Seminar: 30%

Thi: 50%

(2)

Tài liệu tham khảo

1- GESAMP (IMO/FAO/UNESCO-IOC/WMO/WHO/IAEA/UN/UNEP Joint Group of Experts on the Scientific Aspects of Marine

Environmental Protection, (2001). Planning and Management for Sustainable Coastal Aquaculture Development. Rep.Stud.GESAMP, (68): 90 p.

2- Leung, P., Lee, C. and O’Bryen, P. J., (2007). Species & System Selection for Sustainable Aquaculture. Blackwell Publishing, Iowa, USA.

3- Nash, C. E., (1995). Aquaculture Sector Planning and Management.

Fishing News Books, Rome, Italy.

4- Pillay, T. V. R., (2004). Aquaculture and the Environment-2ndedition.

Blackwell Publishing, Oxford, UK.

5- Pillay, T. V. R. and Kutty, M. N. (2005). Aquaculture Principles and Practices-2ndedition. Blackwell Publishing,Oxford, UK.

v.v.

Tại sao phải hoạch định

Hoạch định Phát triển hợp lý

Đáp ứng mục tiêu lâu dài Sửdụng tài nguyên tối ưu Hạn chếmâu thuẫn V.v.

(3)

Chương 1: Tổng quan

1.1 Vai trò của nuôi trồng thủy sản trong nền kinh tế 1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sựphát triển NTTS

Yếu tốmôi trường; xã hội; thịtrường

1.3 Yêu cầu quản lý phát triển hướng bền vững

Nuôi thủy sản và tác động môi trường

Sửdụng tài nguyên hợp lý

1.4 Tiềm năng phát triểnởcác hệsinh thái khác nhau

Vùng biển và gần bờ

Vùng nước ngọt nội đồng

1.5 Chọn lựa giống loài và hệthống cho phát triển nuôi hướng bền vững

Đóng góp của NTTS

Tại sao phải nuôi cá?

Nuôi cá đểlàm gì?

Chương 1: vai trò của NTTS

(4)

FISHSTAT 2005 7

Đóng góp của NTTS

Tổng sản lượng thủy sản thế giới

Chương 1: vai trò của NTTS

8

Khuynh hướng của nuôi trồng và đánh bắt (TG) 2003 (2002)

Đánh bắt: 91 (93) triệu tấn Nuôi trồng: 42 (40) triệu tấn

Tổng cộng: 133 (

133

) triệu tấn

Chương 1: vai trò của NTTS

(5)

13 13.5 14 14.5 15 15.5 16 16.5

98 99 00 01 02 03

Kg/year

World

World - excluding China Chương 1: vai trò của NTTS

Có đủ cho mọi người không

nữa?

(6)

11

Sản lượng NTTS: biển và nội địa

Inland waters

China

Rest of the World

0 4 8 12 16

1970 1980 1990 2000

Million tonnes

Aquaculture production in marine and inland waters, 1970-2002

Marine waters

China Rest of the

World

0 4 8 12 16

1970 1980 1990 2000

Million tonnes

Note: Excluding aquatic plants. For statistical purposes, data for China do not include Taiwan Province, Hong Kong and Macao Special Administrative Region .

Chương 1: vai trò của NTTS

12

Sản lượng và giá trị

World aquaculture production of fish, crustaceans and molluscs by environment in 2002

Note: data exclude aquatic plants Production

57.7%

5.8%

36.5%

Freshwater culture Brackishwater culture Mariculture

Value

48.4%

15.9%

35.7%

Chương 1: vai trò của NTTS

(7)

13

Các nhóm sản phNm chính

Trend of world aquaculture production by major species groups, 1970-2002

0 5 10 15 20 25 30

1970 74 78 82 86 90 94 98 2002

Million tonnes

Aquatic plants Crustaceans Finfish Molluscs Other aquatic animals

Chương 1: vai trò của NTTS

14

Sản lượng theo quốc gia năm 2003 (excl. plants)

China 29.0 triệu tấn (68 %)

India 2.2 ( 5 %)

Indonesia 1.0 ( 2 %)

Viet Nam 0.9 ( 2 %)

Japan 0.9 ( 2 %)

Bangladesh 0.9 ( 2 %)

Thailand 0.8

Norway 0.6

Chile 0.6

Egypt 0.4

Tổng cộng 42.3 triệu tấn

Chương 1: vai trò của NTTS

(8)

15

Sản lượng theo châu lục

(không tính thực vật)

Africa 0.5 tr. Tấn (1%) 1 tỉUSD (2%)

N.Amer. 1 (2%) 2 (3%)

S.Amer. 1 (2%) 4 (6%)

Asia 38 (90%) 49 (80%)

Europe 2.2 (4 %) 5 (8%)

Tổng cộng 42.3 tr. Tấn 61 tỉUSD

Chương 1: vai trò của NTTS

16

Xuất khu thủy sản TG:

63 tỉ USD (2003)

Khuynh hướng gia tăng:

2003 + 8.5 %

2004 + 6.3 %

Riêng các nước đang phát triển: 50 % trên toàn TG Thu nhập từxuất khNu thủy sản là rất quan trọng cho

nhiều quốc gia đang phát triển (18 tỉUSD)

Chương 1: vai trò của NTTS

(9)

17

Giá trị hàng xuất khNu giữa các ngành khác nhau (các nước đang phát triển)

-5 0 5 10 15 20

Fish Co ffee Co coa Rubber B ananas Sugar Tea To bacco Rice M eat

US$ billion

Chương 1: vai trò của NTTS

18 0

10,000,000 20,000,000 30,000,000 40,000,000 50,000,000 60,000,000 70,000,000

1976 1978 1980 1982 1984 1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2002

Quốc gia đang phát triển Quốc gia công nghiệp

Xuất khu thủy sản TG- đvt 1000 USD -

Chương 1: vai trò của NTTS

(10)

19 EU

34%

Thailand 6%

Chile 3%

Viet Nam 3%

Canada 5%

USA 5%

Norway 6%

China 8%

Taiwan Indonesia 2%

2%

Các quốc gia X.K chính năm 2003 (theo giá trị)

Chương 1: vai trò của NTTS

20

Các nhóm mặt hàng X.K chính năm 2003 (theo giá trị)

Others 29%

Shrimp Groundfish 19%

11%

Tuna 9%

Salmon 9%

Small pelagics 5%

Freshwater 4%

Cephalopods 4%

Molluscs (other) 5%

Fishmeal 4%

Fish Oil 1%

Chương 1: vai trò của NTTS

(11)

21

Thị trường cho sản phNm thủy sản X.K.

Share of fishery production destined for exports

0 30 60 90 120 150

1976 78 80 82 84 86 88 90 92 94 96 98 2000 02 Production

Exports Million tonnes (live weight)

0%

20%

40%

60%

80%

100%

1976 78 80 82 84 86 88 90 92 94 96 98 2000 02 Domestic markets

Chương 1: vai trò của NTTS

22

Các quốc gia nhập khNu lớn (2003)

Japan 12.4 tỉUSD (18.4%)

US 11.6 tỉUSD (17.3%)

EU 26.2 tỉUSD (39.0%)

Tổng cộng “big 3” 50.2 tỉUSD (74.7 %)

Chương 1: vai trò của NTTS

(12)

&uôi trồng Thủy sản Việt &am

Reported aquaculture production in Viet N am (FAO statistic)

Chương 1: vai trò của NTTS

24

Sản

Sản lượnglượng thủythủy sảnsản ViệtViệt &am &am giai

giai đoạnđoạn 19961996--20082008

% đóng góp GDP quốc gia KTTS NTTS

1996 5.05 2.14

1997 5.01 2.06

1998 4.83 2.08

1999 4.93 2.19

2000 5.08 2.88

2001 4.85 3.82

2002 4.63 4.18

2003 4.39 4.71

2004 4.25 5.26

2005 4.04 5.78

2006 3.78 6.06

2007 3.56 6.58

Prel. 2008 3.37 6.61

Source: General Statistical Office of Vietnam

(13)

Sản lượng nuôi trồng thủy sản VN

2001

(VASEP)

2002

(VASEP)

2003

(VASEP)

2004

(MOFI, 2005)

N UÔI N ƯỚC MẶN

319.070 396.099 443.135 510.400

-trong đó tôm 154,911 186 215 237 880 290.000

(tôm sú only)

N UÔI N ƯỚC N GỌT

390,820 448,710 448,710 639.700

-Trong đó cá 420,311 486,420 604,401 N.A.

Triển vọng nghề nuôi

Tiềm năng điều kiện tự nhiên

Lợi thếcon người?

Chính sách thuận lợi?

Chương 1: vai trò của NTTS

(14)

27

N hững thách thức cho nuôi trồng thủy sản

Nuôi trồng thủy sản và tác động môi trường

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

N ước thải từ hệ thống ao

(Queensland, Australia)

Ô nhi m h u c Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

(15)

N ước thải từ hệ thống ao

(Queensland, Australia)

Ô nhi m h u c Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

Phá RNM: đượ c hay m ấ t?

Ta ở

rừng ta

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

(16)

Đ i r ng Đ i r ng Đ i r ng Đ i r ng

Lấy ao

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

(17)

Tăng trầm tích, thay đổi dòng chảy

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

(18)

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

(19)

37

N hững thách thức cho nuôi trồng thủy sản (tt)

Làm sao tạo được môi trường thuận lợi cho NTTS phát triển?

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

38

Môi trường cho sự phát triển:

a. Chính sách và khung pháp lý b. Biện pháp kỹthuật

c. Chất lượng sản phNm, an toàn thực phNm và thương mại

d. Kênh thông tin e. Nguồn tài chánh

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

(20)

39

a. Chính sách và khung pháp lý

Điểm yếu:

Thường đầu tưsản xuấtởnông thôn rất hạn chế

Chưa lưu ý đầy đủđến các khía cạnh khác nhau trong tác động môi trường

Theo kinh nghiệm, tác động xấu thường liên quan đến khung pháp lý yếu

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

Môi

trường Kinh tế Xã hội

Chính sách + chiến lược

Đápng

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

Tác đ ộ ng

(21)

41

a. Chính sách và khung pháp lý (tt)

Tác động:

Đáp

ứng yêu cầu mới của NTTS:

Nâng cao năng lực vềmặt pháp lý

Chính sách quốc gia

Có cơquan đầu ngành

Khung pháp lý riêng

Sựtham gia đa thành phần và đa lĩnh vực

Thông tin đầy đủ.

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

42

b. Biện pháp kỹ thuật

Truyền thống:

Canh tác kết hợp

Phát triển thức ăn tựnhiên Hiện đại:

Nâng cao hiệu quảsửdụng thức ăn (balance diet; improve FCR)

Sản xuất giống nhân tạo (stable)

Di truyền chọn giống đápứng yêu cầu sản xuất (genetic solutions; )

Quản lý bệnh: sửdụng thuốc/kháng sinh/vaccines

Thiết kếhệthống nuôi: trang thiết bị, thiết kếlồng bè, v.v.

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

(22)

43

c. Chất lượng sản phNm, an toàn thực phNm, thương mại

Vềmặt chất lượng sản phNm:

Yêu cầu nghiêm ngặt ởthịtrường xuất khNu

Thịtrường nội địa cũng ngày càng nghiêm khắc

Đòi hỏi kênh phân phối tốt hơn đểmang sản phNm đến với nhiều đối tượng người tiêu dùng nội địa

Tăng giá trịsản phNm bằng con đường chất lượng và an toàn thực phNm.

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

44

d. Kênh thông tin

Thiếu thông tin thương mại: ví dụ thiếu thông tin phân biệt sản phNm khai thác hay nuôi trồng Thiếu dữ liệu: do điều kiện nông thôn và nông hộ

nhỏ

Thiếu dữ liệu về tác động môi trường và xã hội trong hoạt động sản xuất

Cần có dữ liệu đầy đủđáp ứng yêu cầu vềviệc quyết định về mặt chính sách:

Thịtrường

Kỹthuật

Phân bổkinh phí

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

(23)

45

e. Giải quyết khó khăn tài chính

Nguồn vốn tưnhân: tham gia của các ngân hàng thương mại

Vốn phát triển nông thôn: ngân hàng NN/ ngân hàng chính sách XH, v.v.

Tùy thuộc vào các qui định và khung pháp lý Chưa cụ thể cho NTTS hay ngành thủy sản nói

riêng

Hướng đến nền sản xuất thân thiện môi trường Phối hợp đa ngành (interdisciplinary)

Đưa vào kế hoạch quốc gia và các chương trình ưu tiên cho ngành

Khó khăn: tín dụng cho nông thôn và nền sản xuất

nhỏ lẻ; vai trò quan trọng của NGOs

Chương 1: Yêu cầu quản lý phát triển bền vững

Tiềm năng phát triển N TTS ở các vùng sinh thái khác nhau

Vùng đất ven bờ (600.000 ha, 2007)

Vùng nước thềm lục địa (continental shelf of the EEZ) (600.000 ha của 1 triệu km

2

phù hợp-VASEP)

Các vấn đề cần quan tâm:

o Quyền sửdụng (chuyển nhượng, thời hạn, gia hạn)

o Mâu thuẫn sửdụng tài nguyên (giải pháp? vd: 3 dặm)

o Luật và chính sách (hỗtrợcho dựán tốt: tài chánh, pháp lý, thuế)

Vùng thủy nội địa: sông, suối, hồ, ao

Chương 1: Tiềm năng phát triển ở vùng sinh thái khác nhau

(24)

Tiềm năng?

Chương 1: Chọn lựa giống loài và hệ thống cho nuôi hướng bền vững

Chọn mô hình nào đây?

(25)

N guyên lý chọn

• Tài nguyên đầu vào lớn

• Giá trịcaongười giàu

• Thịtrường nhỏ

• Kỹthuật cao

• Tác động môi trường nhiều Dinh

dưỡng mức

cao

• Đầu vào ít

• Giá trịthấpngười thu nhập hạn chế

• Thịtrường lớn

• Kỹthuật không cao

• Ít tác động môi trường Dinh

dưỡng mức thấp

Loại sn phNm

Food security

High quality

(26)

Nuôi lồng qui mô công nghiệp

(27)

Công nghiệp mức vừa

N uôi đăng chắn (pens)

Ứng dụng ởcác bãi ven bờ(hồchứa, sông, biển, v.v.) Vật liệu: phên tre, lưới, đá, v.v.

Tận dụng được thủy vực tựnhiên, không tốn chi phí cấp thoát nước

Đối tượng nuôi: cá, tôm, cua, nhuyễn thểnhưsò điệp, cửu khổng

(28)

1.4- Bể (tanks and raceways)

Có thểtận dụng được những vùng đất không thích hợp cho NTTS

Có thểtrong nhà, ngoài trời

Hình dạng – kích cỡ: vài chục lít tới vài trăm khối;

dạng tròn, vuông, chữnhật

Đối tượng nuôi: cá con, ấu trùng nhuyễn thể, ấu trùng giáp xác, tảo, cá thịt có giá trịcao, cá cảnh, nuôi cá sinh sản

N uôi trong bể composite

(29)

(tt)

Hệthống bểnước chảy liên tục: thường dạng hẹp dài, nước cấp thoát liên tục; thích hợp với những loài sống ởsuối cạn, bơi lội ngược dòng

Yêu cầu phải gần dòng suối nước chất lượng tốt

(30)

Bè dây treo (rafts)

Tận dụng thủy vực tựnhiên (sông, hồ, biển) Tận dụng thức ăn tựnhiên

Đối tượng nuôi-trồng: nhuyễn thể2 mảnh vỏ, rong Dùng dây treo (có thểcó túi lưới)

(31)

Khay nuôi nhuyễn thể

Mức độ thâm canh

Thâm canh (intensive)

oThức ăn nhân tạo hoàn toàn

oMật độcao nhất đạt được tùy thuộc vào khảduy trì chất lượng nước

oThông thường: mật độthấp nhất trong ao, cao hơn trong lồng/ bè, cao nhất trong bể/bểnước chảy

oNăng suất cao, chi phí cao

oYêu cầu năng lượng cung cấp lớn (thức ăn, sục khí, lọc nước, bơm nước, v.v.)

(32)

(tt)

Quãng canh (extensive)

oDựa chủyếu vào tựnhiên đểthỏa mãn nhu cầu thức ăn, duy trì chất lượng nước, v.v.

oHạn chếnăng lượng đầu vào (phân xanh, phân chuồng, không cần sục khí)

oMật độthảthấp (<500 kg/ha)

oĐối tượng nuôi: cá ăn mùn bảhữu cơ, tảo & giá trịsản phNm không cao, ốc 2 mảnh, rong biển,

(tt)

Bán thâm canh (semi-intensive): là trung gian giữa 2 hình thức trên

Nuôi ghép (polyculture) oTận dụng hết không gian oTận dụng hết thức ăn

oGhép nhiều loài, ghép nhiều cỡ

(33)

Các hệthống nuôi kết hợp (integrated agri-aquaculture systems)

oVí dụchăn nuôi- trồng trọt- thủy sản

oTận dụng tối ưu đất, nước, chất dinh dưỡng oGiảm thiểu nguồn gây ô nhiễm môi trường

(34)

N uôi ao nước tù (Static systems)

Không thay nước (có thểbù thêm) Thường là quãng canh

Hệ thống mở (open systems)

Thủy vực lớn (hồtựnhiên, hồchứa, biển, v.v.) Chất lượng nước được duy trì bởi các quá trình tự

nhiên

Bè nuôi các đối tượng ăn thịt trên biển hay cửa sông ven biển; là hệthống intensive

Bè treo nuôi nhuyễn thể2 mảnh hay rong; là hệthống quãng canh

(35)
(36)

(tt)

Chi phí hoạt động ít do sửdụng dòng chảy tựnhiên Chi phí thức ăn và đầu tưcơbản khác nhau tùy theo hệ

thống

Chọn nơi thích hợp là một khó khăn

Quản lý bệnh và địch hại là vô cùng khó khăn, phải phù hợp với những qui định khắc khe ởnhiều quốc gia

(37)

Hệ thống bán kín (semi-closed systems)

Trung gian của hệthống nước tù và hệthống mởvề mức độtrao đổi nước với môi trường ngoài

Sựkhác biệt với hệthống mởlà việc cấp nước vào hệ thống được thực hiện định kỳ

Nước sau khi sửdụng qua hệthống thường được trảlại thủy vực tựnhiên

(tt)

Mức độthay nước tăng chất lượng nước được duy trì ởmức tốt với điều kiện nguồn cấp tốt

Mức thay nước tăng sản lượng tăng nhưng chi phí sản xuất thường tăng

Mức thay 5-10% cho extensive đến 30-40% mỗi ngày cho intensive systems

(38)

Hệ thống kín/tuần hoàn (recirculating systems)

Ít có liên hệđến thủy vực ngoài Tỉlệthay nước tối thiểu

Chi phí xây dựng hệthống cao

Chủđộng nguồn nước, nuôi mật độcao, trại đặt gần thị trường tiêu thụ

Các thuận lợi và khó khăn của hệ thống tuần hoàn

Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn

Ít thay nước ra môi trường ngoài

Có thểkiểm soát nghiêm ngặt

Chi phí xây dựng cao

Điều khiển chất lượng nước nghiêm ngặt

Không bị ảnh hưởng bởi thời tiết

Chi phí hoạt động cao

Nuôi mật độcao Dễloại bỏđịch hại Cần quản lý chặt chẽ Năng suất cao Ít bịnhiễm bệnh Nếu có bệnh xảy ra,

thì việc lây lan vô cùng nghiêm trọng Quản lý cho ăn dễ

Ít tác động môi trường Cần ít nước cấp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Với kết quả nghiên cứu này, chúng tôi cho rằng các trường đại học nói chung, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, nên giúp SV nhận thức rõ hậu quả

Trong một nghiên cứu dạy học trực tuyến ở trường đại học cũng cho ra kết quả là chương trình giảng dạy và nhận thức của sinh viên về công nghệ, động lực

Đồng thời, việc phải có bản nhận xét của lãnh đạo đơn vị, ý kiến của tập thể cán bộ, nhân viên nơi ứng viên công tác cũng có thể ảnh hưởng đến sự độc lập

Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) Thông qua phân tích các mô hình nghiên cứu có liên quan của các nhà nghiên cứu thế giới,

Gắn phát triển nông – lâm – ngư nghiệp với bảo vệ tài nguyên đất, rừng và biển, giữ vững môi trường và cân bằng sinh thái.” và mặc dù chịu nhiều ảnh hưởng khắc nghiệt của

Kết quả sẽ giúp cho ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế.. Ngược lại, nhận định “Lãnh đạo quan tâm đến cấp dưới” được đánh giá thấp nhất với tổng tỉ lệ đồng ý và rất đồng ý là 68%.. Tại vì, hệ

Đối với nghiên cứu của Trân Kim Dung (2005) thì đối tượng khảo sát là các sinh viên đang đi làm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, đây là những đối tượng có sự ưu