• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 1: on-tap-giua-ki_09012022

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 1: on-tap-giua-ki_09012022"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ÔN TẬP THI GIỮA KÌ I

(2)

BT1: Tóm tắt đoạn trích: T c n ướ c v b ỡ ờ

Chị Dậu b ưng bát cháo đến bên chồng Thầy em “

hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột . Anh Dậu mới kề bát cháo đến miệng t hỡ cai lệ và ng ư ời nhà lí tr ưởng ập đến thúc s ưu. Chị Dậu từ tốn van xin khất số tiền s ưu còn thiếu. Cai lệ quát mắng chị sa sả nh ư ng chị vẫn cố chịu nhẫn nhục van xin. Cai lệ không nghe lời van xin của chị Dậu, hắn đánh chị và sấn đến trói anh Dậu. Chị Dậu liều cự lại đánh tên cai lệ và ng ười nhà lí tr ưởng với cơn giận không

nguôi Thà ngồi tù. ể cho chúng làm tinh làm tội đ

mãi thế, tôi không chịu đ ư ợc…”

(3)

BT 2: Bằng đoạn văn theo cách lập luận song hành, hãy tóm tắt văn bản “Lão Hạc”

Đảm bảo các ý sau:

- Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó vàng.

- Con trai lão đi phu đồn điền cao su, lão chỉ còn lại cậu Vàng.

- Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con, lão phải bán con chó.

- Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi mảnh vườn.

- Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm một trận khủng khiếp.

- Lão xin Binh Tư ít bả chó nói là để giết con chó hay đến vườn, làm thịt và rủ Binh Tư cùng uống rượu

- Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy.

- Lão bỗng nhiên chết – một cái chết thật dữ dội.

- Cả làng không hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư và ông giáo

(4)

1. Mở bài

- Nh p vai bà hàng xóm k chuy n ậ ể ệ - Gi i thi u s vi c ớ ệ ự ệ

2. Thân bài

* Gi i thi u về hoàn c nh gia đình ch D u ớ ệ ả ị ậ

Nhà ch D u đông con, l i thềm nghèo đói vì mấ#t mùa. Ch ị ậ ạ ị

ph i bán hề#t c gánh khoai, đàn chó con mà ch a đ tiền n p ả ả ư ủ ộ s u cho chông. Đề#n cái Tí, đ a con l n c a ch cũng đem bán ư ứ ớ ủ ị cho ông bà Ngh Quề#. ị

* Sang h i thăm gia đình ch ỏ ị

Thấ#y nhà ch nh n đói suô#t t hôm qua, tôi mang bát g o sang ị ị ừ ạ đ ch nấ#u cháo. ể ị

Thấ#y tiề#ng trô#ng tù và vang lền, tôi v i ch y sang h i thăm anh ộ ạ ỏ D u ậ

Ngă#n g n, ọ gi i ớ thi u ệ đ đi ể vào phấn s ự vi c ệ chính

(5)

* Ch ng kiề#n c nh b n cai l vào nhà ch D u đòi s u. ứ ả ọ ệ ị ậ ư

- Tôi đã nghe thấ#y tiề#ng c a b n cai l và ng ủ ọ ệ ườ i nhà lí tr ưở ng đi đòi s u thuề# ư

- Chúng mang roi song, tay th ướ c và dấy th ng đ đi bă#t anh D u. ừ ể ậ Chúng quyề#t đòi cho băng đ ượ c.

Mang theo thái đ hung hăng, nào thét, nào mă#ng.... Tôi nghe thấ#y ộ mà nh xót hề#t c ru t gan. ư ả ộ

- Chị Dậu cãi lý với cai lệ và người nhà lý trưởng.

Khi chúng khăng khăng định trói anh Dậu lại, chị Dậu đã nhảy vào giằng co với chúng quyết liệt lắm. Tôi thấy anh Dậu ở ngoài thì cố gắng can ngăn nhưng không được. Chúng chỉ ở ngoài và thét lên bắt anh chị vào tù.

Chị Dậu đánh trả cai lệ và người nhà lý trưởng để bảo vệ chồng.

3. Kết bài:

-Kết thúc sự việc.

Nêu cảm nghĩ khi chứng kiến sự việc

(Chú ý: Trong quá trình k HS ph i đ a yề#u tô# miều t và bi u c m) ể ả ư ả ể ả

(6)

 Ch ra bi n pháp tu t và nều tác d ng trong các cấu văn sau:ỉ ệ ừ ụ

Cấu 1: “H nh nh ng con chim con đ ng bền b t , nhìn quãng tr i r ng muô#n bay ọ ư ữ ứ ờ ổ ờ ộ nh ng còn ng p ng ng, e s ”ư ậ ừ ợ

-Ch ra bi n pháp tu t : + Bi n pháp so sánh: H nh nh ng con chim con đ ng bền b ỉ ệ ừ ệ ọ ư ữ ứ ờ t …ổ

Đấy là hình nh đ c đáo, m i l , thú v , diềDn t hình nh mấ#y cô c u h c trò sinh đ ng, ả ộ ớ ạ ị ả ả ậ ọ ộ c th , đó là nh ng đ a tr non n t, ngấy th , trong sáng nh ng khao khát khám phá ụ ể ữ ứ ẻ ớ ơ ư bấu tr i tri th c r ng l n, khát khao đờ ứ ộ ớ ược đi h c.ọ

- Tác d ng: giúp ngụ ười đ c dềD dành hình dung ra s r t rè c a các em h c sinh m i đông ọ ự ụ ủ ọ ớ th i làm cho cấu văn thềm giàu hình nh và sinh đ ng h n.ờ ả ộ ơ

Cấu 2: “ Giá nh ng c t c đã đày đ a m tôi là m t v t nh hon đá hay c c th y tinh, ữ ổ ụ ọ ẹ ộ ậ ư ụ ủ đấu m u gôD, tôi quyề#t vô ngay lấ#y mà că#n, mà nhai, mà nghiề#n cho kì nát v n m i thôi”.ẩ ụ ớ

- Ch ra bi n pháp tu t : + Bi n pháp so sánh: nh ng c t c là m t v t nh hòn đá hay ỉ ệ ừ ệ ữ ổ ụ ộ ậ ư c c th y tinh, đấu m u gôDụ ủ ẩ

+Bi n pháp li t kề: vô, că#n, nhai, nghiề#nệ ệ

-Tác d ng: Th hi n lòng căm ghét, s uấ#t c, đau xót trào dấng đề#n t t đ c a chú bé ụ ể ệ ự ứ ộ ộ ủ Hông đô#i v i nh ng c t c phong kiề#n đã đày đ a m Hông.ớ ữ ổ ụ ọ ẹ

- Thấ#y được tình yều thương m tha thiề#t và mãnh li t c a chú bé. Trong bấ#t kì hoàn ẹ ệ ủ c nh nào, chú cũng mong muô#n đả ược b o v m . Đông th i làm cấu văn hay, sinh đ ng, ả ệ ẹ ờ ộ tăng s c g i hình, bi u c m.ứ ợ ể ả

(7)

“Lão cố làm ra vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc.[...] Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…”

( Ngữ văn 8-tập I ) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào?

Tác giả của đoạn trích trên là ai?

Tác phẩm có đoạn trích trên thuộc thể loại nào?

Phương thức biểu đạt chính của tác phẩm có đoạn đoạn trích trên?

Tác phẩm có đoạn trích trên viết vào năm nào?

Nội dung của đoạn trích trên là ?

Từ: vui vẻ, cười, mếu thuộc trường từ vựng nào?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tương tự như kết quả của một số nghiên cứu khác, nghiên cứu này không thấy có sự liên quan đột biến hai gen KRAS, BRAF với nồng độ CEA ở bệnh nhân

Muốn nhìn tương đối bình thường bạn em phải đeo kính cận thị (TKPK), người già phải đeo kính lão (TKHT) để tạo ra ảnh ảo hiện lên trong khoảng cực cận đến cực

Trả lời: đưa kính đến gần dòng chữ, nếu khi nhìn qua kính thấy chữ nhỏ hơn khi nhìn bình thường thì đó là thấu kính phân kỳ.. C4: Giải thích tác

Câu 49b trang 137 VBT Vật Lí 9: Nhìn mắt của một người đeo kính qua chính kính của người ấy thì thấy ảnh của mắt nhỏ hơn mắt khi bỏ kính ra. Hỏi mắt của người ấy là

Muốn nhìn như mắt bình thường bạn bị cận phải đeo kính cận thị (TKPK) để đưa ảnh ảo của vật vào trong khoảng từ C c đến C v , còn người già phải đeo TKHT cũng để

- Nắm được nguyên nhân, hình ảnh, ý nghĩa cái chết của lão Hạc - Nắm được những nét cơ bản về nhân vật ông giáo.. - Sự thể hiện tinh thần nhân

- Chi tiết về hoàn cảnh sống của ông: hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển. Ngày ngày chồng đi đánh cá, vợ

- Thông điệp ý nghĩa: ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậu và nêu ra bài học đích đáng cho những kẻ tham lam, bội bạc từ đó thể hiện ước mơ của nhân dân ta