• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

NS: 3/11/2017

NG: Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2017

Tiết 10:

TÌNH BẠN

(tiết 2) I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS biết:

- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.

- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.

- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.

* THQTE: Các em có quyền được kết giao bạn bè, HS nam và HS nữ giúp đỡ nhau trong học tập.

II. CÁC KNSCB:

- KN tự phê phán và ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.

- KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.

- KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè III. ĐỒ DÙNG DH :

- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân IV. CÁC HĐ DH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài. (2 phút)

GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.

2-HĐ 1:(12 phút) Đóng vai (bài tập 1, SGK).

*Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định.

+ Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra.

+ Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học.

+ Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt.

- Cho các nhóm thảo luận để đóng vai theo các tình huống trên.

- Mời các nhóm lên đóng vai.

- Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không?

- Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không?

- Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp

2 HS nêu

Tình bạn (tiết 2)

- HS chú ý lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Các nhóm lần lượt lên đóng vai.

- Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi.

- 2 HS nêu

- 2 HS nêu

(2)

(hoặc chưa phù hợp)? Vì sao?

- GV kết luận:

3-HĐ 2. (10 phút) Tự liên hệ

*Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.

*Cách tiến hành:

- GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.

4- HĐ 3:(3 phút) HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp.

C. Củng cố bài

- GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ.

Liên hệ:* Các em có quyền được kết giao bạn bè, HS nam và HS nữ giúp đỡ nhau trong học tập

- Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh.

- Mời một số HS trình bày trước lớp

- Cho HS đọc, kể, hát trong nhóm.

- Mời Đại diện các nhóm trình bày.

--- KHOA HỌC

Tiết 19:

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh nêu được một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giaothông.

2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năngthực hiện một số biện pháp để đảm bảo an toàn giao thông

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.

II/ CHUẨN BỊ:

- Hình vẽ trong SGK trang 40, 41

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.KTBài cũ:

- Hãy nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại ?

- Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì ?

- Nêu những người em có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại?

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài : “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ”

Hoạt động 1: một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông.

Bước 1: Làm việc theo nhóm

-2 Học sinh trả lời ,lớp nhận xét.

(3)

- Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1,2, 3,4 trang 40 SGK, thảo luận và chỉ ra những vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình và hậu quả có thể xảy ra đối với những người vi phạm luật trong từng hình, hoàn thành vào bảng sau:

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- Theo các em nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ ?

Hoạt động 2: Một số biện pháp để thực hiện an toàn giao thông.

- Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5,6,7 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình.

- Cho hs đại diện các cặp nêu kết quả thảo luận.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các biện pháp an toàn giao thông.

® Giáo viên chốt lại các ý chính ghi bảng.

3. Củng cố, dặn dò:

- Thi đua (2 dãy) Trưng bày tranh ảnh tài liệu sưu tầm và thuyết trình về tình hình giao thông hiện nay.

- Em có thể làm gì để thực hiện an toàn giao thông?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Giáo dục hs chấp hành tốt an toàn giao hàng ngày.

- Nhận xét tiết học .

-Học sinh thảo luận, chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông

- Điều gì có thể xảy ra đối với người tham gia giao thông?

- Hoàn thành vào phiếu bài tập .

- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp , lớp nhận xét bổ sung . - Nội dung H1 :Người đi bộđi dưới lòng đường, trẻ em chơi dưới lòng đường

+ Hậu quả có thể xảy ra : Xe ôtô , xe máy chạy tới có thể va vào các em, các em sẽ bị thương …

- 2 HS ngồi cặp cùng quan sát H5,6, 7 Tr 41 SGK

- H5 : Thể hiện việc HS được học về Luật Giao thông đường bộ

- H6: Một bạn đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm

- H7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định

+ Cần học và tìm hiểu về luật giao thông đường bộ.

+Chấp hành đi bộ, đi xe đạp ,xe máy đúng phần đường quy định.

+ Chấp hành đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên phương tiện tham gia giao thông

+ Không chơi dưới lòng đường … - Hs trưng bày tranh ảnh , tài liệu sưu tầm và thuyết trình về tình hình giao thông hiện nay .

(4)

TOÁN

Tiết 46: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về:

- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.

- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán, chuyển đổi chính xác, trình bày bài khoa học.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng phụ, VBT III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

1-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu cách đọc viết số thập phân?

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3km 5m = ... km 7kg 4g = ... kg 6m 7dm = .... m 2tấn 7kg = ... tấn 2-Bài mới:

a - GTB (1’): GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.

b - Luyện tập (30’):

*Bài tập 1

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Tổ chức cho HS làm thi theo nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng và tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh.

*Bài tập 3

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 4

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả bài làm - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 5

- Gọi Hs đọc bài toán và nêu tóm tắt, dạng toán.

- Y/c Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

- Nx, củng cố, tuyên dương.

3-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- HS nêu.

- lắng nghe

*Bài 1.

a) 12,7; 0,82 b) 2,006; 0,048.

*Bài 2

38,09kg 38,090kg 38,09kg 38kg90g 38,09kg 38090g

*Bài 3.

a) 3,52m b) 0,95km2.

*Bài 4.

A. 9,32.

*Bài 5.

- Hs đọc và nêu.

- 1 Hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.

- Lắng nghe

(5)

-GV nhận xét giờ học chuẩn bị cho bài sau.

TẬP ĐỌC

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc trong 9 tuần đầu, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng / phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

3.Thái độ : HS có ý thức tự giác ôn bài.

II. CÁC KNSCB:

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, biết hợp tác để xử lí thông tin bảng thống kê. Thể hiện được sự tự tin khi khi thuyết trình kết quả.

III. ĐỒ DÙNG DH :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.

- Phiếu giao việc cho bài tập 2.

IV. CÁC HĐ DH :

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

Đọc bài “ Đất Cà Mau” và nêu nội dung bài.

II. Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài: (2 phút)

GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10:

Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong 9 tuần đầu học kì I.

Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.

2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:

(25 phút)

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

- GV cho điểm .

HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

3. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9:

- Y/C HS đọc yêu cầu.

-GV phát phiếu thảo luận.

-Cho HS thảo luận nhóm 4.

- Mời đại diện nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Mời 2 HS đọc lại .

2HS đọc và trả lời câu hỏi

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập.

- Đại diện nhóm trình bày.

* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung

Việt Nam Tổ quốc

Sắc màu em yêu

Phạm Đình Ân Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất

(6)

em nước Việt Nam.

Cánh chim

Bài ca về trái đất

Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.

hoà bình Ê-mi-li, con... Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Con người với

Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà

Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.

thiên nhiên

Trước cổng trời

Nguyễn Đình Ánh

Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng núi cao.

4- Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.

--- CHÍNH TẢ

Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Nghe viết đúng đoạn văn “ Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.

HS đọc trôi chảy các bài tập đọc trong 9 tuần đầu, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng/phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ

nhớ; Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kĩ năng viết đúng, đẹp.

3. Thái độ : HS có thái độ tự giác, chủ động ôn tập.

*GDMT: HS nên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước

II. ĐỒ DÙNG DH : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).

III. CÁC HĐ DH :

Cách thức tiến hành Nội dung

A. Kiểm tra:

Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 2 HS - GV cho điểm .

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

- HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') 2- Nội dung (37')

a - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học - HS bốc thăm đọc bài tuần 1 - 9- mở phiếu

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài

(7)

đọc bài, trả lời câu hỏi.

- G + H nhận xét đánh giá.

- 2 HS đọc bài viết - GV giải nghĩa từ khó b - Nghe viết chính tả:

+ Nội dung đoạn văn nói gì ?

- 2 H viết bảng H khác viết vở (G đọc - H viết) Nhận xét- chốt lại.

- GV đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi

- GV chấm bài (7 em) HS đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét chung

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học

khoảng 1-2 phút).

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

* Thể hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn ngồn nước.

- Từ khó viết: Đà, Hồng (tên riêng) nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ.

* Viết bài :

Lắng nghe

---

NS: 4/11/2017 NG: Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2017

TOÁN

Tiết 47: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I

PHẦN I: Trắc nghiệm

Hãy khoanh tròn vào các chữ A, B, C, D đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Phân số 10065 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,065 B. 0,65 C. 6,05 D. 6,5

Câu 2: Chữ số 2 trong số thập phân 134,125 chỉ hàng phần nào?

A. Hàng phần mườii B. Hàng phần trăm C. Hàng phần nghìn D. Hàng trăm Câu 3: May ba bộ quần áo như nhau hết 15 mét vải. Hỏi may 9 bộ quần áo như thế hết mấy mét vải?

Câu 4: 16 người làm xong một công việc trong 3 ngày. Hỏi 8 người thì làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày?

A. 6 ngày B. 16 C.384 D. 84 Câu 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều rộng bằng

4 3

chiều dài. Diện tích hình chữ nhật đó là:

A. 30m2

B. 300m2

C.70m2

D. 700m2

(8)

Câu 6: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

34,075; 35,257; 37,314; 34,175; 37,303;

Phần II: Tự luận

7. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

8m 3dm = ...m 6m2 2dm2 = ...m2 7 tấn 5 tạ = ...tấn 5kg 8g = ...kg

Câu 8: Người ta trồng mía trên một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 130m, chiều dài hơn chiều rộng 70m. Biết rằng cứ 100 m2 thu hoạch được 300kg mía, hỏi trên cả khu đất đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn mía?

Bài 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

21,64 +28,25 - 18,25 - 11,64 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 3)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc trong 9 tuần đầu, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng / phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; Hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3.Thái độ: HS có ý thức tự giác ôn bài

II. ĐỒ DÙNG DH: - Phiếu ghi các bài tập đọc III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra:

Gọi 2 hs đọc bài tập đọc tuần 9 B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Nội dung ( 37')

a - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng:

- H lên bốc thăm - mở phiếu, đọc bài- trả lời câu hỏi.

- G + H nhận xét - ĐG.

Bài 2: - GV ghi tên 4 bài văn lên bảng nêu yêu cầu của bài 2:

+ Chọn 1 bài văn ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong bài.

+ Giải thích lí do - H làm bài.

- HS tiếp nối nói chi tiết mà mình thích

- Lớp và GV nhận xét, biểu dương

2 HS đọc

5-7 HS bốc thăm đọc bài

Bài 2: Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học:

- Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Một chuyên gia máy xúc

- Kì diệu rừng xanh - Đất Cà mau

VD: Trong bài văn miêu tả “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết những chùm quả xoan vàng lịm không

(9)

C. Củng cố, dặn dò (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

- Tuyên dương cá nhân học tốt - Hướng dẫn chuẩn bị ở nhà

trông thấy cuống…treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm miêu tả màu sắc, gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng.

- Hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt bồ đề - lơ lửng thật bất ngờ, chính xác.

--- KHOA HỌC

Tiết 20

: ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

(tiết 1) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh .

2. Kĩ năng: Vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh : Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.

*GDBVMT: Giữ gìn môi trường xung quanh để cơ thể phát triển tốt.

II/ CHUẨN BỊ:

- Phiếu học tập.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:

- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?

- Nêu các biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

2. bài mới:

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.

Bài 1: Cho hs đọc đề, nêu yêu cầu.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sgk thảo luận nhóm, vẽ sơ đồ tuổi dậy thì ở con gái và con trai theo yêu cầu bài tập 1trang 42/ SGK.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày và giới thiệu trước lớp, cho lớp nhận xét.

- Giáo viên chốt lại ý đúng.

Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu.

- Gv cho hs thảo luận theo cặp, chọn câu trả lời đúng nhất : Tuổi dậy thì là gì ? - Đại diện các cặp nêu kết quả thảo luận, cho lớp nhận xét.

- Học sinh trả lời câu hỏi - lớp nhận xét.

- Vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai, nêu đặc điểm giai đoạn đó.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các bạn bổ sung.

Bài 2: Hs thảo luận theo cặp và chọn câu trả lời đúng nhất là : câu d

Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và

(10)

Bài 3 : Cho hs làm tương tự bài 2

- Chọn câu trả lời đúng: Việc làm nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được ?

Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng “

Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.

- Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệnh viêm gan A ở trang 43/

SGK.

- Phân công các nhóm: chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.

Bước 2:

- Giáo viên đi tới từng nhóm để giúp đỡ.

Bước 3: Làm việc cả lớp.

- Cho các nhóm trình bày sản phẩm, lớp nhận xét.

- Giáo viên tuyên dương nhóm vẽ sơ đồ đúng và trình bày hay.

3. Củng cố - dặn dò

- Nêu giai đoạn tuổi dậy thì và đặc điểm tuổi dậy thì?

- Nêu cách phòng chống các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, phòng nhiễm HIV/ AIDS ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Dặn hs học bài và chuẩn bị bài “ Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt).

- Nhận xét tiết học

mối quan hệ xã hội.

Bài 3: Hs thảo luận chọn câu trả lời đúng nhất là: câu c

Mang thai và cho con bú

- Chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”

-Các nhóm thảo luận vẽ sơ đồ có nội dung sau:

- Nhóm 1: Bệnh sốt rét.

- Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết.

- Nhóm 3: Bệnh viêm não.

- Nhóm 4: Cách phòng tánh nhiễm HIV/ AIDS

Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc .

- Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng?

(viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ).

- Các nhóm treo sản phẩm của mình.

- Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới.

- Học sinh trả lời cá nhân nối tiếp.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 4)

I. MỤC TIÊU :

1. KT: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm.

2. KN: Nhận biết DT, ĐT, TT, thành ngữ, tục ngữ gắn với các chủ điểm đã học.

3. TĐ: GD HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm đã học.

II. ĐỒ DÙNG DH : - Phiếu học tập cho bài 2. Phiếu to cho bài 1.

III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra:

Giọi HS đọc bài tập đọc tuần 8 B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

3 HS đọc

- GV nêu yêu cầu giờ học

(11)

2 - Thực hành (37')

Bài 1: Lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học:

- GV nêu yêu cầu của bài

- HS làm việc nhóm, ghi các trường hợp tìm được vào phiếu

- Đại diện nhóm nêu kết quả, lớp và GV n xét

Việt Nam - Tổ quốc em Cánh chim hoà bình

Con người với thiên nhiên

Danh từ - Tổ quốc, đất nước, giang sơn, nước non, quê hương, đồng bào

- Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, tình hữu nghị

- Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh, rạch, núi rừng, núi đồi, nương rẫy

Động từ Tính từ

- Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, cần cù, anh dũng, kiên cường

- Hợp tác, bình yên, tự do, thái bình, sum họp,

- Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, tô điểm

Thành ngữ, tục ngữ

- Quê cha đất tổ

- Nơi chôn rau cắt rốn - Giang sơn gấm vóc - Uống nước nhớ nguồn

- Bốn biển một nhà - Kề vai sát cánh - Chia ngọt sẻ bùi - Đoàn kết là sức mạnh

-Lên thác xuống ghềnh

- Chân lấm tay bùn - Chân cứng đá mềm - Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa

Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ : Bảo vệ, bình yên, đoàn kết, bạn bè, mênh mông

- Thực hiện tương tự như bài tập 1 - GV điền kết quả đúng vào bảng - 2 HS điền kết quả- lớp nhận xét- ĐG.

- 2 H nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

bảo vệ bình yên đoàn kết bè bạn mênh

mông Từ đồng

nghĩa

- Giữ gìn - Gìn giữ

- Bình an - Thanh bình - Yên ổn

- Đoàn kết - Liên kết

-Bạn hữu - Bầu bạn - Bè bạn

- Bao la - Bát ngát -Mênh mông Từ trái

nghĩa

- Phá hoại - Tàn phá - Huỷ hoại - Huỷ diệt

- Bất ổn, - Náo động - Náo loạn

- Chia rẽ -mâu thuẫn - Phân tán - Xung đột

- Kẻ thù - Kẻ địch

- Chật chội - Chật hẹp - Hạn hẹp C. Củng cố, dặn dò: (2') - G hệ thống nội dung bài.

Nhận xét giờ --- NS: 5/11/2017

NG: Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2017 TOÁN

Tiết 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện cộng hai số thập phân. Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.

(12)

2. Kĩ năng: Thực hiện phép cộng và giải toán liên quan đến phép cộng số TP đúng, nhanh.

3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, tự giác làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH : - Bảng phụ III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A - Kiểm tra bài cũ (5’):

- Đặt tính rồi tính:

325 + 214 5432 + 1274 B - Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’):

2- HD HS thực hiện phép cộng hai STP (14’):

a) Ví dụ 1:

- GV vẽ đường gấp khúc ABC lên bảng, sau đó nêu bài toán.

C 2,45m

1,84m

A B

? Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ABC ta làm như thế nào.

- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép cộng.

- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép cộng hai số thập phân.

- Cho HS nêu lại cách cộng hai số thập phân 1,84 và 2,45.

b) Ví dụ 2:

- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính 15,9 + 8,75.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.

- GV cùng lớp nhận xét.

- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.

c) Ghi nhớ:

- Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần kết luận.

2-Luyện tập (15’):

*Bài 1: (VBT-60)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe.

- HS nhìn vào sơ đồ nêu lại bài toán.

+ Ta tính tổng 1,84m + 2,45m.

- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép cộng ra nháp.

1,842, 45 4,29 (m) - HS nêu.

- HS thực hiện đặt tính rồi tính:

+ 15,9 8,75 24,65 - HS nêu.

- HS đọc kết luận trong (SGK- 50)

*Kết quả:

73,8; 46,52; 443,80; 1,664 .

(13)

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2: (VBT-60)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3: (VBT-60) - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả 2 con cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm thế nào?

- Gọi HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa bài.

C - Củng cố, dặn dò (5’):

? Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào.

- GV chốt lại KT của bài. nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.

*Kết quả:

94,68; 80,44; 10,265.

Tóm tắt:

Vịt : 2,7kg

Ngỗng : 2,2kg

Bài giải:

Con ngỗng cân nặng là:

2,7 + 2,2 = 4,9 (kg) Cả hai con cân nặng là:

4,9 + 2,7 = 7,6 ( kg ) Đáp số: 7,6 kg.

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I

(tiết 5) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS tiếp tục ôn luyện tập đọc.

2. Kĩ năng: HS biết nhập vai để thể hiện tính cách của nhân vật diễn lại sinh động vở kịch Lòng dân.

3. Thái độ: Thể hiện sự tự nhiên, diễn đạt khéo léo phù hợp với nhân vật mình nhập.

II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng phụ III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra:

- Y/c 1 em kể lại nội dung của vở kịch Lòng dân.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') 2- Nội dung (37')

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học

- H bốc thăm, mở phiếu, đọc- trả lời câu hỏi.

- H giỏi đọc thể hiện tính cách

- 1 em kể, lớp theo dõi và nhận xét.

Ôn tập

(14)

của nhân vật trong vở kịch.

- H + G nhận xét, đánh giá - H nêu yêu cầu bài 2

+ Nêu tính cách của một số nhân vật

+ Phân vai để diễn 1 đoạn kịch - HS đọc thầm vở kịch Lòng dân

+ HS giỏi nêu tính cách của nhân vật trong truyện

- HS mỗi nhóm chọn diễn 1 đoạn vở kịch

- Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất

C. Củng cố, dặn dò: (2') - G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

- Tuyên dương nhóm diễn tốt

Bài 2: Nêu tích cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân

Nhân vật Tính cách

Dì Năm An Chú cán

bộ Lính cai

- Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ

- Thông minh nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ - Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân

- Hống hách

- Xảo quyệt, vòi vĩnh

Lắng nghe NS: 6/11/2017

NG: Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2017 LỊCH SỬ

Tiết 10: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Ngày 2 - 9 - 1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập. Đây là sự kiện trọng đại, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

- Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của dân tộc ta.

2. KN: Nắm được không khí, diễn biến của buổi lễ. Ghi nhớ sự kiện trọng đại của dân tộc.

3. TĐ: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.

*GT: Không yêu cầu tường thuật, chỉ nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2.9.1945 tại Quảng trường Ba Đình.

II. ĐỒ DÙNG DH : - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HĐ DH :

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám?

2. GV giới thiệu bài (2 phút) GV nêu nhiệm vụ bài học.

3. Tìm hiểu bài. (25 phút) Hoạt động 1. Làm việc nhóm đôi

- HS quan sát hình 1/ SGK và đọc đoạn từ

- 2-3 HS nêu

1. Không khí tưng bừng của buổi

(15)

đầu đến lễ đài mới dựng.

+ Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2- 9-1945 ở Hà Nội ?

- Đại diện nhóm trả lời ; Lớp nhận xét bổ sung - GV chốt ý đúng

Hoạt động 2 : (làm việc theo nhóm)

- GV chia lớp thành các nhóm HS thảo luận nhóm 2 và hoàn thành vào phiếu học tập 2 nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn Độc lập trong SGK.

+ Nêu một số đặc điểm cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 ?

- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận - GV KL

Hoạt động 3 : ( làm việc cả lớp)

+ Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động ntn tới lịch sử nước ta ?

lễ Độc lập:

- Cờ, hoa mọc đầy các phố…

2. Diễn biến của buổi lễ :

+ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập.

+ Buổi lễ kết thúc trong không khí vui sướng và quyết tâm của nhân dân: đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải giữ vững độc lập dân tộc.

+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập ?

+ HS tự do nêu ý kiến của mình.

- GV kết luận ý đúng + HS đọc kết luận SGK.

- Y/c Hs tìm các hình ảnh về buổi lễ

02/9/1945 tại quảng trường Ba Đình.

Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò.( 3 phút ) - GV củng cố nội dung chính của bài.

- N.xét tiết học - CB cho tiết học sau

3. Ý nghĩa lịch sử:

Bản tuyên ngôn Độc lập đã :

+ Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.

+ Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền độc lập tự do ấy.

+ Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới.

--- ĐỊA LÝ

Tiết 10:

NÔNG NGHIỆP

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm vai trò của trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp, các loại cây trồng chủ yếu và vùng phân bố, chăn nuôi đang ngày càng phát triển. Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. Quan sát, phân tích biểu đồ, bảng thống kê, lược đồ để tìm kiến thức.

2. Kĩ năng: Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của 1 số loại cây trồng chính ở nước ta.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tự hào về nông nghiệp (nhất là trồng trọt) đang lớn mạnh của đất nước.

*GT: Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp và thuỷ sản (không yêu cầu nhận xét).

*SDLLTKHQ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các sản phẩm nông nghiệp như lúa, gạo...

(16)

*GDBVMT: Bảo vệ môi trường xung quanh, trong nông nghiệp không phun thuốc sâu, hoá chất bừa bãi.

II/ CHUẨN BỊ:

- Máy tính, máy chiếu.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KTBC:

- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Vùng sinh sống?

- Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu? Cao hay thấp?

- Dân cư nước ta phân bố thế nào? (chỉ lược đồ).

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới. - Giới thiệu bài- ghi đầu bài.

“Nông nghiệp”

Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt trong nông nghiệp.

- Dựa vào mục 1 trong sgk, hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? - Giáo viên kết luận.

Hoạt động 2: Các loại cây trồng.

Bước 1. Cho hs quan sát hình 1 và chuẩn bị trả lời các câu hỏi mục 1 trong sgk.

- Kể tên một số cây trồng ở nước ta ?

- Trong các cây trồng, cây nào được trồng nhiều nhất?

Þ Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó, cây lương thực được trồng nhiều nhất, sau đó là cây công nghiệp.

- Vì sao ta trồng nhiều cây xứ nóng?

- Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo?

Liên hệ: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các sản phẩm nông nghiệp như lúa, gạo...

Hoạt động 3: Vùng phân bố cây trồng.

- Em hãy quan sát hình 1, cho biết lúa, gạo, cây công nghiệp lâu năm( chè, cà phê, cao su,…) được trồng chủ yếu và cao nguyên hay đồng bằng ?

- Nhận xét, kết luận

- Học sinh trả lời.

- HS đọc sách giáo khoa.

1/ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.

2/ Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi

- HS quan sát theo cặp

- Lúa, cây ăn quả, cà phê, chè, cao su,.. .

- Cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

- Vì cây xứ nóng phù hợp khí hậu nhiệt đới.

- Đủ ăn, dư để xuất khẩu (xuất khẩu lúa gạo đứng đầu trên thế giới trong mấy năm gần đây).

- Quan sát lược đồ phân bố cây trồng, chuẩn bị trả lời câu hỏi 2.

- Trình bày kết quả (kết hợp chỉ bản đồ vùng phân bố cây trồng).

- Về vùng phân bố lúa gạo (đồng bằng); cây công nghiệp (núi và cao nguyên); cây ăn quả (đồng bằng

(17)

Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi.

- Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta ? - Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?

- Dựa vào hình 1, em hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng ?

3. Củng cố, dặn dò:

- Cho các nhóm thi đua trưng bày tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp của nước ta.

* Liên hệ:Bảo vệ môi trường xung quanh, trong nông nghiệp không phun thuốc sâu, hoá chất bừa bãi.

- Công bố hình thức thi đua.

- Đánh giá thi đua.

- Gọi hs đọc lại ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thủy sản” .

Nam Bộ, Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc).

- Trâu, bò, lợn, gà.

- Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo và nhu cầu thịt, trứng, sữa của nhân dân ngày càng nhiều thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển.

- Miền núi và cao nguyên có sẵn đồng cỏ, bãi chăn thả nên nuôi nhiều trâu bò.

- Đồng bằng: Có nhiều nhiều lương thực, cá tôm nên nuôi nhiều lợn, gia cầm.

- Các nhóm thi đua trưng bày tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp của nước ta.

- Nhắc lại ghi nhớ.

TOÁN

Tiết 49: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cộng hai số thập phân.

+ Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân

+ Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán liên quan đến phép cộng.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH : - Bảng phụ III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu cách cộng hai số thập phân? cho ví dụ.

- Đặt tính rồi tính:

54,28 + 8,76 75,629 + 25,68 B-Bài mới:

1-GTB (1’): nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.

2-Luyện tập (30’):

- HS nêu.

(18)

*Bài tập 1

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn cách làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3

- Mời 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

3-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.

*Bài 1

9,20 ; 37,94.

- Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

a + b = b + a

*Bài 2 a) 10,05 b) 96,81 c) 975,55

*Bài 3 Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là:

30,63 + 14,74 = 45,37 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

(45,37 + 30,63) x 2 = 152 (m) Đáp số: 152m.

TẬP ĐỌC

Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 6)

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - HS biết vận dụng các kiến thức đã học về nghĩa của từ, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa để làm các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng từ.

2. KN: Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ.

3. TĐ: Bồi dưỡng cho HS ý thức dùng từ đúng theo nghĩa của nó.

II. ĐỒ DÙNG DH : - Phiếu học tập to cho nội dung bài 1.

III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A. Kiểm tra:

Gọi 3 HS đọc bài t-9 B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') 2- Nội dung (37')

a - Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Thay thế từ in đậm bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn :

3 HS đọc bài tuần 9

- Ôn tập giữa kì I ( Tiết 6).

Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu

+ Vì sao cần thay những cụm từ in đậm đó bằng từ đúng nghĩa khác ?

- HS làm bài cá nhân

(19)

- HS nêu ý kiến, lớp và GV n.xét - chốt lại.

Câu

Từ dùng không chính xác

Lí do

Thay bằng từ đúng

nghĩa Hoàng bê chén

nước bảo ông uống

bê bảo

- chén nước nhẹ không cần bê.

- bảo ông là thiếu lễ phép.

bưng mời

Ông vò đầu Hoàng vò

- Không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc cháu (vò là chà đi xát lại làm cho rối).

xoa

Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ

thực hành

- Chỉ việc áp dụng lí thuyết vào thực tế không hợp với giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như học tập.

làm Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với mỗi

từ đã cho với mỗi ô trống.

no, chết, bại, đậu, đẹp Bài 4: Đặt câu với mỗi nghĩa của từ "đánh " :

- Đánh bạn là không tốt - Lan đánh đàn rất hay

-Em thường đánh ấm chén giúp mẹ

C. Củng cố, dặn dò:

- Nêu lại nội dung bài – N.xét

- 1 H đọc yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.

- GV dán phiếu lên bảng

- 2 HS thi làm và đọc thuộc các câu tục ngữ - Lớp và GV nhận xét

- HS làm vào vở

- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt nhận xét- ĐG.

Lắng nghe TẬP LÀM VĂN

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 7)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc thầm bài Mầm non. Hiểu các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.

- Củng cố về từ loại, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ láy.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu, sử dụng từ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, BP.

III. CÁC HĐ DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Luyện đọc (31 phút)

- Gọi 1 HS đọc bài tập đọc: Mầm non, lớp đọc thầm

- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV nêu câu hỏi về nội dung các bài tập đọc - GV nhận xét

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về: DT, ĐT, TT, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ láy.từ

- HS nối tiếp - Nhận xét

- HS trả lời câu hỏi- thực hành VBT

- Lớp nhận xét

(20)

nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ láy.

- GV chữa bài

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

NS: 7/11/2017

NG: Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017 TOÁN

Tiết 50: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS biết tính tổng nhiều số thập phân như tổng hai số thập phân, Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH : Phiếu học tập cho bài số 2.

III. CÁC HĐ DH :

Phương pháp dạy học Nội dung

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu cách cộng hai số thập phân?

- Đặt tính rồi tính:

5,48 + 36,534 0,604 + 237,7 B-Bài mới:

1-Giới thiệu bài (1’):

2- HD tính tổng của nhiều STP (12’):

a) Ví dụ:

- GV nêu bài toán ví dụ.

? Làm thế nào để tính được số lít dầu trong cả 3 thùng.

- GV HD HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân.

- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp.

- Nhận xét.

? Muốn tính tổng nhiều STP ta làm như thế nào.

- GV chốt lại, ghi bảng.

- Gọi HS nhắc lại.

b) Bài toán:

- GV nêu bài toán, hướng dẫn HS làm bài.

- Mời một HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3-Luyện tập (17’):

*Bài tập 1

- HS nêu.

- HS nghe và phân tích bài toán.

+ Tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5.

- HS trao đổi với nhau và cùng tính.

27,5 + 36,75 14,5 78,75

+ Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác là:

8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm.

*Bài 1.

(21)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài ở bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

3 - Củng cố, dặn dò (5’):

- GV chốt lại kiến thức của bài.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.

40,14; 46,60; 2,33.

*Bài 2.

13,9; 8,41.

- HS làm bài và tự rút ra nhận xét:

(a + b) + c = a + (b + c)

*Bài 3.

a) 18,75 b) 13,67 c) 5

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 8)

Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố văn tả cảnh

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DH: bảng phụ III. CÁC HĐ DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Ôn luyện (35 phút)

- Yêu cầu HS nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh

- Gọi HS nêu dàn ý đã chuẩn bị - YC HS viết bài

- GV nhận xét- bổ sung

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - NX tiết học - VN ôn lại bài

- 2 Hs trả lời.

- 3 em

- HS viết bài vào vở

- Một số Hs đọc bài văn đã viết - HS nhận xét, bổ sung.

---

SINH HOẠT TUẦN 9

I. SINH HOẠT LỚP: (20 phút) 1. Mục tiêu:

- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 9.

- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 10.

- HS có ý thức phát huy những ưu điểm khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.

2. Nội dung sinh hoạt: (15p)

(22)

- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.

- Đại diện các tổ báo cáo hoạt động diễn ra trong tuần của lớp.

- GV đánh giá chung:

a. Ưu điểm:

- Duy trì tốt sĩ số và nề nếp học tập.

- Lớp đi học đủ, đúng giờ, thực hiện truy bài đầu giờ tốt.

- Các em đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt.

- Soạn tương đối đầy đủ đồ dùng, sách vở đúng thời khoá biểu.

- Ý thức tự quản lớp tốt. Tiết kiệm điện, bảo vệ của công.

- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.

- Các bạn tham gia vào các hoạt động ngoài giờ tốt.

- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.

b. Nhược điểm:

- Một số HS chữ viết cẩu thả, quên đồ dùng: Duy, Dũng, Hùng, Luân.

- Học sinh chưa hoàn thành bài về nhà: Long, My.

- Trong lớp còn 1 số bạn nói chuyện riêng, đùa nghịch trong giờ học: Phương Nam, Duy, Sơn.

* Tuyên dương cá nhân xuất sắc: Khuê, Dương, Thịnh, Thành.

3. Kế hoạch tuần tới: (5p) - Duy trì các nề nếp đã có.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông.

- Phòng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.

- Đóng các khoản thu đúng thời gian.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ

- TĐN không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc,

Câu 1 (trang 61 sgk Tiếng Việt 5): Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ ?.. a) Ruồi đậu mâm

Câu 3 (trang 33 sgk Tiếng Việt 5): Dựa vào ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích.. Trong đoạn

Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn

Câu 1 (trang 66 sgk Tiếng Việt 5): Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A..

a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo

Nghĩa gốc là nghĩa thực ( nghĩa chính) của từ. Em hiểu thế nào là nghĩa gốc của từ ?.. Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ?.. Chỉ răng