• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 18/12/2021 Tiết: 29

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I

I. Mục tiêu : 1. Kiến thức

- Hệ thống lại các kiến thức về tứ giác: định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết.

- Ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều.

- Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác.

2. Năng lực:

- Năng lực chung:

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề thông qua hoạt động nhóm làm bài tập nhóm, học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.

- Năng lực chuyên môn (năng lực đặc thù):

+ Năng lực ngôn ngữ: thuyết trình bài làm của nhóm, cá nhân lưu loát.

+ Năng lực trình bày bài toán cụ thể theo trình tự chứng minh, logic, chặt chẽ.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học và có tinh thần tự học, nhiệt tình trong tham gia hoạt động nhóm xây dựng bài học.

- Trung thực: trong nhận xét bài làm của bạn, của nhóm.

- Tự tin trong việc trình bày, phát biểu ý kiến, (tự chủ) chủ động trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

II. Thiết bị dạy học và học liệu:

1. Thiết bị dạy học

- Giáo viên:Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, máy chiếu.

- Học sinh: Đồ dùng học tập 2. Học liệu:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phiếu bài tập - Học sinh: SGK, vở ghi

III. Tiến trình dạy học : 1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu:Ôn tập định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các hình.

b) Nội dung: Nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các hình.

(2)

c) Sản phẩm:HS phát biểu và trình bày được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các hình thông qua BTVN đã làm trong PHT theo nhóm.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

*Giao nhiệm vụ học tập:

- Nhóm 1,2:

+Nêu định nghĩa, tính chất, DHNB các hình sau bằng sơ đồ tư duy:

. Hình thang . Hình thang cân . Hình bình hành . Hình chữ nhật . Hình vuông . Hình thoi

- Nhóm 3: Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của các hình: Hình thang, tam giác

*Thựchiệnnhiệmvụ:

- Đại điện các nhóm treo bảng phụ phần bài tập đã chuẩn bị ở nhà lên bảng.

* Báo cáo, thảoluận:

- Đại diện các nhóm lên thuyết trình báo cáo bài tập đã làm ở nhà trên bảng phụ nhóm.

- Các nhóm còn lại thảo luận, nhận xét bài của nhóm bạn và bổ sung cho hoàn thiện ( nếu cần).

* Kếtluận, nhậnđịnh:

- GV nhận xét bài tập và phần thuyết trình, nhận xét bổ sung của các nhóm còn lại.

- GV chốt kiến thức chương I qua sơ đồ tư duy của các nhóm và để lại BP kiến thức toàn chương trên bảng.

- Hỏi thêm:Trong các hình trên hình nào

A. Tứ giác.

I. Kiến thức cần nhớ 1. Định nghĩa các hình.

+ Hình thang + Hình thang cân + Hình bình hành

+ Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi 2. Tính chất các hình.

3. Dấu hiệu nhận biết các hình trên ( Sơ đồ tư duy )

4.Đường trung bình của các hình.

+ Hình thang +Tam giác.

(3)

có trục đối xứng, có tâm đối xứng?

2. Hoạt động 2: Ôn tập tổng hợp, luyện tập và củng cố kiến thức:

a) Mục tiêu:HS được ôn tập vận dụng định nghĩa, tính chất, DHNB các tứ giác, b) Nội dung: HS áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.

c) Sản phẩm:Lời giải chi tiết bài tập tổng hợp d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

* Giao nhiệm vụ học tập

Cho tam giác ABC cân tại A có AD là đường phân giác (D thuộc BC). E là trung điểm của AC, F là điểmđối xứng với D qua E.

a) Chứng minh tứ giác ADCF là hình chữ nhật.

b) Tìm diều kiện của tam giác ABC để tứ giác ADCF là hình vuông.

c) So sánh diện tích tam giác ABC và diện tích hình chữ nhật ADCF.

GV cho hs lên vẽ hình, yêu cầu hs trình bày miệng câu a, các câu sau hs lên bảng chứng minh

* Thực hiện nhiệm vụ

Cá nhân hs vẽ hình và làm bài tập * Báo cáo, thảo luận

HS trình bày.

HS nhận xét.

* Kết luận, nhận định:

Gv hoàn chỉnh.

II. Bài tập

*Bài tập 1:

a) Tứ giác ADCF có:

AE = EC = 1

2 AC(gt) DE = EF =

1

2 DF(gt) Do đó ADCF là hình bình hành (1) Mặt khác  ABC cân tại A nên đường phân giác AD cũng là đường cao.

Do đó ADC = 900 (2)

Từ (1) và (2) suy ra ADCF là hình chữ nhật

b)Hình chữ nhật ADCF là hình vuông khi AD = DC

ABC cân tại A nên AD cũng là đường trung tuyến => AD = DC =

1

2 BC

E

F

C B D

A

(4)

=>  ABC vuông tại A

Vậy tam giác ABC vuông cân tại A thì hình chữ nhật ADCF là hình vuông.

c) BD=DC = 1 2 BC SADCF = AD.DC

SABC = 1

2 BC.AD = AD.DC

=> SABC = SADCF

* Giao nhiệm vụ học tập

Bài tập 2: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), E là trung điểm của AB.

a) chứng minh EDC cân

b) Gọi I, K, M theo thứ tự là trung điểm của BC, CD, DA. Tứ giác EIKM là hình gì? Vì sao?

* Thực hiện nhiệm vụ - Một HS lên bảng vẽ hình.

- HS dưới lớp cá nhân vẽ hình trong PHT.

- HS hoạt động nhóm chứng minh.

- GV theo dõi HS làm bài, trong quá trình HS làm nếu nhóm nào có vướng mắc GV gợi ý qua hệ thống câu hỏi sau:

Để cm  EDC cần ta cần cm điều gì?

* Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện 2 nhóm làm nhanh nhất lên thuyết trình báo cáo bài tập vừa làm trên bảng phụ nhóm.

- Các nhóm còn lại thảo luận, nhận xét bài và bổ sung hoặc hỏi thêm câu hỏi cho bài nhóm bạn để hoàn thiện (nếu cần).

* Kết luận, nhận định:

GV hoàn chỉnh..

*Bài tập 2:

a) ADE và BCE có:

AE = EB (gt)

A B ; AD = BC (ABCD là hình thang cân)

=> ADE = BCE (c.g.c)

=> ED = EC

=> DEC cân tại E.

M

K

I E

D C

B A

(5)

* Giao nhiệm vụ học tập 1 GV treo bảng phụ bài 161 GV vẽ hình lên bảng Gọi 1HS nêu GT, KL

a) Chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành.

* Thực hiện nhiệm vụ

một HS lên bảng chứng minh câu (a)

* Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện hs làm nhanh nhất lên bảng chứng minh

- Các hs còn lại thảo luận, nhận xét bài và bổ sung hoặc hỏi thêm câu hỏi cho bài bạn để hoàn thiện (nếu cần).

* Kết luận, nhận định:

GV hoàn chỉnh..

* Giao nhiệm vụ học tập 2

b) ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ?

GV gợi ý bằng cách vẽ hình minh họa.

* Thực hiện nhiệm vụ

HS suy nghĩ chứng minh câu (b)

* Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện hs làm nhanh nhất lên bảng chứng minh

* Kết luận, nhận định:

GV hoàn chỉnh..

* Giao nhiệm vụ học tập 3

Bài tập 3 (Bài 161 tr 77 SBT)

Chứng minh

Ta có : AE = EB (gt) AD = DC (gt)

 DE là đường trung bình của ABC

 ED // BC ; ED = BC

2 (1)

Tương tự : HK là đường trung bình của  GBC

 HK // BC ; HK = BC

2 (2)

Từ (1) và (2)  ED // HK và ED = HK.

Nên DEHK là hình bình hành

b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật khi :

HD = EK  BD = CE

  ABC cân tại A

(một tam giác cân khi và chỉ khi có hai đường trung tuyến bằng nhau)

Vậy ABC cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật

c) Hình vẽ minh họa

A

B M C

E D

H K

G

A

D

M C B

E

H K

G

(6)

c) Nếu trung tuyến DB và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì?

* Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ làm câu c

* Báo cáo, thảo luận:

nếu DB  CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo  với nhau

* Kết luận, nhận định:

GV hoàn chỉnh..

A

D

B C E

H K

G

3. Hoạt động 3: Vận dụng a) Mục tiêu:

- HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.

- Tìm hiểu các dạng toán liên quan đến các tứ giác, công thức tính diện tích các hình.

- HS học kĩ lý thuyết và chuẩn bị bài giúp tiếp thu tốt kiến thức sẽ ôn tập trong buổi sau.

b) Nội dung: Giao bài tâp

c) Sản phẩm: Làm bài tập vào vở bài tập.

d) Tổ chức thực hiện:

- Hoàn thiện các bài tập trong SGK phần ôn tập và làm bài tập trong đề cương HKI.

Về nhà đọc lại kiến thức bài học trong SGK. Chuẩn bị tiết học sau: “ Ôn tập cuối kì I tiết 2”.

Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng.

****************************

(7)

Ngày soạn: 18/12/2021 Tiết: 30

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương I (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). Ôn tập các công thức tính diện tích các hình. Vận dụng để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biếthình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi,hình vuông

- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình, tính diện tích các hình đã học.

2. Năng lực hình thành:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học, tự chủ: học sinh tìm hiểu thông tin SGK, theo dõi bài giảng của giáo viên, hoàn thành các nhiệm vụ trong tiết học.

- Năng lực giải quyết vấn đề: xác định được dạng bài để vận dụng các định lí, tính chất cho phù hợp

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: học sinh hoạt động nhóm, trao đổi để hoàn thành bài toán.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực giao tiếp toán học: nghe hiểu, đọc hiểu và vận dụng các tính chất, định lí về tứ giác, hình thang, hình thang cân,hình bình hành, … Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học (kí hiệu góc, cạnh, song song,...)

- Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận biết, phát hiện được các vấn đề cần giải quyết.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.

- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.

II. Thiết bị dạy học và học liệu:

1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh:Thước kẻ.

III. Tiến trình dạy học:

1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh nhớ lại các kiến thức về tứ giác, diện tích các đa giác.

b) Nội dung: Hoàn thành công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam gác vuông, diện tích tam giác ở bảng phụ.

(8)

c) Sản phẩm: Kết quả ghi ở bảng phụ.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm, thuyết trình, vấn đáp.

Hoạt động của GV + HS Nội dung

*Giao nhiệm vụ học tập:Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác thường.

* Thực hiện nhiệm vụ:

Hs dưới lớp trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi và viết công thức.

* Báo cáo, thảo luận

Một hs đại diện nhóm lên bảng điền các công thức.

Gv cho hs nêu ý kiến.

* Kết luận, nhận định:

Gv đưa ra kết luận.

.

B. Đa giác và diện tích đa giác I. Kiến thức cần nhớ

1. Khái niệm đa giác lồi.

- Tổng số đo các góc trong của một đa giác n cạnh là:

A1A1...A1 (n2).180o

2. Công thức tính diện tích các hình.

a) Hình chữ nhật: .Sa b

( a, b là 2 kích thước của hình chữ nhật)

b) Hình vuông: S a2 ( a là cạnh hình vuông).

c) Hình tam giác:

1 S  2ah a là cạnh đáy

h là chiều cao tương ứng

d) Tam giác vuông:

1 S  2ab a, b ( a,b là 2 cạnh góc vuông).

(9)

e) Hình thang:

1( ).

S 2 a b h

a,b kích thước 2 đáy hình thang;

h : chiều cao hình thang.

f) Hình bình hành : Sah a : cạnh hình bình hành h : chiều cao tương ứng.

g) Hình thoi : S d d1. 2

1, 2

d d : kích thước 2 đường chéo.

2. Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức

a) Mục tiêu: Hệ thống lại tính chất về mối quan hệ giữa các yếu tố để giải một số bài toán có liên quan về diện tích tam giác và tứ g

b) Nội dung: Bài tập trong SGK.

c) Sản phẩm: Bài 41 trang 132 SGK.

d) Tổ chức thực hiện: Học sinh thực hiện cá nhân dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

Hoạt động của GV + HS Nội dung

* Giao nhiệm vụ học tập:

Làm bài tập 41 trang 132 SGK.

II.Bài tập

Bài 41trang 132 sgk.

(10)

* Thực hiện nhiệm vụ:

Gv hướng dẫn cách làm.

Hs làm bài tập 41 trang 132 SGK.

* Báo cáo, thảo luận:

Gv cho 1 hs lên bảng trình bày cách giải.Sau đó cho hs cả lớp nhận xét cách làm của bạn.

Gv cho học sinh xem còn cách giải nào khác nữa không?

* Kết luận, nhận định:

Gv cho hs nhận xét về cách làm của hs, và ưu nhược giữa các cách giải.

a, Vì E là trung điểm của DC nên BE là trung tuyến của tam giác BDC, do đó:

1 1 1 2

( 12 6,8) 20, 4( )

2 2 2

DBE BDC DBE

S S S   cm

b, Ta có:

1 1

6 3, 4 3 1, 7 7,65( )

2 2

EHIK ECH KCI

EHIK

S S S

S cm

     

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Luyện tập thêm về dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.

b) Nội dung: Làm bài tập

c) Sản phẩm: Vẽ hình và lời giải sản phẩm hoàn chỉnh d) Tổ chức thực hiện: Cá nhân.

Hoạt động của GV + HS Nội dung

*Giao nhiệm vụ học tập:

- HS đọc đề bài tập trên máy ( hoặc PHT):

Bài tập: Cho ABC vuông tại A có

AH là đường cao. Từ H vẽ HDAB tại D, vẽ HEAC tại E. Biết AB = 15cm, BC = 25cm.

1) Tính độ dài cạnh AC và diện tích tg ABC.

2) Chứng minh tứ giác ADHE là hình chữ nhật

3) Trên tia đối của tia AC lấy điểm F sao cho AF = AE. Chứng minh tứ giác AFDH là hình bình hành.

1) Xét ABC vuông tại A, theo định lí Pitago:

(11)

4) Tứ giác BFKE là hình gì?

5) Gọi K là điểm đối xứng của B qua A, gọi M là trung điểm của AH. Chứng minh: CM  HK

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Một HS lên bảng vẽ hình.

- HS dưới lớp cá nhân vẽ hình trong PHT.

- HS hoạt động nhóm chứng minh.

- GV theo dõi HS làm bài, trong quá trình HS làm nếu nhóm nào có vướng mắc GV gợi ý qua hệ thống câu hỏi sau:

+ Để tính cạnh AC ta dùng kiến thức gì? Tính diện tích tam giác ABC bằng công thức gì?

+ Tứ giác ADHE có dấu hiệu gì để trở thành hình chữ nhật?

+ Tứ giác FDHA đã có dấu hiệu nào để trở thành hình bình hành? Vậy cần thêm yếu tố nào cần CM?

* Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện 2 nhóm làm nhanh nhất lên thuyết trình báo cáo bài tập vừa làm trên bảng phụ nhóm.

- Các nhóm còn lại thảo luận, nhận xét bài và bổ sung hoặc hỏi thêm câu hỏi cho bài nhóm bạn để hoàn thiện (nếu cần).

* Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét bài tập và phần thuyết trình, nhận xét bổ sung của các nhóm còn lại.

- GV chốt kiến thức qua bài tập:

+ Yêu cầu HS tổng hợp lại toàn bộ kiến thức đã sử dụng trong bài.

2 2 2

2 2

25 15 400

AC BC AB

AC = 20 cm.

1 .

ABC 2

S AB AC

= 150cm2

2) Xét tứ giác ADHE, ta có:

A D E    90o (gt)

Nên tứ giác ADHE là hình chữ nhật.

3) Tứ giác ADHE là hình chữ nhật, suy ra DH = AE và DH //AE

Mà AF = AE(gt) và FAE nên AF //HD và AF = HD.

Suy ra tứ giác AFHD là hình bình hành.

- Lấy N là trung điểm của BH.

- Ta có MN là đường trung bình của tam giác HAB nên MN // AB

- Suy ra MN vuông góc với AC

- Xét tg ANC có M là trực tâm nên CM vuông góc với AN

Mà AN // HK nên CM vuông góc với HK.

4. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng.

a) Mục tiêu: Tổng kết và hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra HKI

(12)

b) Nội dung: Trả lời, hệ thống lại các kiến thức đã áp dụng trong bài.

c) Sản phẩm: Hệ thống lại kiến thức đã áp dụng trong bài.

d) Tổ chức thực hiện: Cá nhân.

Hoạt động của GV + HS Nội dung

*Giao nhiệm vụ học tập:

- Qua bài học hôm nay các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào?

- Thiết bị học liệu: sgk, vở ghi

* Thực hiện nhiệm vụ:

Hs hệ thống lại kiến thức đã áp dụng vào làm bài tập.

* Báo cáo, thảo luận

Hs đứng dậy trả lời theo các câu hỏi hướng dẫn của giáo viên

Hs nhận xét câu trả lời của bạn

* Kết luận, nhận định:

Gv kết luận.

* Hướng dẫn tự học ở nhà:

– Giáo viên yêu cầu học sinh ôn tập lí thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.

- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra Toán học kì I.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu:Hoạt động này nhằm giúp HS biết được những điểm cần lưu ý trong thiết kế, lắp đặt các thiết bị trong ngôi nhà sao cho tiết kiệm năng lượng, đề xuất và vận

- Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn Vận dụng các kiến thức vừa học về tứ giác nội tiếp để giải các bài tập liên quan.. - Củng cố, khắc sâu

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, thái độ khi tham gia trò chơi d. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.. b. Nội

Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, thái độ khi tham gia trò chơi d. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.. b. Nội

- Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn Vận dụng các kiến thức vừa học về tứ giác nội tiếp để giải các bài tập liên quan. - Củng cố, khắc sâu các kiến

- Năng lực đặc thù bài học: Năng lực tính toán, NL vận dụng các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn một cách linh hoạt để giải

- HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác -