Trường Tiểu học Tân Long A Đề ôn tập tuần 6 . Môn: Tiếng Việt Họ và tên:...
Lớp: 4/....
Ngày phát đề: ...
Ngày nộp lại: ...
Phần I. Tập đọc:
A. Học sinh đọc bài “ Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca” sách Tiếng Việt trang 55. Dựa vào nội dung bài hoàn thành các câu hỏi sau:
1. An-đrây-ca sống với ai?
A. Mẹ và bà B. Bố và mẹ C. Mẹ và ông D. Ông ngoại 2. Ông của An-đrây-ca tình trạng sức khỏe như thế nào?
A. Rất yếu B. Khỏe mạnh C. Bình thường D. Vừa khỏi ốm 3. Mẹ đã nhờ An-đrây-ca làm gì?
A. Mẹ nhờ An-đrây-ca đi gọi bác sĩ
B. Mẹ nhờ An-đrây-ca đi chợ mua đồ cho ông C. Mẹ nhờ An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông D. Mẹ nhờ An-đrây-ca chăm nom cho ông
4. An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
A. Mải chơi với đám trẻ trong khu phố nên quên luôn lời mẹ dặn.
B. Chạy một mạch đi mua thuốc cho ông rồi mang về kịp lúc.
C. Mải đá bóng quên lời mẹ dặn, lát sau nhớ ra, chạy đi mua thuốc cho ông.
D. Mải đá bóng quên mua thuốc cho ông, đến khi nhớ ra thì trời đã tối.
5. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
A. Mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời.
B. Mẹ và ông đang chờ em mua thuốc mang về.
C. Ông đã khỏi bệnh và không cần thuốc nữa.
D. Mẹ em đã mời bác sĩ đến khám cho ông.
7. Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào?
A. An-đrây-ca là cậu bé hiếu thảo, giàu tình yêu thương và quan tâm đến người thân.
B. An-đrây-ca là người giàu tình cảm, trung thực, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
C. An-đrây-ca là cậu bé rất yêu thương và quý mến ông.
D. An-đrây-ca là cậu bé ham chơi, lười miếng, mải mê quên cả lời mẹ dặn.
8. Ý nghĩa của câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca?
A. Phê phán hành động mải chơi, ham chơi của cậu bé dẫn tới những hậu quả đáng tiếc.
B. Khuyên các bạn nhỏ không nên chơi đá bóng dưới lòng đường vì vô cùng nguy hiểm cho mình và những người xung quanh.
C. Thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân
D. Khuyên các bạn nhỏ đừng nên quá đau buồn dằn vặt bản thân mình về những chuyện đã qua.
B. Học sinh đọc bài “ Hai chị em” sách Tiếng Việt trang 59, trả lời các câu hỏi sau bài
Phần II: Luyện từ và câu
A. Danh từ chung và danh từ riêng ( sách Tiếng Việt trang 57) Ghi nhớ
- Danh từ chung: là tên của một loại sự vật
- Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn viết hoa.
Bài tập:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu:
- Danh từ chung: ...
...
- Danh từ riêng: ...
...
Bài 2: Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em. Họ và tên các bạn là danh từ riêng hay danh từ chung? Vì sao?
...
...
...
...
B. Mở rộng vốn từ : Trung thực- Tự trọng Bài 1:+ Học sinh đọc yều cầu
+ Chọn các từ: Tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái điền vào các ô trống.
Thứ tự điền: ...
...
Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau
Nghĩa Từ
Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.
trung thành
Trước sau như một, không gì lay chuyển nỗi. trung hậu
Một lòng một dạ vì việc nghĩa trung kiên
Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một. trung thực
Ngay thẳng, thật thà trung thực
Bài 3. Xếp các từ ghép: “trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm” vào hai cột sau:
Trung có nghĩa là “ ở giữa” Trung có nghĩa là” một lòng một dạ”
...
...
...
...
...
...
...
...
Bài 4. Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3.
...
Phần III. Chính tả
1. Nghe – viết bài Người viết truyện thật thà, sách Tiếng Việt trang 56 Hướng dẫn:
+ Học sinh đọc bài chính tả 2 lần.
+ Viết bảng con từ khó: Ban-dắc, nói dối, thẹn, ấp úng,..
+ Phụ huynh đọc bài cho các em viết vào tập chính tả.
2. Bài tập chính tả:
Học sinh làm vào Vở bài tập Tiếng Việt Phần IV. Tập làm văn:
Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện, sách Tiếng Việt trang 64 Hướng dẫn:
+ Học sinh quan sát tranh, đọc các ý dưới tranh.
+ Chọn 1 tranh và gợi ý dưới tranh viết thành 1 đoạn văn.
+ Học sinh làm vào vở bài tập.