• Không có kết quả nào được tìm thấy

thành ngữ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "thành ngữ"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

nhắm – mở

nhắm – mở khóc – cườikhóc – cười

chậmchậm nhanh -

nhanh - Nhanh như sóc

Nhanh như sóc Chậm như rùaChậm như rùa Mắt nhắm mắt mở

Mắt nhắm mắt mở Kẻ khóc người cườiKẻ khóc người cười

Đầu – Đuôi Đầu – Đuôi

Đầu voi – đuôi chuột Đầu voi – đuôi chuột

1

2

3 4

(3)
(4)

Tiết 48:

Nước non lận đận một mình,

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

Nước non lận đận một mình,

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

(5)

-Hỡnh thức thảo luận 4 nhúm.

-Thời gian: 4 phỳt

-Nội dung: Hoàn thiện yờu cầu vào bảng sau -Hỡnh thức thảo luận 4 nhúm.

-Thời gian: 4 phỳt

-Nội dung: Hoàn thiện yờu cầu vào bảng sau

Nước non lận đận một mỡnh,

Thõn cũ lờn thỏc xuống ghềnh bấy nay.

Nước non lận đận một mỡnh,

Thõn cũ lờn thỏc xuống ghềnh bấy nay.

- Có thể thay vài từ, chêm xen một vài từ khác hoặc đổi vị trí của các từ trong cụm từ trên có đ ợc không?

-Từ đó, hãy rút ra nhận xét về hỡnh thức và n i dung của ộ cụm từ trên?

-K t lu n chung ? ế ậ

(6)

Cụm từ

Hình thức thay

đổi

Sự thay đổi về cấu tạo của cụm từ

Nhận xét sau khi

thay đổi Kết luận chung

Lên thác xuống

ghềnh

Thay một vài từ

Chêm xen một vài từ khác

Đảo vị trí một số từ

- Lên ghềnh xuống thác.

- Lên xuống ghềnh thác.

- Lên ghềnh xuống thác.

- Lên xuống ghềnh thác.

- Lên trên thác xuống dưới ghềnh.

- Lên thác cao xuống ghềnh sâu.

- Lên trên thác xuống dưới ghềnh.

- Lên thác cao xuống ghềnh sâu.

- Lên núi xuống ghềnh - Lên núi xuống rừng.

- Leo thác lội ghềnh.

- Lên núi xuống ghềnh - Lên núi xuống rừng.

- Leo thác lội ghềnh. Kết cấu

lỏng lẻo, không chặt chẽ ,r ời rạc Kết cấu lỏng lẻo, không chặt chẽ ,r ời rạc

Không thể thay thế,

chêm xen hay hoán đổi vị trí

Không thể thay thế,

chêm xen hay hoán đổi vị trí

Hình thức Nội dung

Ý nghĩa của cụm từ sẽ thay đổi Ý nghĩa của cụm từ sẽ thay

đổi vì nó là cụm từ có cấu tạo cố định

(7)

Lên thác xuống ghềnh

THÀNH NGỮ

Cụm từ có cấu

tạo cố định

 Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm.

Ý nghĩa hoàn chỉnh

Nước non lận đận một mình

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay

(8)

 Lưu ý:

Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng tính cố định của thành ngữ cũng chỉ là tương đối.

(9)

Lên thác xuống ghềnh Năm châu bốn biển

Nhanh như chớp Nhanh như chớp Mưa to, gió lớn

Mưa to, gió lớn

Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau?

Thảo luận nhóm bàn: thời gian 4p

(10)

Lên thác xuống ghềnh Năm châu bốn biển

Khắp thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển)

Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó

Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó

Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh …

- Chỉ sự gian lao vất vả khó khăn nguy hiểm

Nhanh như chớp Nhanh như chớp

Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc.

(Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay)

Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa( So sánh)

 Nghĩa chuyển ( nghĩa bóng)

 Nghĩa chuyển ( nghĩa bóng)

Ẩn dụ

Ẩn dụ Mưa to, gió lớn

Mưa to, gió lớn

Trời mưa rất to kèm theo gió lớn

Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó

Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó

Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau?

(11)

Hãy giải thích nghĩa của thành ngữ “thượng lộ bình an”?

• Thượng: trên

• Lộ: đường

• Bình: yên

• An : vui vẻ

Trên đường đi gặp (yên vui) may mắn vui vẻ.

Thành ngữ Hán Việt

=> Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt thì phải hiểu từng yếu tố Hán Việt trong

thành ngữ

(12)

b.“Tôn sư trọng đạo” là thành ngữ nói lên lòng kính trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên.

a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non.

(Hồ Xuân Hương)

c. Anh đã nghĩ… phòng khi tắt lửa tối đèn thì em chạy

sang… (Tô Hoài)

d. Nhân dân ta có tục chọn ngày lành tháng tốt để làm những việc lớn.

Tìm thành ngữ trong các câu sau?

Xác định vị trí của các thành ngữ đó?

Thảo luận nhóm bàn: thời gian 4p

(13)

b.“Tôn sư trọng đạo” là thành ngữ nói lên lòng kính trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên.

Vị ngữ

Chủ ngữ

Phụ ngữ của cụm danh từ

a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non.

(Hồ Xuân Hương)

c. Anh đã nghĩ… phòng khi tắt lửa tối đèn

thì em chạy sang… (Tô Hoài)

Bảy nỗi ba chìm Tôn sư trọng đạo

tắt lửa tối đèn

Phụ ngữ cụm động từ

d. Nhân dân ta có tục chọn ngày lành tháng tốt để làm những việc lớn.

ngày lành tháng tốt

(14)

Câu có sử dụng thành ngữ

Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữCâu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn

Bảy nổi ba chìm với nước non. Bảy nổi ba chìm Thân em vừa trắng lại vừa tròn

Long đong, phiêu bạt với nước nonLong đong, phiêu bạt Anh đã nghĩ thương em như

thế thì hay là anh đào giúp em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa tắt lửa tối đèn nào bắt nạt thì em chạy sang…

Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi khó khó khăn, hoạn nạn, nguy hiểm

khăn, hoạn nạn, nguy hiểm có đứa nào bắt nạt thì em chạy sang…

Câu thơ, câu văn, lời nói sử dụng thành ngữ giúp diễn đạt ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

So sánh hai cách nói sau, cách nói nào ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao?

(15)
(16)

Nước mắt cá sấu

sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấusự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu

Chuột sa chĩnh gạoChuột sa chĩnh gạo

Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ

GạoGạo

SJC

9999

Rừng vàng biển bạc

 Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá.

(17)

Ếch

Ngồi

đáy

giếng

(18)

Bài tập: Hãy viết một đoạn văn nêu cảm xúc của em về hình ảnh người phụ nữ trong văn bản

“Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương (độ dài từ 3- 5 câu) trong đó có sử dụng thành ngữ

GỢI Ý - Hình thức: đọan văn độ dài 3-5 câu

-Nội dung: người phụ nữ trong văn bản “Bánh trôi nước”

-- Phương thức :biểu cảm -Yêu cầu sử dụng thành ngữ

(19)

TÌM TÒI MỞ RỘNG:

- Học bài:

+ Thế nào thành ngữ.

+ Sử dụng thành ngữ.

- Bài tập:

+ Hoàn thành các bài tập vào vở.

+ Sưu tầm thêm các thành ngữ theo yêu cầu của bài tập 4/145 SGK.

- Chuẩn bị bài mới: Cách làm bài văn biểu

cảm về tác phẩm văn học.

(20)
(21)

* Bài tập 1:

Tìm và giải thích nghĩa của thành ngữ:

a. Đến ngày lễ Tiên Vương. Các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy) b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh)

c. Chốc đà mười mấy năm trời, Còn ra khi đã da mồi tóc sương.

(Truyện Kiều) a. - Sơn hào hải vị: những

món ăn ngon, quý hiếm được lấy từ trên rừng,dưới biển.

- Nem công chả phượng:

những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.

b. Khỏe như voi: rất khỏe.

- Tứ cố vô thân: mồ côi, không có ai thân thiết, ruột thịt.

c Da mồi tóc sương: chỉ người già, tóc đã bạc, gia đã nổi đồi mồi.

(22)

Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.

Bài tập 2

(23)

Ăn cháo đá bát.

 Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.

(24)

Luật chơi

- Chia lớp làm hai đội.

- Trong thời gian 2 phút.

- Tín hiệu trả lời là giơ tay.

-Nếu nhóm 1 tìm thành ngữ phần a thì nhóm 2 giải thành ngữ.

- Ngược lại nhóm 2 tìm thành ngữ phần b thì nhóm 1 giải thành ngữ đó

-Đội nào tìm và giải thành ngữ nhanh nhất sẽ là đội thắng cuộc.

Trò chơi tìm cho nhanh , giải cho đúng

(25)
(26)

So sánh thành ngữ và tục ngữ

Thể loại Tục ngữ Thành ngữ

Giống nhau - Là sản phẩm tinh thần của nông dân Việt Nam

- Đều mang tư tưởng hướng thiện tốt đẹp Khác

nhau

- Là câu nói ngắn gọn ,ổn định, có nhịp điệu, giàu hình ảnh, Là những kinh nghiệm của dân gian

- Làm câu

- Có khả năng sử dụng độc lập

- Là cụm từ cố định

Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh

- Làm thành phần câu - Phải đặt trong ngữ cảnh cụ thể

Cấu tạo Nội dung

Vai trò ngữ pháp

(27)

- Lời……tiếng nói - Một nắng hai….

- Ngày lành tháng….

- No cơm ấm….

ăn

sương tốt áo

- Bách ………bách thắng - Sinh …....lập nghiệp

- Chân cứng đá……

- Máu chảy…….mềm

Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn

ruột

mềm Bài tập 3

chiến

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công , điều.. kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên

Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những

Trong cuộc sống, người xưa thường có những lời giáo huấn đầy lạc quan cho những vấp ngã trên đường đời của con người. Người Việt thường nói: thất bại là mẹ thành

- Từ trái nghĩa được dùng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh

- ChuyÓn nghÜa lµ hiÖn t îng thay ®æi nghÜa cña tõ, t¹o ra nh÷ng tõ nhiÒu nghÜa.. - Trong tõ nhiÒu

Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt

Cùng với việc phát triển từ vựng Tiếng Việt theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ và hoán dụ, có thể tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn kết hợp với đặc điểm

 Viết lại các từ khó trong bài chính tả Vẽ quê hương.  Xem lại và ghi nhớ các từ dễ viết lẫn trong bài