• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 34

Ngày soạn: Thứ sỏu, ngày 18 thỏng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 thỏng 5 năm 2018

Đạo đức

TIẾT 35: THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC Kè 2 I. Mục tiêu:ở tiết học này, HS:

- Củng cố các kĩ năng, kiến thức về các chuẩn mực đạo đức đã học trong học kì.

- Vận dụng các chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống.

- HS Có ý thức trong học tập.

II. Chuẩn bị

- Phiếu ôn tập ghi sẵn các bài tập cần ôn luyện.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. ổn định tổ chức:(1') - Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:

- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài ôn tập.

HĐ 1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Ôn lại kiến thức

- GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã

học trong học kì II.

- Nhận xét, bổ sung.

HĐ 3. Thực hành kĩ năng

- GV đa một số tình huống đạo đức yêu cầu học sinh đa ra cách xử lí.

* Tình huống 1

- Hùng đến nhà Nam chơi vừa đến cổng nhà Nam, Hùng bèn gọi to. Ngời ra mở cổng là mẹ Nam, Hùng không chào mẹ Nam mà chạy thẳng vào nhà. Hùng làm nh vậy có đợc không ? Em hãy đa ra cách giải quyết hợp lí nhất ?

* Tình huống 2

- Trên đờng đi học về Lan gặp một bà cụ trông già yếu, chân đi bị đau bớc đi rất khó khăn. Trên vai vác một bao tải nặng. Lan không giúp bà mà còn lớn tiếng mắng bà khi bà cụ đi va phải Lan.

Lan làm nh vậy có đúng không ? Em sẽ làm gì để Lan hiểu và có thái độ đúng với mọi ngời ?

- Nhận xét bổ sung.

4. Củng cố, dặn dò.(1')

- Nhắc nhở HS cách ứng xử trong thực tế cuộc sống hằng ngày.

- Nhận xét tiết học.

- Hợp tác cùng GV.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đè bài.

- HS nhắc lại các kiến thức đã học:

+ Giúp đỡ ngời khuyết tật.

+ Lịch sự khi đến nhà ngời khác.

+ Bảo vệ loàii vật có ích.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

-HS xử lí tình huống trên phiếu học tập

Đáp án:

- Hùng làm nh vậy không đúng. Hùng phải chào mẹ bạn Nam sau đó hỏi xem có bạn Nam có ở nhà không rồi xin phép mẹ bạn Nam cho gặp Nam.

- Lan không nên tỏ thái độ nh vậy, làm nh vậy là cha biết giúp đỡ mọi ngời, cha ngoan khi lớn tiếng mắng ngời khác mà

đây lại là một ngời lớn tuổi. Em sẽ nhẹ nhàng khuyên bạn để bạn nhận thấy lỗi lầm mà điều chỉnh và sửa sai hành vi và thái độ của mình.

- Lắng nghe, thực hiện.

(2)

--- Toỏn

TIẾT 171: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS:

- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.

- Biết xem đồng hồ.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ phấn màu , bảng con, III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. ổn định tổ chức:(1') - Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:(2')

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài ôn tập.(35') HĐ 1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Hớng dẫn ôn tập. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (cột 1), 4.

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS

đọc bài làm của mình trớc lớp.

Bài 2:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3 cột 1:

- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả

tính vào ô trống.

- Gọi HS tính nhẩm trớc lớp.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.

GV nhận xét, điều chỉnh, sửa sai.

4. Củng cố, dặn dò

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị tiết học sau.

- Nhận xét tiết học.

- Hợp tác cùng GV.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trớc lớp.

732, 733, 734, 735, 736, 737.

905, 906, 907, 908, 909, 910, 911.

996, 997, 998, 999, 1000.

- HS nhắc lại cách so sánh số.

- HS làm bài.

302< 310 888 > 879 542 = 500 + 42 - Lắng nghe, điều chỉnh.

- Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.

- Thực hiện.

- Lắng gnhe, điều chỉnh.

- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, thực hiện.

____________________________________

Tập đọc

(3)

TIẾT 103: ễN TẬP CUỐI HỌC Kè II ( TIẾT 1) I. Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần

34( Phát âm rõ , tốc độ đọc 50 tiếng/ phút) hiểu ý chính của đoạn , nội dung của bài ( Trả lời đợc câu hỏi về nội dung đoạn dọc).

- Biết thay thế cụm từ Khi nào bằng các cụm từ bao giờ, mấy giờ, lúc nào trong các câu ở BT 2; ngắt đoạn văn cho trớc thành 5 câu rõ ý.( BT 3)

II. Chuẩn bị:

Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Bài mới (35') a/ Giới thiệu:

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

b/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.

- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.

- Cho điểm trực tiếp từng HS.

- Chú ý: Tuỳ theo số lợng và chất lợng HS của lớp mà GV quyết định số HS đợc kiểm tra

đọc. Nội dung này sẽ đợc tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.

c/ Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dới

đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… )

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Hãy đọc câu văn trong phần a.

- Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một

- Lần lợt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… )

- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.

- Đọc: Khi nào bạn về quê thăm

ông bà nội?

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?

+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?

+ Tháng mấy bạn về quê thăm

ông bà nội?+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội?

Đáp án:

b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn đợc

đón Tết Trung thu?

c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu

(4)

số HS trình bày trớc lớp.

- Nhận xét HS.

c/ : Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu:

Bài :3

- Bài tập yêu cầu các con làm gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi

đọc câu ta phải hiểu đợc.

- Gọi 1 số HS đọc bài trớc lớp (đọc cả dấu câu).

- Nhận xét HS.

2. Củng cố - Dặn dò :

- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu.

- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị: Tiết 2.

giáo?

- Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.

- Làm bài theo yêu cầu:

Bố mẹ đi vắng. ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giờng rồi hát ru con ngủ.

Tập đọc

TIẾT 104: ễN TẬP CUỐI HỌC Kè II ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát

âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút) .Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( Trả lời

đợc các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- HS đọc lu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).

- Tìm đợc vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt đợc câu với 1 từ chỉ màu sắc vừa tìm đợc.

- Đặt đợc câu hỏi có cụm từ khi nào( 2 trong số 4 câu ở BT4).

- HS tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc ở BT3; thực hiện đợc đầy đủ BT4.

II. Chuẩn bị:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. ổn định tổ chức:(1') - Chuyển tiết.

2. Bài ôn tập.(35') HĐ 1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.

- Nhận xét cho HS.

HĐ 3. Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc.

Đặt câu với các từ đó.

Bài 2

- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS lên bảng bắt thăm bài đọc. HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Đọc đề trong SGK.

- Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt,

(5)

bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.

Bài 3

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

- Nhận xét những câu hay. Khuyến khích các em đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.

HĐ 4. Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?

Bài 4.

- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập.

- Gọi HS đọc câu văn của phần a.

- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.

- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét một số bài của HS.

3 . Củng cố, dặn dò

- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm đợc.

- Nhận xét tiết học.

đỏ, đỏ tơi, đỏ thắm.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:

xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,…

- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm đợc trong bài tập 2.

- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trớc lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phợng vĩ nở những bông hoa đỏ tơi gọi mùa hè đến.

Ngớc nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trờng này.

Trong vòm lá xanh non, những chú ve

đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.

- Những hôm ma phùn gió bấc, trời rét cóng tay.

- Khi nào trời rét cóng tay?

- Làm bài:

b) Khi nào luỹ tre làng đẹp nh tranh vẽ?

c) Khi nào cô giáo sẽ đa cả lớp đi thăm vờn thú?

d) Các bạn thờng về thăm ông bà vào những ngày nào?

- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Lắng nghe, thực hiện.

___________________________________________

Thực hành Toỏn ễN TẬP I. Mục tiêu:

- Giúp HS tiếp tục củng cố về thứ tự các số có ba chữ số. Kĩ năng viết số thành tổng.

Kĩ năng xem đồng hồ và kĩ năng vẽ hình.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

1. Bài mới :(35') a) Giới thiệu bài.

- Nêu mục tiêu.

b) Hớng dẫn luyện tập.

- GV cho HS làm bài tập sau.

- Gọi HS chữa bài.

* Bài 1:

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- HS làm bài.

- 2 HS đọc đầu bài.

(6)

- HS nêu miệng kết quả .

* Bài 2: Số - Gọi HS đọc bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài * Bài 3

- Gọi HS đọc đầu bài.

- GV cho HS thực hành xem đồng hồ.

* Bài 4

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Yêu cầu HS làm vào vở.

2.Củng cố- Dặn dò:(2') - Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập về nhà

- Viết số thích hợp vào ô trống.

a) 252; 253; 254 ; 255 ;256 ; 257 ; 258 ; 259

b) 701 ; 702 ;703 ; 704 ; 705 ; 706 ; 707 ; 708

c) 888 ; 889 ; 89 0; 891 ; 982 ; 893 ; 894

; 895

- HS làm bài

- Viết số thành tổng 784 = 700 + 80 +4 310 = 300 + 10 605 = 600 +5 . . .

- 2 HS đọc đầu bài.

- Vẽ hình

*****************************************

Ngày soạn: Thứ sỏu, ngày 18 thỏng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 thỏng 5 năm 2018

Chớnh tả

TIẾT 69: ễN TẬP CUỐI HỌC Kè II ( TIẾT 3)

I. Mục tiêu:

ở tiết học này, HS:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát

âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút) .Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ( Trả lời

đợc các câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

- HS đọc lu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).

- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (2 trong 4 câu ở BT2). Đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). HS KG thực hiện đợc

đầy đủ BT2.

II. Chuẩn bị:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. ổn định tổ chức:(1')

- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể đầu giờ.

2. Kiểm tra:(2')

- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài ôn tập.(35') HĐ 1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

- Hát đầu giờ.

- Hợp tác cùng GV.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

(7)

HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.

- Nhận xét HS.

HĐ 3. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Hãy đọc câu văn trong phần a.

- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.

- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình.

- Nhận xét, đánh giá.

HĐ 4. Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Dấu chấm hỏi đợc dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?

- Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu?

Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?

- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả

lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

-Nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò

- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.

- Nhận xét tiết học.

- HS lên bảng bắt thăm bài đọc. HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu? cho những câu sau.

- Câu hỏi ở đâu ? dùng để hỏi về địa

điểm, vị trí, nơi chốn.

-Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.

- Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở

đâu?

- Làm bài:

b) Chú mèo mớp vẫn nằm lì ở đâu?

c) Tàu Phơng Đông buông neo ở đâu?

d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau?

- Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa.

- Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trớc dấu phẩy thờng cha thành câu.

- Làm bài:

Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn:

- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào?

Chiến đáp:

- Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào?

- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về địa

điểm, nơi chốn, vị trí.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu.

- Lắng nghe, thực hiện.

******************************************

Toỏn

TIẾT 172: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS:

- Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.

- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

(8)

- Biết tính chu vi hình tam giác.

II. Chuẩn bị:

Bảng nhóm. . .

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. ổn định tổ chức:(1') - Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:(2')

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài ôn tập.(35') HĐ 1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Hớng dẫn ôn tập.

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS

đọc bài làm của mình trớc lớp.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.

- Nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò

- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị cho tiết học sau.

- Nhận xét tiết học.

- Hợp tác cùng GV.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Thực hiện theo gợi ý, HD của GV.

- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trớc lớp.

2 X 9 = 18 3 X 9 = 27 4 X 9 = 36

16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 14 : 2 = 7 - Lắng nghe, điều chỉnh.

- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

42 +36 78

38 +27 65

85 - 21 65

80 - 35 45 - Lắng nghe, điều chỉnh.

- HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, thực hiện.

--- Tự nhiờn xó hội

TIẾT 35: ễN TẬP TỰ NHIấN I. Mục tiêu

- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật; nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.

- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

II.Chuẩn bị:

- Tranh ảnh có liên quan đến bài ôn tập.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. ổn định tổ chức: (1') - Chuyển tiết.

(9)

2. Kiểm tra:(3')

- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài ôn tập.(35') HĐ 1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.

- Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây - con tơng ứng về số lợng HS.

- HS chia làm 2 đội chơi.

- Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.

- GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống

đợc ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dới nớc, trên không, trên cạn và dới nớc.

HĐ 3. Trò chơi: “Ai về nhà đúng”

- GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phơng hớng của nhà.

- Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.

- Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.

- GV chốt kiến thức.

HĐ 4. Hùng biện về bầu trời.

- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:

-Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban

đêm (có những gì, chúng nh thế nào?) - Cho nhóm thảo luận, giúp đỡ, hớng dẫn các nhóm.

- Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả.

- GV chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì

giống nhau về hình dạng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? ở điểm nào?

- Nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò

- Về nhà học bài, chuẩn bị: Kiểm tra cuối HKII.

- Hợp tác cùng GV.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Chia lớp thành 2 đội lên chơi.

Nơi sống Con vật Cây cối Trên cạn

Dới nớc Trên không Trên cạn &

dới nớc

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- HS: mỗi đội 5 bức vẽ.

- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 ng- ời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại cách xác định phơng hớng bằng Mặt Trời.

- Trởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào - chuẩn bị thể hiện kết quả d- ới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo:

Lần lợt nối tiếp nhau.

- Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe

để nhận xét.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe, thực hiện.

--- Kể chuyện

TIẾT 35: ễN TẬP CUỐI HỌC Kè II ( TIẾT 4)

(10)

I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát

âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút) .Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài

- HS đọc lu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).

- Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trớc (BT2), biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ nh thế nào(BT3).

II. Chuẩn bị:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34 III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. ổn định tổ chức:(1') - Chuyển tiết.

2. Bài ôn tập.(35') HĐ 1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.

- Nhận xét.

HĐ 3. Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng.

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hãy đọc các tình huống đợc đa ra trong bài.

- Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì?

- Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà nh thế nào?

-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời

đáp cho các tình huống còn lại.

- Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét.

HĐ 4. Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ nh thế nào ?

- Gọi HS đọc đề bài.

- Câu hỏi có cụm từ nh thế nào dùng để hỏi về điều gì?

- Hãy đọc câu văn trong phần a.

- Hãy đặt câu có cụm từ nh thế nào để

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS lên bảng bắt thăm bài đọc. HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Đáp lại lời chúc mừng của ngời khác.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Ông bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./

Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./…

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:

a) Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Ông bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà

ạ./…

- Làm bài.

b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm

ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để

đợc thêm nhiều điểm 10./…

c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ đợc nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./…

- Thực hiện yêu cầu của GV.

-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK.

- Dùng để hỏi về đặc điểm.

- Gấu đi lặc lè.

- Gấu đi nh thế nào?

(11)

hỏi về cách đi của gấu.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Nhận xét

4. Củng cố, dặn dò

-Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét giờ học.

- HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trớc lớp.

b) S tử giao việc cho bề tôi nh thế nào?

c) Vẹt bắt chớc tiếng ngời nh thế nào?

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, thực hiện.

--- Thực hành Tiếng việt

ễN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu:

-Rèn kĩ năng đọc , kĩ năng sử dụng cụm từ chỉ thời gian thích hợp trong từng văn cảnh

- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm dấu phẩy trong câu.

II. Chuẩn bị:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Bài mới : (35') a) Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu.

b) Hớng dẫn làm bài tập:

* Bài 1

- Gọi HS đọc một trong số các bài tập

đọc đã học .Lu ý:

+ Gọi HS để rèn đọc cho các em . + GV hớng dẫn các em biết thay đổi giọng đọc theo lời các nhân vật.

* Bài 2

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

* Bài 3:

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nghe

- HS đọc bài.

- 2 HS đọc đầu bài.

- Thay cụm từ " hôm qua" trong câu sau bằng cụm từ

- HS làm bài.

Đáp án:

a) Ngày mai , bà tôi từ quê sẽ ra thăm chúng tôi.

b) Hôm qua , bà tôi từ quê đã ra thăm chúng tôi.

- HS đọc bài

- Điền dấu chấm hay dấu phảy vào các vị trí thích hợp.

- HS làm bài.

Đáp án:

Những cơn gió nhẹ làm mặt nớc hồ Y- rơ - pao rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ

(12)

3. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học. càng xanh thêm và nh rộng ra mênh mông.

*************************************

Ngày soạn: Thứ sỏu, ngày 18 thỏng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 23 thỏng 5 năm 2018

Tập đọc

TIẾT 35: ễN TẬP CUỐI HỌC Kè II ( TIẾT 5) I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS:

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát

âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút). Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài

- HS đọc lu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).

- Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trớc (BT2), biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao (BT3).

II. Chuẩn bị:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. ổn định tổ chức: (2')

- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể đầu giờ.

2. Kiểm tra:(2')

- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài ôn tập.(35') HĐ 1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.

- Nhận xét cho HS.

HĐ 3. Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của ngời khác.

Bài 2.

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hãy đọc các tình huống mà bài đa ra.

- Hãy nêu tình huống a.

- Hãy tởng tợng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và đợc bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời

đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó,

- Hát tập thể.

- Hợp tác cùng GV.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS lên bảng bắt thăm bài đọc. HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.

- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của ngời khác trong một số tình huống.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.

-Bà đến nhà chơi, con bật ti vi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!”

-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:

Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu chỉ cho bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì

đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./

Việc này chỉ cần quen là làm đợc thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./

(13)

gọi một số cặp HS trình bày trớc lớp.

- Nhận xét, đánh giá.

HĐ 4. Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao.

- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.

-Yêu cầu HS đọc lại câu a.

- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên.

- Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì?

-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi

đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trớc lớp, 1 em đặt câu hỏi, em kia trả lời.

- Nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò

- Khi đáp lại lời khen ngợi của ngời khác, chúng ta cần phải có thái độ nh thế nào?

- Ôn tập và chuẩn bị tiết học sau.

- Nhận xét tiết học.

- Làm bài:

b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./

Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì

khen làm cháu vui quá./…

c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì

đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./…

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.

- 1 HS đọc bài trớc lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Vì khôn ngoan, S Tử điều binh khiển tớng rất tài.

- Vì sao S Tử điều binh khiển tớng rất tài?

- Vì S Tử rất khôn ngoan.

- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.

b) Vì sao ngời thuỷ thủ có thể thoát nạn?

c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?

- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng.

- Nêu ý kiến cá nhân.

- Lắng nghe, thực hiện.

--- Tập viết

TIẾT 35: ễN TẬP CUỐI HỌC Kè II ( TIẾT 6) I. Mục tiêu :

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 .(Phát

âm rõ tốc độ đọc 50 tiếng /phút) .Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài

- HS đọc lu loát các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).

- Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trớc (BT2). Tìm đợc bộ phận trong câu trả lời cho hỏi Để làm gì? (BT3). Điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4)

II. Chuẩn bị:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34 III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. ổn định tổ chức:(1') - Chuyển tiết.

(14)

2. Kiểm tra:(2')

- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài ôn tập.(35') HĐ 1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.

- Nhận xét HS.

HĐ 3. Ôn luyện cách đáp lời từ chối của ngời khác.

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy

đọc các tình huống đợc đa ra trong bài.

- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.

- Nếu em ở trong tình huống trên, em sẽ nói gì với anh trai?

- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.

- Gọi một số HS trình bày trớc lớp.

- Nhận xét, đánh giá.

HĐ 4. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?

Bài 3.

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.

- Yêu cầu HS đọc lại câu a.

- Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?

- Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau

đó, một số HS trình bày trớc lớp.

- Nhận xét, đánh giá.

HĐ 5. On luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy

- Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập.

- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.

- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng HS.

- Hợp tác cùng GV.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS lên bảng bắt thăm bài đọc. HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Bài tập yêu cầu chúng ta:

Nói lời đáp cho lời từ chối của ngời khác trong một số tình huống.

- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:

Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em

đi nhé./…

b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mợn nhé./ Không sao, tớ đi mợn bạn khác vậy./…

- Một số HS trình bày trớc lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?

- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

-Để ngời khác qua suối không bị ngã

nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.

- Để ngời khác qua suối không bị ngã

nữa.

- Đó là: Để ngời khác qua suối không bị ngã nữa.

b) Để an ủi sơn ca.

c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào

(15)

- + +

- Nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò.

- Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho ngời thân nghe.

- Nhận xét tiết học.

bố mẹ cũng phải tắm cho câu dới vòi hoa sen.

Một hôm ở trờng, thầy giáo nói với Dũng:

-ồ! Dạo này con chóng lớn quá!

Dũng trả lời:

-Tha thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tới cho con đấy ạ.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, thực hiện.

Toỏn

TIẾT 173: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: ở tiết học này, HS:

-Biết xem đồng hồ.

- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu hai phép tính.

- Biết tính chu vi của hình tam giác.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phu , phấn màu.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. ổn định tổ chức:(1') - Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:(2')

- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài ôn tập.(35') HĐ 1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Hớng dẫn ôn tập.

Bài 1:

- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.

Bài 2:

- Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập.

Bài 3:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.

Bài 4:

-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 5:

- Hợp tác cùng GV.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Thực hiện yêu cầu của GV.

-3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

699, 728, 740 , 801

HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.

85 39 46

75 25 100

312 7 319 24 + 18 - 28 5 x 8 - 11

= 42 - 28 = 40 - 11

(16)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.

4. Củng cố, dặn dò

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị chi tiết học sau.

- Nhận xét tiết học.

= 14 = 29

- Chu vi của hình tam giác là:

5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm.

- Lắng nghe, thực hiện.

--- Ngày soạn: Thứ sỏu, ngày 18 thỏng 5 năm 2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 thỏng 5 năm 2018

Toỏn

TIẾT 171: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

- Giúp HS có kĩ năng tính độ dài đờng gấp khúc và kĩ năng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Bài mới :(35') a) Giới thiệu bài.

- Nêu mục tiêu.

b) Hớng dẫn luyện tập.

* Bài 1:

- Gọi HS đọc đầu bài.

- BT yêu cầu các em làm gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

* Bài 2.

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .

CHốT: Muốn tính chu vi tam giác ta làm thế nào?

* Bài 3 .( Tơng tự bài 2)

CHốT: Muốn tính chu vi tứ giác ta làm thế nào?

3. Củng cố - Dặn dò . - Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc đầu bài.

- Tính độ dài đờng gấp khúc.

- HS làm bài.

Giải

a) Độ dài đờng gấp khúc là:

15 + 20 + 12 = 47 ( cm) Đáp số : 47 cm b) Độ dài đờng gấp khúc là:

5 x 5 = 25 ( cm) Đáp số : 25 cm - 2 HS đọc đầu bài.

- Tính chu vi tam giác - HS làm bài

Giải Chu vi tam giác là:

65 + 31 + 43 = 109 ( cm) Đáp số: 109 cm Giải

Chu vi tứ giác là:

30 + 50 + 30 + 50 = 160 ( cm) Đáp số : 160 cm

(17)

--- Luyện từ và cõu

TIẾT 35: ễN TẬP CUỐI HỌC Kè II ( TIẾT 7) I. M ụ c tiêu :

- Tiếp tục giúp HS có kĩ năng đọc - Rèn kĩ năng tìm từ trái nghĩa.

II. Chu ẩ n b ị .:

- Hệ thống bài tập..

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Bài mới :(35') a) Giới thiệu bài.

b) Hớng dẫn ôn tập.

* Bài 1

- Gọi HS đọc một trong số các bài tập đọc

đã học .Lu ý:

+ Gọi để rèn đọc cho các em .

+ GV hớng dẫn các em biết thay đổi giọng đọc theo lời các nhân vật.

* Bài 2:

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

3. Củng cố- Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc đầu bài.

- HS đọc bài.

- Tìm từ trái nghĩa với các từ đẫ cho.

- HS làm bài.

Đáp án:

Núi cao> < núi thấp Bắt đầu > < kết thúc.

Khoẻ mạnh > < yếu ớt Rụt rè > < mạnh dạn

***************************************

Ngày soạn: Thứ sỏu, ngày 18 thỏng 5 năm 2018 Ngày giảng: Thứ sỏu, ngày 25 thỏng 5 năm 2018

Tập làm văn

TIẾT 35: ễN TẬP CUỐI HỌC Kè II ( TIẾT 8) I Mục tiêu:

- Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn kể về công việc em làm buổi sáng.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ , vở .

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

1. Bài mới:(35') a) Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu:

b) Hớng dẫn luyện tập:

* Bài 1

(18)

- HS đọc đầu bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Gọi HS nói miệng .

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Gọi 5 - 7 HS đọc bào viét của mình, GV nhận xét sửa cho HS về cách sử dụng từ, cách diễn đạt câu trong bài.

3. Củng cố - Dặn dò.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc đầu bài.

- Viết đoạn văn ngắn kể lại công việc em làm buổi sáng.

- HS nói miệng . - HS làm bài.

- HS đọc bài viết của mình.

---

Toỏn

TIẾT 175: KIỂM TRA CUỐI NĂM

---

Chớnh tả

TIẾT 70: ễN TẬP CUỐI HỌC Kè II ( TIẾT 9) I. Mục tiêu:

- Tiếp tục rèn kĩ năng đọc cho HS .

- Có kĩ năng nói lời đáp trong các tình huống giao tiếp cụ thể. Tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi BT3:.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Bài mới:(35') a) Giới thiệu bài.

- Nêu mục tiêu.

b) Hớng dẫn làm bài tập * Bài 1

- Gọi HS đọc một trong số các bài học thuộc lòng đã học .Lu ý:

+ Gọi HS để rèn đọc cho các em . + GV hớng dẫn các em biết thay đổi giọng đọc theo lời các nhân vật.

* Bài 2:

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Bài yêu cầu các em làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét . * Bài 3:

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- HS đọc bài.

- HS đọc đầu bài.

- Ghi lại lời đáp của em trong trờng hợp sau.

- HS làm bài:

Đáp án:

Dạ, em sẽ đi ngay ạ./ Vâng hết giờ học em sẽ đị ạ./ . . .

Đáp án:

Sáng nay, biết Vua họp bàn việc nớc dới thuyền rồng, Quốc Toản quyết tâm

đợi gặp Vua để nói hai tiếng xin đánh.

đợi tứ sáng đến tra vẫn không đợc gặp , cậu bèn liều chết xô mấy ngời lính gác

(19)

3. Củng cố - Dặn dò.

- Nhận xét tiết học.

ngã chúi, xăm xăm bớc xuống bến.

--- SINH HOẠT TUẦN 35

I. Mục tiờu

- Ổn định tổ chức lớp.

- Nhận xột tuần 35.

II. Cỏc hoạt động chớnh 1.Nhận xột tuần qua (20')

1. Cỏc tổ trưởng bỏo cỏo nhận xột về học tập và thực hiện cỏc nền nếp, hoạt động của tổ mỡnh

2. Lớp trưởng bỏo cỏo,nhận xột chung về tỡnh hỡnh của lớp tuần qua.

3. Giỏo viờn nhận xột về kết quả học tập và cỏc hoạt động của lớp trong tuần.

* Ưu điểm

………

………

………

………

………

* Hạn chế

………

………

………

………...

...

Thực hành Tiếng việt ễN TẬP

I. Mục tiêu:

- Viết đúng mẫu, viết đẹp chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2 - Viết đúng ,đẹp cụm từ ứng dụng và phần chữ viết nghiêng.

- Biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thờng trong chữ ghi tiếng.

- Rèn kĩ năng viết cho HS.

II. Chuẩn bị:

- Mẫu chữ hoa

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu.

(20)

b) Hớng dẫn viết chữ hoa:

- Nêu tên các chữ hoa viết theo kiểu 2

đã đợc học.

- Gọi HS nêu lại quy trình viết của từng chữ.

- GV giảng lại quy trình viết.

- GV viết mẫu.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

c) Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng.

- Gọi HS nêu tên cụm từ ứng dụng - Khi viết các cụm từ ứng dụng cần viết nh thế nào?

nào?

- GV viết mẫu.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

d) Hớng dẫn viết vở ( Phần luyện viết thêm)

- Mỗi chữ cái viết một dòng cỡ nhỏ - Mỗi từ ứng dụng viêt một dòng cỡ nhỏ.

- GV giúp đỡ HS yếu.

2. Củng cố- Dặn dò:(2') - Nhận xét tiết học.

- Nêu lại đầu bài.

- Quan sát.

- HS nêu.

- Quan sát GV viết.

- Viết bảng con.

- HS nêu: Việt Nam, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh.

- Viết hoa

- Quan sát GV viết.

- HS viết bảng con.

- HS viết bài.

--- Thực hành Tiếng việt

ễN TẬP I. Mục tiờu:

- Điền vào chỗ trống: tr/ch, vần ong/ụng, dấu hỏi/dấu ngó.

- Điền đỳng dấu chấm dấu phẩy vào ụ trống thớch hợp.

- Tỡm được từ ngữ chỉ đặc điểm, tớnh chất trong cỏc cõu văn sau.

II. Đồ dựng dạy học:

- Bảng phụ

III. Cỏc ho t đ ng d y – h c:ạ ộ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài:

- Nờu MT của bài và ghi đầu bài lờn bảng.

- Nghe và nhắc lại tờn bài.

2. Hướng dẫn làm bài:

* Bài 1:

- Gọi HS đọc yờu cầu bài tập. - HS nờu yc.

- YC HS tự làm bài 2 HS lờn bảng - HS tự làm bài 3 HS lờn bảng.

- Điền tr/ch - vần ong/ụng - dấu hỏi/dấu ngó

- chim – tre – chỳ.

- cong – bồng – trong.

- tuổi – kĩ – sĩ – diễn trở - kĩ – tử - trở - sĩ vẽ.

- Gọi HS nhận xột bài làm của bạn. - HS nhận xột - Gv nhận xột và chốt kết quả đỳng.

- Gọi HS đọc lại bài. - HS đọc.

(21)

* Bài 2:

- Gọi HS đọc yờu cầu của bài. - HS đọc yờu cầu của bài.

- Yờu cầu HS làm bài theo cặp. - HS làm bài – 1 nhúm làm bài vào bảng phụ.

Lời giải:

- Đỗ Con ngủ lõu quỏ rồi, dậy mau đi.

- Cứ dậy đi. ễng sẽ sưởi ấm cho.

Đỗ Con vươn vai, trồi lờn mặt đất, thấy khắp nơi sỏng bừng.

- Vỡ sao ụ trống thứ nhất và thứ hai con lại dựng dấu chấm?

- Đõy đó đầy đủ một cõu và chữ đằng sau viết hoa.

- ễ trống thứ ba và thứ tư con lại điền dấu phẩy?

- Chưa đầy đủ một cõu và chữ cỏi đằng sau khụng viết hoa.

- Gv nhận xột và chữa bài.

* Bài 3: (THTV& T – 116 )

- Gọi HS nờu yờu cầu - HS đọc yờu cầu của bài.

- Cho HS làm bài - HS làm bài, 4 HS lờn bảng làm bài.

Lời giải:

a) Hạt Đỗ Con ngủ vựi trong lớp đất ờm ỏi.

b) Những tia nắng ấm ỏp lay nú dậy.

c) Đỗ Con thấy khắp nơi sỏng bừng.

d) Nú xũa cỏnh nhỏ xớu hướng về phớa ụng Mặt Trời rực rỡ.

- Nhận xột bài làm của HS và chốt quả đỳng.

3. Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xột tuyờn dương.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

--- Thực hành Toỏn

ễN TẬP I. Mục tiêu:

- Giúp HS tiếp tục củng cố kĩ năng xem đồng hồ . - Củng cố kĩ năng giải toán.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ .

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

2. Bài mới :

a) Giới thiệu bài.

- Nêu mục tiêu.

b) Hớng dẫn luyện tập.

- GV cho HS làm bài 1, 2, 3 . - Gọi HS chữa bài.

* Bài 1:

(22)

- Gọi HS đọc đầu bài.

- BT yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả GV ghi bảng.

* Bài 2. Số?

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm.

* Bài 3:

- Gọi HS đọc đầu bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm.

3. Củng cố - Dặn dò . - Nhận xét tiết học.

- HS đọc đầu bài.

- a)Vẽ kim đồng hồ chỉ thời gian tơng ứng

b) Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả

lời đúng.

Đáp án:

c. 15 phút - HS đọc đầu bài.

- Một ô tô chở 579 kg gạo, sau khi chở

đến một cửa hàng ngời ta lấy đi 250 kg gạo.

- Trên ô tô còn lại bao nhiêu kg gạo?

Giải Trên ô tô còn lại số kg gạo là:

579 - 250 = 329( kg ) Đáp số: 329 kg.

Gải

Quãng đờng từ nhà Mai đến trờng dài số mét là:

985 - 555 = 400 ( m) Đáp số: 400 m ---

(23)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo

- Bản báo cáo trên là của Lớp trưởng. Bạn đó báo cáo với cả lớp về tình hình và kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”... Nhận xét các mặt Đề nghị

- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo

- Y/c các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần + Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ + Thể dục, vệ sinh. + Đồng

Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua - Lớp trưởng nx,đgiá.. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong

Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Đôn đốc

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh san trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình

Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Lớp trưởng báo cáo tình