• Không có kết quả nào được tìm thấy

Công thức bài toán đốt cháy amino axit hay nhất | Hoá học lớp 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Công thức bài toán đốt cháy amino axit hay nhất | Hoá học lớp 12"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Công thức bài toán đốt cháy amino axit

Bài toán đốt cháy amino axit là một trong những bài toán quen thuộc trong chương 3 – hóa học 12. Vậy cách giải bài toán đốt cháy amino axit như thế nào? Cần sử dụng kết hợp các định luật gì giúp xử lý tốt dạng bài này? Bài viết dưới đây sẽ giúp em hiểu rõ vấn đề này.

1. Công thức bài toán đốt cháy amino axit

Công thức chung của amino axit: (H2N)a – R – (COOH)b hoặc CxHyOzNt

x y z t 2

2x 0,5y z

C H O N O

2

 

t 2 y 2 t 2

xCO H O N

2 2

  

- Bài toán thường gặp: Đốt cháy amino axit no, đơn chức:

n 2n 1 2 2

3n 1,5

C H O N O

2

  t 2 2n 1 2 1 2

nCO H O N

2 2

  

2 2 2

H O CO N

n n n 1

   2n amino axit

- Khi đốt cháy một amino axit ngoài không khí thì:

N2

n sau phản ứng =

N2

n sinh ra từ phản ứng đốt cháy amino axit +

N2

n có sẵn trong không khí

Chú ý: Trong không khí

2 2 2 2

N O N O

V : V n : n 4 :1 - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

2 2 2

a min o axit O CO H O

m m m m

a min oaxit C H O N

m m m m m

- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:

+ Bảo toàn O:

2 2 2

O(trong a min oaxit ) O CO H O

n 2n 2n n

+ n amino axit= nCO2

n (n là số nguyên tử cacbon trong amino axit) + Số C = CO2

a min oaxit

n

n ; Số H O2

a min oaxit

H 2.n

 n ; Số N2

a min oaxit

N 2.n

 n

Ví dụ: Đốt cháy hết a mol một amino axit được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. Aminoaxit trên có công thức cấu tạo là

A. H2NCH2COOH B. H2N(CH2)2COOH C. H2N(CH2)3COOH D. H2NCH(COOH)2

Hướng dẫn giải Số C = CO2

a min oaxit

n

n = 2a 2

a 

Số N2

a min oaxit

N 2.n

 n =2.0,5.a 1 a 

(2)

→ Amino axit là H2NCH2COOH

→ Đáp án A 2. Bạn nên biết

Các amino axit thường gặp

Tên gọi Công thức cấu tạo Khối lượng phân tử

(g/mol)

Glyxin (gly) H2N-CH2-COOH 75

Alanin (ala) CH3-CH(NH2)-COOH 89

Valin (val) CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH 117 Phenyl alanin (phe) C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH 165 Axitglutamic (glu) HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH 147 Lysin (lys) NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH 146 3. Kiến thức mở rộng

Xác định công thức phân tử của amino axit dựa vào sản phẩm cháy Đặt công thức phân tử chung của amino axit là CxHyOzNt

x : y : z : t = C H O N mC mH mO mN n : n : n : n : : :

12 1 16 14

hay x : y : z : t = %C %H %O %N

: : :

12 1 16 14

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (đktc). A có công thức phân tử là

A. C3H5O2N B. C3H7O2N C. C3H7O2N2 D. C3H9O2N2

Hướng dẫn giải:

N2

n 0,05mol nC (trong A) =

CO2

n 0,3mol nH (trong A) = 2.

H O2

n 0,5mol nN (trong A) = 2.

N2

n = 0,1 mol mA = mC + mH + mO + mN

→ 8,7 = 0,3.12 + 0,5.1 + nO.16 + 0,1.14

→ nO = 0,2 mol

Đặt công thức phân tử của A là CxHyOzNt

→ x : y : z : t = n : n : n : n = 0,3 : 0,5 : 0,2 : 0,1 C H O N

→ x : y : z : t = 3 : 5 : 2 : 1

Vậy công thức phân tử của A là C3H5O2N

→ Đáp án A

(3)

Câu 2: A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N. Đốt cháy 1 mol A được 2 mol CO2; 2,5 mol H2O; 0,5 mol N2. Đồng thời phải dùng 2,25 mol O2. A có công thức phân tử

A. C2H5NO2 B. C3H5NO2 C. C6H5NO2 D. C3H7NO2

Hướng dẫn giải Số C = CO2

a min oaxit

n

n = 2

1= 2 Số H O2

a min oaxit

H 2.n

 n = 2.2,5 1 5

Số N2

a min oaxit

N 2.n

 n = 2.0,5 1 = 1 Bảo toàn nguyên tố O:

2 2 2

O(trong a min oaxit ) O CO H O

n 2n 2n n

→ nO (trong amino axit) + 2.2,25 = 2.2 + 2,5

→ nO (trong amino axit) = 2 mol

→ Số O = O( trong a min oaxit ) a min o axit

n

n = 2

1 2

→ Công thức phân tử của A là: C2H5NO2

→ Đáp án A

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trong phản ứng này, -OH của nhóm COOH ở phân tử amino axit này kết hợp với H của nhóm NH 2 ở phân tử amino axit kia thành nước và sinh ra polime do các gốc amino

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng lên 9,3 gam.. Lượng X trên

Cho 7,088 gam chất béo trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành

Để làm tốt bài toán đốt cháy este học sinh cần nắm vững mối liên hệ về sản phẩm cháy và sử dụng linh hoạt các định luật bảo toàn.. Bài viết dưới đây tổng hợp tất cả

Bài viết dưới đây đưa ra các công thức để giúp các em học sinh giải bài toán đốt cháy chất béo một cách nhanh chóng và chính xác, đem lại kết quả cao trong học tập...

Bài viết dưới đây, cung cấp cho các em lý thuyết và phương pháp giải nhanh bài toán đốt cháy glucozơ... - Glucozơ thuộc loại hợp chất monosacarit: nhóm cacbohiđrat đơn

(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic (6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion

Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt