• Không có kết quả nào được tìm thấy

DẶC ĐIẾM THẢM THỰC VẬT KHU v ự c SA PẢ - TÀ PHÌN T Ỉ N H L À O CAI

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "DẶC ĐIẾM THẢM THỰC VẬT KHU v ự c SA PẢ - TÀ PHÌN T Ỉ N H L À O CAI"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĨAP CHI KHOA HOC ĐHQGHN. KHTN Ã CN. T XIX. sò 4. 2003

DẶC ĐIẾM THẢM THỰC VẬT KHU v ự c SA PẢ - TÀ PHÌN T Ỉ N H L À O CAI

N g u y ê n H ữ u T ử , N g u y ể n V iế t L ư ơ n g

V iện Đ ị a l ý

T r ư ơ n g Q u a n g H á i

Trường Đ ạ i học Kh oa học T ự nhiên ■ Đ H Q G H N

Khu vự c S a Pà - T à P h in thuộc h u y ệ n S a Pa tỉnh Lào Cai, có d iệ n tích 5 8 3 2 ha.

toạ độ địa lý k h o ả n g 22"21 - 2 2°25 vĩ Bac\ 103° 19’ - 1 0 3 ,J55' k in h D ôn g. Đô p h ụ c v ụ mục clich x â y d ự n g cá c hệ kinh t ế s in h thái, th ả m thực vật (TTV) dược đ iể u tra ch i t iế t vể sinh th á i p h á t s in h , đặc đ iể m cấu trúc, p h â n bô tron g k h ô n g g ia n . C ác v ấ n d ề v ề hộ thực v ậ t, p h ô d ạ n g số n g , p h ổ y ế u t ố địa lý. d ạ n g sinh tr ư ỏ n g h a y dặc đ iể m lịch s ù của tlìàm thực v ặ t k h ô n g (lược clể cập sâ u vì q u y mô n g h iê n cứu trên d iệ n h ẹp . N gư ớ c lại.

các v ấ n đê t à i n g u y ê n và c â y trồ n g lại được trìn h b ày k ỹ hơn vì tín h c h ấ t t h iế t th ự c của c h ú n g tro n g việc th iế t lập các hệ k in h t ế sin h thái. C ác p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n cứu đà (lược sử d ụ n g gồm: th u th ậ p tài liệu và các kêt quả n g h iê n cứu trước đ â y v ề h ệ th ự c vật khu vực H o àn g L iên - S a Pa 11,3,1,51, p h â n tích ả n h m á y b a y đ ể xác đ ịn h sơ bộ s ự p h â n 1 ) 0 các loại th ả m th ự c vật. k iể m c h ứ n g kết q u ả p h â n tích ả n h n g o à i th ự c địa, k h ả o sá t chi tiốt vào t h á n g 5 /2 0 0 3 vổ d iê u kiện s in h th á i p h á t sin h , đặc đ iể m p h â n bố, cấ u trúc và th à n h p h ầ n loài c ủ a cá c k iểu th ả m th ực vật, xây d ự n g b ả n đồ t h ả m th ự c v ậ t và p h â n tích đ ặ c đ iể m th ả m th ự c vật khu vực n g h iê n cứu.

1. Các đ i ề u k iệ n s i n h t h á i p h á t s i n h t h ả m t h ự c v ậ t

1.1. Địa h ì n h

Khu vực n g h i ê n cửu ch ủ y ế u là địa h ìn h n ú i th ấ p và núi t r u n g b ìn h có x e n t h u n g lùn^í ờ độ cao 1000 - 2 4 3 7 m . th u ộ c sườn đ ô n g củ a dãy núi H o à n g Liên Sơn . t h u n g lũ n g chinh rộng 400 - 5()0m, ở (lộ c a o 1200 - 1 3 0 0 m , nôi p h ầ n tr u n g tâ m củ a hai xả S a P ả và Ta P h in th eo hướn g T â y BÁc - D ỏ n g N a m . Một vài t h u n g lủ n g h ẹp dọc t h e o su ôi M ỏng Sên và (lọc quốc lộ 11) th eo h ư ớ n g Đ ô n g Hắc - Tay N a m , h ẹ p 2 0 0 - 3 0 0 m. B a o q u a n h khu vực là các n ú i đá p h iế n s ét, đ á vôi cao 1400 - 1600m . p h ía T â y và Đ ô n g N a m có các núi clá g r a n it cao 2 0 0 0 - 2 2 0 0 m . Ả nh hưởng c ủ a địa h ìn h đ ế n T TV t h ể h iệ n s ự t h a y đổi nhiót ẩ m th eo độ cao địa h ìn h tạo điểu k iện h ìn h t h à n h các đ a i th ự c v ậ t, đ a i d ấ t th eo nền n h iệ t. N h iệ t đ ộ t h ấ p tạ o đ iể u k iện th u ậ n lợi cho cá c loài c â y th u ộ c kh u hộ th ự c vật H y n a l a y a ỏ phía B ác di cư x u ố n g c ủ n g n h ư các loài th u ộ c kh u h ệ b ản đ ịa Độ t a m Bắc

Việi Nam - Nam T ru n g Hoa cư trú và sinh trưởng. Là một bộ phận sườn Đỏng của dãy

H oàng Liên Sơn. đ ịa h ìn h núi củ a khu vực góp phần t h u ậ n lợi ch o m ư a đ ịa h ìn h do gió

5 3

(2)

54 N g u y ẻ n H ừ u T ứ . N g u y ê n V iết L ương, T n /im iỉ Ọ uang H ái

đòn g bắc thổi tới, h ìn h t h à n h nôn m ột khí h ậ u ẩm , q u v ế t đ ịn h đến cấu trú c của các k iểu TTV. H ầ u h ế t các loài c â y gồ c h ín h của các k iểu rừ n g là cá c c â y thường x a n h với các bộ lá m a n g h ìn h thái ưa ẩ m , với kích thước to h a y t r u n g b ìn h (theo tiê u chuẩn c ủ a R au n k ier), m ặ t lá n h ẵ n . Đ ặc biệt, đó là sự p h o n g p h ú c ủ a các loài D ư ờng xỉ dưới tá n rừ n g c ũ n g n h ư tr o n g cá c k iể u t h ả m th ứ sin h . Đ ịa h ìn h d ộ c c ù n g với lượng mưa lỏn dề tạo ra quá trìn h rửa trôi, xói mòn. Các cây gỗ lớn th ư ờ n g h iế m và chỉ p h á n b ố trôn đ ấ t dốc tụ ỏ các c h â n nú i. H ệ th ố n g núi ô khu vực có h ư ớ n g c h ắ n n gan g lu ồ n g gió. dường dôn g và đỉnh n h ư là cá c cử a th o á t gió. Gió ở đ â y th ư ờ n g r ấ t m ạ n h , tă n g cường sự th o á t hơi nước, c ũ n g n h ư h ạ n c h ế kích thước các cây. S o với c á c sườn núi có c ù n g độ cao thì tại dường d ô n g và đ ỉn h núi, cá c loài chịu lạnh , khô, c h ịu gió m ạ n h thường nhiều hơn và có kích thước k é m hơn.

1.2. K h í h ậ u

Khí h ậ u có ả n h h ư ở n g q u y ế t đ ịn h đến cấu trúc củ a T TV . Sự p h án hoá không gian của khí h ậ u tạ o n ê n sự đa d ạ n g củ a các k iểu TTV Khu vực dưới 1600m th u ộ c khí hậu n h iệ t đới gió m ù a v ù n g n ú i m á t (15 - 20°C), b iên độ n h i ệ t n g à y trun g b ìn h (7 - 9°C), m ư a v à o m ù a h è - th u với độ dài tr u n g b ìn h ( 6 - 7 th á n g , t ừ th á n g 1 h a y 5 đến th á n g 10 h a y 11), m ù a k h ô n g ắ n (<2 th á n g ) [7]. Đ ặ c tr ư n g ch o k h í hậu n à y là rừng kín cây lá rộng th ư ờn g x a n h á n h i ệ t đới ẩ m trên đất địa đới sâ u d à y , t h o á t nưốc tốt. Khu vực có độ cao trên 1 6 0 0 m th u ộ c k h í h ậ u n h iệ t đới gió m ù a v ù n g n ú i lạ n h (< 15°C), biên độ n h iệt n g à y nhỏ (5 - 7°C), m ư a m ù a hè - th u dông dài (>8 th á n g ) , m ùa khô n g ắ n (<2 th án g) [7]. Đ ặc tr ư n g ch o k h í h ậ u n à y là rừng kín c â y lá r ộ n g (hoặc hỗn giao cây lá kim) th ư ờ n g x a n h ô n đới ẩ m tr ê n đ ấ t địa dới sâ u dày, t h o á t nưóc tốt.

Khí h ậ u còn có n h ữ n g à n h hưởng k h ác đ ến t h ả m th ự c vật ỏ các m ặ t sau: nến

nhiệt thấp và độ ẩm lớn dã tạo sự sinh trưởng th u ậ n lợi của các loài cây á nhiột đới ở

khu vực th ấ p v à các loài cây ôn đới ỏ khu vực cao. T r o n g th ự c tế, nhiệt độ thấp không t h u ậ n lợi ch o v iệc c a n h tác các c â y lương th ự c n h iệ t đới q u a n trọng như s ắ n , khoai lang, lúa. C ây lúa c ũ n g ch ỉ tr ồ n g được m ột vụ vào thòi d o ạ n n h i ệ t cao (th án g 5 - 9). s á n và khoai la n g trổ n g ở độ c a o trôn lOOOm k h ô n g ch o củ. C ác c â y gỗ g â y rừng có tốc độ p h át tr iể n n h a n h n h ư các loại Keo, B ạch đ à n k h ô n g có m á t. N gược lại. một s ố cây thuốc, câv hoa quả, c â y c ả n h , h ư ơ n g liệu lại p h á t triển và có c h ấ t lượng t ố t .

1.3. Đ ấ t

T ron g n g h iê n cứ u TTV, đ ấ t dưựe p h â n ch ia th à n h c á c đ ấ t thực vật làm cơ sỏ phán chia các kiểu TTV [2,6]. Trong khu vực gồm các loại đ ấ t địa đới, phi địa đới và nội địa đới.

a. Đ ấ t đ ị a đ ớ i

Gồm các loại đ ấ t trên đồi núi có tầng đ ất tương đổi dày, thoát nước tốt. C hế độ

khô - ẩm tro n g đ ấ t q u y ế t đ ịn h tín h c h ấ t cấu trúc c ủ a c â y tư ơ n g ứ n g với c h ế độ khô ẩm củ a khí hậu. Lớp p h ủ th ô n h ư ỡ n g có sự p h ân hoá th e o đai cao:

Tạp t ht Khoa họi D H Q G tìN . KỈÍỈN á C N , T m . sô 4 . 2 m

(3)

Đíic tlicm ili.im 1111rc VẠI khu vực Sa IVi Tà Phin.

- T ú 7 0 0 (lên IBOOm p h o biên là n h ó m đất m ù n đò v à n g trên nú i (tên gọi th eo K A O - U N K S ( ’() - H u m ic A crisols. tôn V iệt N a m là x á m m ù n trên núi. n h iệ t độ giảm

làm chậm quá tr ìn h ph àn giải các sản phẩm chết của thực vật, tạo ra chất hữu cơ thô

ch u a , h a m lư ợ n g c h ấ t hữu cơ cao, từ 1 đôn 10%.

- T r ẽ n 1 6 0 0 m , n h iệ t độ giam , m ưa n h iều , độ dốc lớn, rửa trôi xói m òn m ạ n h , vò ph ong hon m ỏ n g , c h ấ t hữu cơ nh iều đ ẩ y m ạ n h quá trìn h h v d r a t hoá là m t ã n g khả n â n g

di dộng củ a oxyt sắt, đ ấ t được xếp vào nhóm đất mủn alit núi cao (Humic Alitsols).

Trôn đất này hĩnh th à n h kiểu TTV đặc trưng cho khí hậu là rừng kín cây lá rộng (hay hỗn giao cãv lá kim) thường xanh ôn đói am.

Tính chất vật lý của các loại đất dịa đới như tầng dày, th à n h phần cơ giới có vai trò quan tro n g dôi với cấu trúc kiêu TTV thông qua lượng nước dùng được trong đất đôi với các loài cây. Khu vực nghiên cứu có lượng mưa lỏn, hầu như không có th á n g khô,

ảnh hưởng c ủ a t ầ n g d ày, t h à n h p h ầ n cơ giới đất đến TTV k h ô n g rõ. ơ m ức độ chi tiết,

nó có thê tạ o ra sự khác biệt về thành phẩn loài.

b. Đấứ p h i đ ịa đới

Dá v ỏ i bị b iê n c h ấ t t h à n h đá hoa ở khu vực Sa Pá - T à P h ìn p h â n bô ỏ p h ầ n tr u n g tâm va phú* N a m x ã T à P h in th à n h m ột dải hẹp kéo dài t h(‘ 0 hướn g Bác - N a m và một

khôi nhỏ ở T â y Nam xã Sa Pả. Trên đất hình thành từ đá vôi, TTV có kích thước không lỏn. sinh trươ ng chậm và một số loài riêng biệt thích ứng với nồng độ Ca*2 cao. Các khu rừng trên n ú i đá vôi đà bị khai thác kiệt, hiện phô biến các cây bụi xen cây gỗ nhỏ sót lại hav tá i sin h .

c. D á t nội đ ị a đ ớ i

Phân bô th à n h các dài nhò hẹp (lọc theo các thung lùng, một phẩn tích đọng nước

quanh n ă m trôn p h ù sa h iệ n dại. T ron g đ ấ t quá trình tích đ ọ n g m ù n . bã th ự c vật và

quá trình glâv là chính. Trôn đất này t hường có các trả n g cây bụi cỏ ưa ắm hay các cây

cỏ tliuỷ s i n h . N g à y n ay, loại T TV này đã bị k h ai phá h ầ u h ế t đ ể tr ồ n g lúa nước.

1.4. N h ả n t á c

TTV à k h u vự c n g h iê n cứu đã bị con người khai th á c từ lâu với cường ciộ m ạn h.

Hình thức tác dộng chủ yêu là khai phá rừng lấy gồ, củi, làm nương rẫy, trồng lúa.

Rừng chỉ còn diện tích nhỏ trên các mỏm núi cao với cấu trúc không hoàn chỉnh. Các khu rừng th ứ sinh được hồi phục cũng không có nhiều. Phần lớn diện tích TTV tự nhiên là trảng câv bụi, tr ả n g cỏ. Hiện tai, ngành sản xuất chính của khu vực là nông nghiệp với tỷ lộ đ ấ t canh tác trôn đầu người rấ t thấp.

Con ngư ờ i đ à tạ o ra n h ữ n g q u ần xà c â y trồng k h á ổn đ ịn h như: lú a nước trẽn các

cácdịa hình bằng. thấp, th u ậ n lợi tích nước, trên các ruộng bậc thang, vườn trồng cây

ăn ịuà và r ừ n g trồn g. Q u ầ n xà cây trổ n g trên nương rẫy k h ô n g ổn đ ịn h , th ư ò n g th a y

Tụp hi Khoa họt O H Q G H N , K H T N á C N , ỉ XIX. \Ò4,

(4)

N g u y ề n H ừu T ứ , N g u y ẻ n V iẽi L ương, T rư ơ n g Q um g H ải

đổi cliộn tích và vị trí. P h ư ơ n g thức ca n h tá c n à y là n g u y ê n n h â n chính h ìn h t h à i h các kiểu TTV th ứ s in h n h ư t r ả n g c â y bụi, th ả m cỏ.

N g u ồ n tài n g u y ê n thực vật khá đa d ạ n g n h ư n g trữ lượng rất thấp. Đ e phát tr iể n kinh tế, n â n g cao đời s ố n g củ a d â n thi v iệ c khôi p h ụ c v à k h a i th ác hợp lý nguón tài n g u y ên thực v ậ t là m ột v ấ n đề c ấ p th iết. Trước mÁt c ầ n p h ả i du n h ậ p c á c giốrg c â y lương thực có n ă n g s u ấ t cao, cải tạo h ệ t h ố n g t h u ỷ lợi n h ằ m giải q u y ết v ấ n để iương thực. Việc p h ụ c hồi rừ ng và t ả n g d iệ n tích tr ồ n g S a mu, tre, t ă n g nguồn gỗ, v ậ t liệu x â y dựng, củi ỏ địa p h ư ơ n g c ũ n g là việc q u a n trọng. V iệc tr ồ n g c â y An quả, rau ôn d ỏ . mộc nhỉ, n ấ m . trồ n g c â y c ả n h , nuôi ong... sẽ là t h ế m ạ n h tro n g p h á t triển k in h t ế n tậ n d ụ n g dược n g u ồ n tài n g u y ê n th ự c v ậ t và p h ù hớp với d iề u k iệ n sin h th ái ỏ địa p h ư m g .

2. T h ả m t h ự c v ậ t

P h ầ n lớn TTV tự n h iê n ỏ độ cao dưới 1 6 0 0 m đ á được t h a y t h ê bởi TTV trồn g Khu vực có địa h ìn h th ấ p , độ dốc n h ỏ dược sử d ụ n g trổn g lúa nước và làm nươn g rẫy T rên các núi th ấ p n h ư n g dốc, khó c a n h tác có t r ả n g c â y bụi cỏ th ử s in h và rừ n g trồn g. Rừng tự n h iê n p h ầ n lớn ch ỉ còn trên các đ ỉn h núi cao và sườn dốc.

2.1 T h ả m th ự c v ậ t t ự n h iê n

Dưới tác đ ộ n g c ủ a qui l u ậ t đai cao, T T V tron g khu vự c p h â n hoá t h à n h 2 và rh đai

khác nhau về thành phần loài và cấu trúc TTV.

2.1.1. Vành đ a i th ảm thực vật á nhiệt đới ở độ cao dưới 1600m

a. R ừng kín c â y lá rộng th ư ờ n g x a n h á n h iệ t đổi ẩm

P h â n b ố ỏ th ô n T à C h ả i (xã T à P h in ), th ôn G ià n g C h a v à một sô' p h ầ n ỏ th in Sả S é n g (xã S a Pả).

H ầu h ế t các cây £ỗ có bộ lá rộng th ư ờ n g xa n h . V ào thời kỷ lạnh n h iề u loìi cây rụ n g lá n h ư n g ch ỉ có m ột s ố loài rụ n g lá h o à n toàn, đ iể n h ìn h cỏ C orn u s c o n tr o /e r s a (Giác mộc), B e i ls c h m ic d ia r o x b u r g h ia n a (C h ậ p ch ạ i. B ạch mi)... Thời k ỳ ra hoi tập tr u n g vào t h á n g 4 - 6, q u ả c h ín v à o t h á n g 8 - 10. Cây có hoa ỏ th â n , cây có h ạ n h v>, cây d ạ n g t h ắ t cổ k h ô n g n h iều .

H ầu h ế t các khu rừ n g đ ểu m a n g cấu trúc củ a rừ ng th ứ s in h rõ rệt với t á n cây bị d ứ t q u ã n g và th iế u v á n g các loài gỗ lởn có c h ấ t lượng tốt. Nơi rừng tốt, t r ê n đá phiến s é t và g r a n it có thỏ p h â n các t ầ n g n h ư sau:

- Tầng cây gỗ cao 12 - 15m che phủ 40 - 50%. Các cây gổ ưu th ế thuộc tần* tán

rừ ng th u ộ c họ F a g a c e a e (Dẻ), M a g n o lia c e a e (N gọc lan), L a u r a c e a e (Long não)...

- T ầ n g c â y bụi c â y gỗ n h ò c a o 2 - 8 m g ồm các c â y gỗ nhờ chờ cơ hội v ư ơ i lên t ầ n g trên và các c â y b ụ i n h ư cá c cây họ P a l m a e (Oau dừa), C y a th e a (H án g T iê n tọa),

Tạp ( hi Khoa họt Đ H Q G H N . KH TU á c V. 7 XỈX. sỏ 1.2003

(5)

D ãi ilnớ in th á m th ư c vậi k h u vực Si! I \ | • T à l*liìn 5 7

('il.ioiỉium (L ô n g cu li), A n n o n a c o a o (N a), K u b iaceae (Cà phô), R u ta c e a e (C a m c h a n h ) và T re. Trúc: A r u n d in n r ia , IMiyllostarhys.

- T ầ n g cỏ. q u y ết (.lưỡi 2m . cho ph ù kín, gồm các c â y cỏ th u ộ c n g à n h Dương xỉ

{Asptlenium, Diplcizium, Plagiogvra, Polystichum, Tectaria, AriẬĩiopteris, Dicranopteris,

D ip tí ì p t v r y g i u m d a . H i c r i o p t e n s ) , vã các loài th uộc họ P o a c e a e (H oà thảo), C yp era cea e ( ( Y i ) . Z in g ib e r a c e a e (G ừn g), S c r o p h u la r ia c e a e (Hoa môi), A r a ce a e (Ráy)... và các cây con r ù a cá c c â y gỗ ờ t ầ n g trên.

I) T r ả n g c â y bụi th ứ sin h

T r ả n g c â y bụi được h ìn h th à n h trôn đ ấ t bỏ h o a n g s a u q u á trìn h kh ai th ác rừng là m đ ấ t c a n h tác, p h â n b ố ò p h ía T â y N a m và một p h ầ n n h ô trên các đồi g ầ n tr u n g tâm xà Tia Phin, trên n ú i đ á vôi ỏ Đ ô n g N a m xã Sa Pả.

Các cây bụi đểu có bộ lá rộng, kích thước lá tr u n g b in h . C ác c â y có gai không n h i ề u . N h iề u loài ra hoa v à o t h á n g 1 - 6. q u ả ch ín v à o t h á n g 8 - 9 .

T rên đ ấ t có t ầ n g d â y . tr a n g cây bụi cao 2 - 5 m , c h e p h ù kín, n h iê u d â y loo, tầ n g C’ỏ v à cây hụ i k h ô n g p h â n t á n g rò, c ù n g với m ộ t sỏ c â y gồ n h ỏ củ a rừ n g só t lại c ủ n g như cixc c ây gồ tái s i n h tạ o n ê n m ột cấu trúc lộn xộn. T rên d ấ t m ỏ n g t r ả n g c â v bụi có cấu trúc rò ràng. T ầ n g c â y bụi cao 2 - 3m, c h e p h ủ 60 - 70%, t ầ n g cỏ d à y đặc th ấ p hờn 0,0 1 1 1, (lây leo ít.

T h à n h p h ầ n loài k h á phức tạp, n h ư n g d ề d à n g n h ậ n t h â y ở tr ả n g c â y bụi v ắn g m ặt rất n h iề u loài tr o n g các họ R u b iaceae, M y r s in a c e a e , R u ta c e a e , E up h orb iaceae...

dặc tin ín g cho t r ả n g c â y hụi v ù n g thấp. Ngược lại các c â y bụi tron g họ R osaceae.

Kricaicrae lại có s ố lượng đ ô n g đảo. c h iế m ưu thô.

c. T r à n g cỏ t h ử sin h

T rà n g cò t h ứ s in h được h ìn h th à n h trên các đ ấ t c a n h tác bỏ h oan g. Đ ấ t dưới tràng cỏ m o n g và n g h èo d in h dưỡng. S a u một th òi gian, đ ấ t d ầ n dược cải th iệ n vế tín h ch ất vạt lvỹ và hoá học, các c â y bụi d ần tái sin h . Trên đá vôi. đ ấ t c h ỉ còn ở các hốic đá nón trảng: cỏ th ư a thớt và n g h è o về th à n h p h ầ n loài.

T rả n g cỏ p h â n bô lân cận các khu vực d â n cư và đ ấ t c a n h tác, trôn đ ấ t h ìn h th ành từ (lá vôi phía T â y N a m xã Sa IVì. trẽn đất h ìn h th à n h từ đá g r a n it và đá p h iế n s é t khu v/ực ran h giới giữ a 2 xã.

P h ần lớn các c â y cỏ ỏ d ạ n g tr u n g s in h (k h ôn g th ể h iệ n ưa ẩm h a y c h ịu khô hạn), cỏ l ư u niên. S ố lư ợng cỏ n h ấ t n iên k h ô n g đ á n g kể. Thời kỷ ra hoa kéo dài từ t h á n g 1 (lốn tih áng 8.

T rên đ ấ t có t ầ n g d à y tr ả n g cỏ cao dưới 2 m , cấu trúc t h ả m lộn xộn, gồm cỏ cao, cỏ thấp, cây bụi. độ c h o p h ủ 8 0 - 90%. Trôn đ ấ t bị gia sú c g iẫ m dạp, tr ả n g cỏ cao dưới

lO r n i. t ầ n g cỏ đ ều đ ặ n . c h e phủ kín. 0 n h ữ n g nơi đất p h á t triổn trên dá vôi tr ả n g cỏ cao

7<//»./» K h o u h o i O H Q G H N K H T \ \ i ( V / v/.v s õ 4 . 2 ( H t . i

(6)

58 N g u y ổn H ữu T ứ, N g u y ề n V idi L ư ơ n g , T rư ơ n g Q uaỉg H ải

trôn 2m, tầ n g cỏ th ể h iệ n rõ với ưu t h ế củ a A r u n d o d o n a x . T rê n đ ấ t dốc t ụ củ a đá 'ôi có tr ả n g cỏ cao tr u n g bình (1,5 - 2m ), ch e ph ủ k ín với ưu t h ế c ủ a I m p c r a t a c y li n d r ic a .

Trong tr ả n g cỏ các c â y họ A ste r a c e a e , F a b a c e a e , L a m ia c e a e , R osa’e a e , U rticaceae... c h iế m ưu th ế. Các câ v cỏ thuộc P o a c e a e (H oà th ả o ) ch ỉ c h iế m d iệ n tícl n h ỏ ỏ n h ừ n g nơi có điểu k iện th ô n h ư ỡ n g đặc biệt.

2.1.2. T h ả m th ự c v ậ t n h iệ t đ ớ i đ a i cao trên 1600m

Đ ai đ ịa h ìn h n ú i t r u n g b ìn h c ủ a k h u vực n g h iê n cứu b a o gồm các n ú i có độ CIO t ừ 1600m đến 2 3 0 0 m . ở v à n h đai á n h iệ t đới này, th ả m thực v ậ t tự n h iê n đ ã bị con Ìgười k h ai thác m ạ n h mẽ. P h ầ n lớn d iệ n tích ở v à n h đai n à y là tr ả n g câ y bụi, t r ả n g C( th ứ sin h , m ột p h ầ n nhỏ d iệ n tích là nương rẫy. R ừ n g p h ầ n lớn chỉ còn ở cá c đĩn h Ĩ1Ú cao trên 2 0 0 0 m .

a. Rừng kín cây lá rộng, c â y lá kim ôn đới ẩm

Rừng p h â n bô' tr ê n các m ỏm nú i phía T â y củ a xã Tà P h in , p h ía Đ ô n g N a m c ia xã S a Pả. H ầu h ế t các c â y gỗ h iệ n tạ i của rừng đ ểu có lá rộ n g th ư ờ n g x a n h . M ột s< loài rụ n g lá tậ p tr u n g vào th ò i kỳ lạn h . M ùa hoa m u ộn hơn so với rừ ng á n h i ệ t đới, th íờ n g vào t h á n g 7 - 8 . R ừ n g ở đai cao th uộc kh u vực S a Pa có s ố lượng đ á n g k ể các câ> H ạ t trần có lá d ạ n g v ả y h a y d ạ n g k im (điển hình là câ y S a m u ). C à n g lê n c a o sô lượnÉ của ch ú n g c à n g t ă n g dần. Q u a đợt k h ảo s á t (5 /2 0 0 3 ) thì trên c á c đ ỉn h núi ch ỉ còn só t lã các gốc Sa mu đà bị khai thác.

Cấu trúc của rừng có thể phân th àn h các tần g như;

- T ầ n g câ y gỗ cao 15 - 18m, đường k ín h th â n c â y 3 0 - 50cm , độ che phủ 4 0 - 50% với ưu t h ế củ a các câ y họ F a g a ce a e (Dẻ), L a u r a c e a e (L ong não), T h ea c e a e (Chè), M a g n o lia c e a e (N gọc Lan), A c e ra ce a e (Thích).

- T ầ n g dưới tá n gồm c á c cây gỗ n h ỏ cao 8 - 12m, m ọ c rải rác gồm các loài như E u rya griffưhii, A cer c a m p b e lii, G a ru g a y u n n a n e n s is, S y m p lo c o s d u b ỉu s, Clerodenỉron, Schefflera, R h o d o d e n d r o n ...

- T ầ n g câ y bụi và các c â y gỗ nhỏ, các loài T rúc cao 2 - 8m .

- T ầng cỏ gồm Poaceae, Cyperaceae (Ccirex o n a m o ca rya , c . bciccans , c . kucynakỉỉ, c . in s ig n ỉs, c . k u c v n ia k ii, c . tr ic h o p h y lỉa và các loài D ư ơng xỉ cao dưới 2 m với cá: chi nh ư Te.ct.aria, D i p l a z i u m , PteriSy D ip te ris, A l e n i u m, P o l y s t i c h u m, Plagiogyria, B o t r y c h i u m, S e la g in e lla ...

C ây p h ụ sin h rấ t p h ổ b iến nh ư các loài t h â n gỗ th u ộ c S c h e ffĩera (C h â n ciim ), nh iểu loài V a c c in iu m (Sơn trâm )... Các loài th â n t h ả o th uộc họ Orchida;eae:

D e n d r o b iu m , C y m b i d i u m,

Vanda,

O rc h ìs,

L u i s a

th u ộ c D ương xỉ có: V i t n r i a, A s p le n ỉ u m , D rỵnarici, H y m e n o p h y l l u m, T r ic h o m a n e s, V a n d e s b o s c h ia .

Tạp t hi Khoa hại Đ H Q G H N . K H TN & C N . T . m . v ó \ 2003

(7)

Đãc d iiô m thâm Ihưc vãi kh u vực Sii h í 1.1 1’hìn

C ắ c c â y b á n k ý s in h có V iscu m . L o r a n t h u s và ký sin h trôn rề có B a la n o p h o r a ...

D â y lieo ít, th u ộ c A c t in id a c e a c (họ Dương dào). C e la s t r a c e a e (C h â n d a n h )...

I). T r ả n g c â y bụi th ứ sin h

C ù n g như ở v à n h đai á n h iệ t đỏi. tr ả n g cây bụi dược h ìn h t h à n h trên (lất bỏ

hoanig sau ran h tác. Giai đoạn đầu là cáo cây cỏ tái sinh tạo th àn h trản g cỏ. Đất dần

dược cải tạ o và c á c c â y bụi tái sin h . Một s ố d iệ n tích c â y bụi dược h ìn h th à n h trực tiếp s a u k.hi rừ n g bị k h a i th á c kiệt. Đất dưới tr ả n g cây bụi tương đối d ầ y nôn các c â y gỗ có th ể tíiii s in h n h a n h .

T r ả n g c â y b ụ i p h â n bô khá p h ổ b iến ò vùn g núi p h ía Đ ô n g c ủ a 2 xả. Các c â y bụi có bộ lá rộng, t h ư ò n g x a n h , kích thước lá tr u n g bình, m ù a hoa tậ p tr u n g v à o t h á n g 6 - 8. Ch ú n g ciểu là n h ữ n g loài ưa sá n g .

C ấ u trúc c ủ a t r ả n g c â y bụi ôn đới ít phức tạp hơn so với ỏ v ù n g th ấ p . Các cây bụi cao 3 - 4m . ch e p h ủ 8 0 - 90%. d â y leo ít. t ầ n g cỏ th ể h iệ n k h ô n g rõ. T rê n núi đá vôi các cây b.ụi có kích th ư ớ c k h ác n h a u tạ o th à n h TTV có cấu trúc lộn xộn hơn, độ c h e phù th ư a hớn, d â y le o v à cỏ ít.

T h à n h p h ầ n loài c ủ a t r à n g c â y bụi ỏ đ â y ít phức tạ p hơn so vói t r ả n g c â y bụi ỏ v ù n g th ấ p . Cảc họ ư u t h ê gồm E ricaceae, M y rsin a cea e, R o sa cea e.

c. T r ả n g cỏ t h ứ sin h

T r ả n g cỏ ỏ đ a i cao và ẩm được hìn h th à n h trên đ ấ t r a n h tấ c bỏ h oan g, ndi đất p h át tr iể n trên đá g r a n it ờ k h u vực núi ph ía Đ ôn g B ắc và p h ía T á y c ủ a xã T à Phin, ph ía ỈĐông N a m c ủ a xà S a Pà.

C ác loài cỏ r a h oa tậ p tr u n g v à o th á n p 6 - 8 , s in h trư ở n g tốt v à o thòi g ia n 1 - 9.

bắt dỉổu lụi tàn v à o t h á n g 10 - 11. N h iề u loài có th â n n g ầ m đ ể tồ n tại q u a m ù a rét.

T ẩ n g cỏ c a o d ư ớ i 0 ,5 - 0 ,6 m , c h e p h ủ kín, xon lÃn m ột sô c â y bụi. Nơi g ầ n rừng, trên đ ấ t clàv, c á c c â y cỏ D ư ơng xỉ n h ư H is tio p te r i s in c is a ( N g ư vì) cao đ ến 2 m c h e phủ

kín

C ác loài t r o n g họ cỏ (P o a ce a e ) k h ôn g có vai trò q u a n trọng. Thời tiế t lu ôn có mua mù n«ên các cây cỏ th u ộ c K h u v ế t thực v ậ t p h á t tr iể n t h u ậ n lợi. N g o à i ra các cây, cỏ thuộc các họ C lu s ia c e a e . R osaceae, A stera cea e, L a m iaceae, M e la s to m a ta c e a o c ù n g cỏ nhiều cá t h ể và c h i ế m ưu t h ê tron g trả n g cỏ c â y bụi. S ô lư ợng cỏ một n á m k h á nhiều trong t r ả n g cò v à t à n g d ầ n th e o độ cao.

đ. R ừ n g tre, n ứ a th ứ sin h

ơ k h u vực n ú i p h ía T â v , giáp ranh vói Sa Pà và T à P h in ỏ độ cao 2 2 0 0 m , gần với đỉnh n ú i , trên đ ấ t í e r a l i t m ù n h ìn h th à n h từ đ á granit, có một m à n g rừ ng tre nửa cao 5 - 7m. c h e phu 7 0 - 80%, rộ n g k h o a n g 0,5 ha. Đ ấ t íe r a lit m ù n có h à m lượng K trao đỏi cao (5 9 .6 m g /1 0 0 g điVt). địa h ìn h k h ô n g đôc đã h ạ n c h ê lượng K* bị rửa trôi có lê tạ o điểu

T<IỊ1 ( II K h th t h ọ ( D H Q G H V. K H T N Si C N , ỉ XIX, sò 4, 2003

(8)

60 N g u y ê n H ữu T ứ . N g u y c n Vict L ương, T rư ơ n g (u a n g H ải

kiện cho sự tồn tại c ủ a rừng này. Loài tre n à y cao có g ió n g k h o ả n g 3 0 - 4 0 c n , vá ch m òn g k h o ả n g 0 ,6 - 0 ,8 c m . R an h giới k h ôn g rõ rà n g củ a rừ n g tro nứa với rừ n g VI tr ả n g

cây bụi ỏ xung quanh chứng tỏ khá chác chắn răng chúng có nguồn gốc th ứ sinh

2.2. T h ả m th ự c v ậ t t r ồ n g

a. Hừng trồn g

Rừng trồ n g p h â n b ố ở cá c đồi núi th ấp lán cận tr u n g tâ m hai xã. C ây trồng là Cunninghcim icỉ la n c e o la ta (Sa mu). Các cây sin h trưởng tốt, s a u 8 nám các cây CỈO 5 - 8 m, dường kính 10 - 15cm . T ro n g tư ơng lai, loài c â y n à y s ẽ là n g u ồ n cu n g cấ p g ồ ,c ủ i đốt ch ín h củ a địa phướng. M ột loại T re (B a m b u s a sp.) cao 8 - 10m . (Iưòng k ín h 8 ■ 10cm % k h ô n g gai, vách d à y tr ê n l c m dược trồng tro n g các gia đ ìn h và th à n h rừng. Cây n à y c ù n g sin h trưởng tốt và cỏ giá trị tro n g x â y dựng, làm ố n g d ẫ n nước và có giá trị h à n g

hoả.

C â y F o k ie n ia h o d g i n s i i (Pơm u) là loài q u ý h iế m , trước d â y khá p h ổ b i ế i trong rừng ở địa p h ư ơ n g c ủ n g đ ă được g â y trồng và sin h trưởng tốt. Cây này có k h i n ả n g

trồng đại trà.

b. L ú a và hoa m à u

Cây trồng hàng năm chủ yếu là lúa, ngô, khoai lang, đ ậu và rau các loạ nhằm cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư, làm thức ăn gia súc hoặc nấu rưdu. Lúa

nước được tr ồ n g trên đ ấ t p h ù sa , đ ấ t dốc tụ dọc th eo các t h u n g lù n g , ở c h â n các s i ò n đồi h a y trên ru ộ n g bậc th a n g . H iện n a y g iô n g lú a T a m ưu, N h ị ưu và cây ngô lai nă.ìg s u ấ t

cao đà được dưa vào sản xuất. Năng su ất lúa đ ạt 33 tạ/ha, nảng suất ngỏ khíảng 16

tạ/h a . C â y lúa th ư ò n g tr ồ n g một vụ , c ấ y v à o t h á n g 2 - 3 và t h u hoạch vào th án? 8 - 9 , lúa nương tr ồ n g m u ộn hơn vào t h á n g 5 khi b ă t đầu m ù a m ưa. Cây lan h cỉỏ lấy sợi và c ầ y c h à m m èo ciùng d ể n h u ộ m v ả i được trồng trôn đ ấ t m ù n đỏ v à n g (H u m ic Acrisols) ỏ

các đồi có dộ dổc vừa phải.

c. Cây án q u ả và c â y dược liệu

C â y ăn q u ả được tr ồ n g th à n h vườn có đ ào, m ận Đ â y là các cảy àn quả lâu năm , rụ n g lá m ù a đông. C â y đ à o c h ịu h ạ n tốt nhờ bộ rễ mọc khoẻ, n h a n h Đ ào đã dưọc trồng ỏ n h ừ n g nơi đ ấ t có t ầ n g d à y khá, c ấ u tượng tơi xốp, giữ ẩ m tốt. d ể thoát nước, dộ m ùn

khá như đất dốc tụ, đất feralit dò vàng.

M ận th ích ngh i với k h í hậu lạ n h và ẩm , n h u càu v ề độ lạnh từ 7 0 0 - 1000 giò

nhiệt độ không khí dưới 7,2()c . Mận có bộ rễ ăn nông nên khả nàng chịu hạn kém và phải tưởi khi thòi kỷ khô kéo dài, đặc biệt vào thời kỷ quả đang lớn. Mận chịu được những nơi ánh sáng yếu nhưng không quá rợp dưới bóng cây. Một số loài cây ản quả khác như Lê, Mắc cọp, Táo mèo được trồng trong vườn hoặc trôn nương với diện tích nhỏ.

Tựpt-hi Khoưhọi D H Q G H S. K H T \ ổc c N . ĩ XIX. sở 4,2003

(9)

Dãc iíiiỏm ihảm Ihưc vẠi khu vực Sa Pa T.'t lliin 61

C h è N h ậ t là c a y th u ố c quý. (lan g dược trồ n g th ử n g h iệ m ở kh u vực n g h iên cứu.

C h è N h ậ t có n h i ề u c ô n g d ụ n g , hoa và lá sắc u ố n g g iú p giải n h iệt, bô g a n . tinh dầu có tác d ụ n g c h ố n g vi rút g â y b ệ n h sốt rét, điều c h ỉn h hộ m iễ n dịch, k h á n g k h u ẩ n , chống loét, c h ỏ n g u n g n h ọ t. C h è N h ậ t ưa đất thịt n h ẹ và t r u n g bìn h, đ ấ t ẩ m và độ phì kh á.

t h í c h hợp (lộ c a o t ừ 1 2 0 0 - 1 8 0 0 m Khu vực S a Pả - T à P h in có t h ể đ áp ứng được nhu cầu s i n h th á i c ủ a c â y c h è N h ậ t.

T h ảo q u ả là cây dược liộu cỏ giá trị kinh tê, dược trồng nhiều dưới tán rừng ỏ các

th ô n Lủ K h ấ u . T à C h ả i (xã T à Phin), th ô n G ià n g C ha và s ầ u C h u a (xà Sa Pả). T h ảo quả là c â y có q u ả v ừ a là m th u ố c, vừa là m gia vị. C â y t h ả o q u ả ưa ẩ m , Ưa bỏng n ẻn được trồĩìịơ dọc t h e o s u ố i, đ ặ c b iệt dưới tá n rừng có độ c h e p h ủ trên 20%. T h à o quả thích hợp với điất g ià u m ù n và v ù n g cao giá lạ n h n h iều sư ơ n g mù. T h ả o quà c h o th u hoạch vào n ăm t h ứ \ tr o n g v ò n g đời 15 n ả m với n ă n g suất 4 ,5 - 6 ,5 tạ /h a . T h ả o quả là cây có triển vọng d o th ích hợp với đ iề u k iệ n sin h th ái ò địa p h ư ơ n g và đ om lại h iệ u q u ả kinh t ế cao.

4. Kiết l u ậ n

H ệ th ự c v ậ t k h u vự c S a Pả - T à P h in m an g đặc đ iể m c ủ a thực vật v ù n g n ú i n h iệ t dổi V'ới c á c loài t h u ộ c y ế u tô"á n h iệt, ôn đới ch iếm tỷ lệ lớn tr o n g hộ th ự c v ậ t và £Ìữ vai trò q u a n t r ọ n g t r o n g c ấ u trúc củ a các k iểu th ảm th ự c vật.

C ác n h â n tô s i n h th á i p h á t sin h th ả m thực v ậ t c h ủ y ế u tr o n g kh u vực là địa hình, diều k iệ n kh í h ậ u , t h ổ n h ư ờ n g và dộc b iệ t là hoạt đ ộ n g c ủ a con người. T h ả m thực v ậ t t r o n g k h u vực n g h i ê n cứ u p h â n hoá th à n h vàn h đai t h ả m th ực v ậ t á n h i ệ t đỏi và v à n h dai tlh ả m th ự c v ặ t n h iệ t đới dai c a o với ra n h giới ở độ cao k h o ả n g 1 6 0 0 m .

T h ả m th ự c v ậ t tự n h iê n gồm có rừng kín c â y lá r ộ n g th ư ờ n g x a n h á n h iệt đỏi ẩm . rừng k ín c â y lá r ộ n g ( h a y hỗn gia o với c â y lá k im ) ỏ đai c a o ẩ m và các k iểu th ả m thứ sinh n h ơ t r ả n g c â y bụi. t r ả n g cỏ, rừ ng tre nửa. R ừ n g tự n h iê n c h ỉ còn d iệ n tích nhỏ và ở t r ạ n g t h á i rừ n g n g h è o h a y k h ô n g 'c ó trữ lượng. T h ả m thực v ậ t trồ n g có rừ n g trồng, lúa nước., lú a n ư ơ n g , c â y m à u , vườn cây ăn quả và c â y dược liệu .

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nỉguvễn Lập Dân và nnk. Nghiên cứu đánh gỉớ các hệ Sình thái đặc trưng vùng núi cao F anxìpan, D ể tài độc lập cấp Nhà nước, Viện Địa lý, Hà Nội, 1997.

2 Híội Khoa học Đất Việt Nam. Đát Việt N a m, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, 2000.

3. P’hạm Hoàng Hộ. Cày cò Việt N a m. tập I. II và III. NXB Trẻ TP. HCM, 1999 - 2001.

1 N guyẻn Nghía Thìn. Nguyền Thị Thới, Đa d ạn g thực vật có mạch vùng núi cao Sa Pa - F>anxipan, NXB ĐHQG Hà Nội. 1998.

5. Điỏ Hữu Thư và nnk. Thảm thực vật vùng núi cao Fanxipan, Tuyển tập các công trình nghiên cửu sinh thái tài nguyên sinh vật, tr. 147-155, NXB Khoa học và Kỷ thuật, Hà Nội, 1995.

Tọp hi Khoahoi DHQGHN.KHTS &CN. T XIX <Ò'4.2MỈ

(10)

6 2 N g u y ó n H ữ u T ứ . N g u y ỏ n V iớì L ư ơ n g . T rư ơ n g Q u ỉig H ài

6. Thái Vàn Trừng, Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam , NXB Khoa học và Kỳ huột' Hà Nội, 1999.

7. Nguyễn Khanh Vân, Những đặc điểm sinh khi hậu với sự phân bô các kiểu tham thực ặt tự nhiên và việc đánh giá tài nguyên sinh khí hậu Việt Nam, Tuycn táp các công trinh nỊhìên cứu địa /ý, tr. 158-164, NXB Khoa học và Kỳ thuật, Hà Nội. 1994.

VNU JOURNAL OF SCIENCE. N a t. Sci ■ & Tech . T XIX. Nọ4, 2003

C H A R A C T E R IST IC S O F VEGETATION IN SA PA - TA P H IN A R E / LAO CAI PR OVIN CE

N g u y e n H u u Tu, N g u y e n V ie t L u o n g I n s titu te o f G eograph y

T r u o n g Q u a n g Hai

College of Science , Vietnam National Universỉty, Hanoi

Main ecological gen etic íactors of vegetation in the stu d y area are landíbrm, clmate, soil conditions and h u m a n activities. The ch a n g es of terrain elevation are th e caise of đ i f f e r e n c e i n t h e r m a l - h u m i d c o n d i t i o n s , soil c h a r a c t e r i s t i c s a n d t h e ( b r m a t i o n If t w o altitudinal belts of vegetation: subtropical vegetation belt and te m p era te vegetatioi belt.

N atural vegetation co n sists of th e following vegetation types: subtropical h u m id losed evergreen forest, tem p era te hum id closed evergreen íoresi, clovSed mixed fores and

secondary

vegetation

types such as shrub, grass, bamboo. Planted

vegetation

typ«B are

planted íorest, rice, vegetab le, fruit trees. A reas of low land m ainly ha v e b een us*d for agricultural developm ent.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

CỉiHTca HOBbix orpaHiiqecKHx pcarenTOB HeopraHimec- Koro awaajiea.. The

Tâm trạng của nhân vật người anh trai trong truyện khi đứng trước bức tranh đạt giải của em gái.. Đoạn văn

[r]

ỏng cho ràng vàn hoả lúa nước Viẻt Nam ỉà vân hoá lũa nước (ĩnh cỏn Trung Quốc là văn hóa lua nưòc đỏng (Trần Ngoe Thêm 2001.. Mường hợp lát mong đợi.. đại học còng

TAP CHI KHOA HỌC

Capital structure and rm performance: evidence from an emerging econom.. The Business

¾Là những túi lớn, nhỏ nằm trong tế bào chất, chứa đầy chất dịch (gồm nước và các chất hoà tan) gọi là dịch tế bào.

[r]