• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 Ngày soạn: 06/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 13/ 11/ 2017 Toán

TIẾT 51: Luyện tập I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số), vận dụng khi tính nhẩm, th hiện phép trừ (tính viết) và giải toán cólời văn.

- Củng cố về tìm số hạng chưa biết và bảng cộng có nhớ.

2.Kĩ năng

- Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II.CHUẨN BỊ

Giáo viên : Hình vẽ bài 1.

Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi h/s lên bảng đặt tính:

45 – 17 71 – 38 - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:1’

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Luyện tập: 28’

*Bài 1 ( 51) Tính nhẩm.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s nhẩm rồi tiếp nối nêu kết quả.

- Nhận xét, chữa sai

*Bài 2 ( 52) Đặt tính rồi tính.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s đặt tính vào bảng con.

- Nhận xét, chữa sai.

Bài 3: Tìm x

- Cho học sinh làm vào vở.

- HS lên bảng đặt tính.

- Lắng nghe

- HS chú ý lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

Bài 1

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS nhẩm và nối tiếp nêu kết quả.

11 – 2 = 9 11 – 4 = 7 11 – 6 = 5 11 – 8 = 3 11 – 3 = 9 11 – 5 = 6 11 – 7 = 4 11 – 9 = 2

Bài 2

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS tính bảng con lần lượt từng phép tính a)

16

25

41

16

35

51

; b) 62

9

71

85 47

38

Bài 3

- HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng

(2)

- GV nhận xét

- Phần b, ( Đã giảm tải)

* Củng cố tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.

*Bài 4

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- GV nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt.

Tóm tắt:

Cửa hàng có: 51 kg Đã bán đi: 26 kg

Còn lại: ... kg?

- Gọi h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở.

- Nhận xét – chữa bài C. Củng cố - dặn dò: 4’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

a) x + 18 = 61 c) x + 44 = 81 x = 61 – 18 x = 81 - 44 x = 43 x = 37 Bài 4

- HS đọc y/c đề bài.

- HS trả lời.

- Hs lên bảng giải, lớp làm vào vở.

Bài giải:

Cửa hàng đó còn số táo là:

51 - 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc Bà cháu I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm :đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (cô tiên, hai cháu).

- Hiểu: Nghĩa các từ mới và các từ ngữ quan trọng :rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3. Thái độ : Giáo dục HS biết tình thương của con người rất quý không có gì thay thế được.

*QTE (HĐ tìm hiểu bài)

+ Quyền được có ông bà quan tâm, chăm sóc.

+ Bổn phận phải biết kính trọng biết ơn ông bà.

* KNS: (HĐ củng cố)

- Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự cảm thông, giải quyết vấn đề.

* GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. (HD3) II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Tranh : Bà cháu.

(3)

2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3 h/s đọc tiếp nối bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Luyện đọc: 30’

a. Đọc mẫu

- GV đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, giọng cô tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.

b. Đọc câu

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 1.

- Từ khó: Vất vả, đầm ấm, đơm hoa, trái bạc.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn - Chia đoạn.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn đọc câu văn dài.

+ Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.//

. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,/

trái bạc.//

- GV đọc mẫu.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi h/s đọc chú giải.

d. Đọc trong nhóm.

- Yêu cầu h/s luyện đọc trong nhóm 4.

- Gọi nhóm đọc . - Gọi hs đọc cả bài .

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: 10’

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài và trả lời câu

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- HS luyện đọc trong nhóm 4.

- Nhóm đọc.

- HS đọc cả bài.

(4)

hỏi.

+ Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?

+ Cô tiên cho hạt đào và nói gì?

+ Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao?

+ Thái độ của hai anh em thế nào sau khi bà mất ?

+ Tại sao khi trở lên giàu có mà hai anh em vẫn không vui?

* QTE: Khi cô tiên lại hiện lên và nói:

“Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?”

thì hai anh em đã nói gì và nó cho thấy hai anh em là người như thế nào?

* BVMT: GD HS biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc ông bà của mình.

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?

+ Câu chuyện cho thấy tình cảm bà cháu như thế nào?

+ Để thể hiện tình cảm với ông bà em cần làm gì?

+ Em đã làm được những việc gì thể hiện tình cảm với ông bà?

+ Câu chuyên ca ngợi điều gì?

=>GV: Cảm động trước tình yêu của hai anh em dành cho bà, cô tiên đã hóa phép cho bà sống lại nhưng cuộc sống của ba bà cháu lại nghèo khổ như xưa .

4. Luyện đọc lại: 10’

- Hướng dẫn đọc phân vai.

* Thi đọc: 10’

- Yêu cầu h/s thi đọc phân vai.

- Nhận xét - tuyên dương.

C. Củng cố – dặn dò : 4’

* KNS: Qua câu chuyện này em thấy 2 anh em bạn nhỏ có đức tính gì đáng quý?

- Nhận xét tiết học

- Lớp đọc thầm bài.

+ Trước khi gặp cô tiên ba bà chấu sống nghèo khổ, nhưng rất thương yêu nhau.

+ Cô tiên cho hạt đào và dặn: khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu sang.

+ Hai anh em được giàu có.

+ Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã .

+ Vì hai anh em nhớ bà. Vì hai anh em thấy tiếc bà, thấy thiếu tình thương của bà.

- HS nêu ý kiến.

+ Cô tiên hiện lên. Hai anh em òa khóc xin bà sống lại, dù có phải trở lại cuộc sống cực khổ như xưa. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất, bà hiện ra dang tay ôm hai cháu vào lòng.

+ Tình cảm bà cháu quý hơn tiền bạc, của cải, không gì sánh nổi.

+ Quan tâm, thăm hỏi ông bà nhiệt tình.

+ HS nêu:

=> Ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .

- HS lắng nghe.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- Lớp lắng nghe.

- HS thi đọc phân vai.

- Hs trả lời.

(5)

- Dặn dò học sinh.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 07/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 14/ 11/ 2017 Toán

Tiết 52: 12 trừ đi một số : 12 - 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán..

2. Kĩ năng: Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh II.CHUẨN BỊ

Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 2 que rời.

Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

* Ổn định tổ chức:1’

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi h/s lên bảng đặt tính và tính kết quả:

51 – 35 71 – 9 - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu thiệu bài.1’

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung

a. Bài toán: phép trừ dạng 12 – 8 (06’) - GV gắn 1 bó que tính và 2 que tính rời . + Có bao nhiêu que tính ?

- GV nêu: Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?

+ Để biết còn lại mấy que tính ta làm như thế nào?

- Yêu cầu h/s thao tác que tính tự tìm kết quả.

- Gọi h/s nêu kết quả và cách tìm của mình.

- Hướng dẫn h/s thao tác như SGK:

+ Lấy 2 que tính rời rồi tháo rời bó que tính lấy tiếp 6 que tính (2 + 6 = 8).

+ Có 12 que tính, lấy đi 8 que tính, còn lại mấy que tính?

- Hướng dẫn cách đặt tính và cách thực hiện:

- Hát

- HS lên bảng làm bài.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

+ Có 12 que tính.

- Lắng nghe.

+ Ta lấy 12 – 8.

- H/s thực hiện thao tác que tính tìm kết quả.

- Còn 4 que tính .

+ Tháo rời cả bó qt được 12 qt , bớt đi 8 và đếm số qt còn lại.

+ Còn lại 4 que tính.

- HS theo dõi.

(6)

+ Vậy 12 - 8 = ?

b. Lập bảng trừ 12 trừ đi một số (07’) - Yêu cầu h/s sử dụng que tính để lập bảng trừ theo nhóm.

+ Em có nhận xét gì về các số trong bảng trừ ?

- GV: Các em vừa lập được các phép tính trong bảng trừ 12 trừ đi một số và đó cũng là nội dung bài hôm nay .

- GV tổ chức cho h/s học thuộc.

c. Thực hành: 18’

*Bài 1 (52) Tính nhẩm.

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu h/s nhẩm rồi nối tiếp nêu kết quả.

- Nhận xét – chữa bài.

*Bài 2 ( 52)

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu h/s đặt tính vào bảng con.

- Nhận xét – chữa bài.

*Bài 4 ( 52).

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- GV nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt.

Tóm tắt:

Có :12 quyển vở.

Bìa đỏ : 6 quyển.

12 8 4

+ Vậy 12 – 8 = 4

- H/s thao tác que tính và thi đua nêu kết quả.

12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 12 – 6 = 6

+ Số bảng trừ cùng là 12, ST lần lượt tăng lên 1 đơn vị . Hiệu lần lượt giảm đi 1 đơn vị .

- HS đọc thuộc lòng.

Bài 1

- HS đọc y/c đề bài.

- HS nhẩm rồi tiếp nối nêu kết quả.

9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 7 + 5 = 12 6 + 6 = 12 5 + 7 = 12 12 – 6 = 6 12 – 7 = 5

12 – 5 = 7 Bài 2

- HS đọc y/c đề bài.

- HS đặt tính vào bảng con.

-12 5 7

-12 6 6

-12 8 4

-12 7 5

-12 4 8 Bài 4

- HS đọc y/c đề bài.

- HS trả lời.

- Thực hiện phép trừ .

(7)

Bìa xanh: .... quyển?

Gọi h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở.

- Nhận xét – chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò: 4’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

- HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.

Bài giải:

Số quyển vở bìa xanh là:

12 – 6 = 6 ( quyển) Đáp số: 6 quyển

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện Tiết 11: Bà cháu I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện , kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình cảm quý giá hơn vàng bạc.

* BVMT: GD HS biết yêu thương, quý trọng ông bà của mình.(Củng cố) II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Tranh : Bà cháu.Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.

Học sinh: Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Ổn định tổ chức: 1’

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi h/s kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện: 28’

* Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- GV kể mẫu câu chuyện.

- Yêu cầu h/s quan sát tranh.

+ Tranh 1 có những nhân vật nào?

+ Ba bà cháu sống với nhau ntn?

- Hát - HS kể.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp lắng nghe.

- Quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh để nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.

+ Ba bà cháu và cô tiên. Cô tiên đưa cho cậu bé quả đào.

+ Ba bà cháu sống rất vất vả, rau cháu

(8)

+ Cô tiên đưa cho 2 em hạt đào và nói gì?

- Yêu cầu 1 h/s kể mẫu theo gợi ý của Gv .

+ Tranh 2 vẽ gì ?

+ Cây đào có đặc điểm gì kì lạ ? - Gọi hs kể đoạn 2.

+ Tranh 3 vẽ gì ? + Vì sao như vậy ? - Gọi hs kể đoạn 3.

* BVMT: GD HS biết yêu thương, quý trọng ông bà của mình.

+ Tranh 4 vẽ gì?

+ Hai anh em xin cô tiên điều gì ? + Điều kì lạ gì đến ?

- Yêu cầu h/s kể nối tiếp.

- Yêu cầu kể trong nhóm.

- Gọi các nhóm kể.

- Nhận xét – tuyên dương.

* Kể lại toàn bộ câu chuyện( HS khá giỏi ) .

- Gọi 4 h/s nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.

- Tổ chức cho hs kể toàn bộ câu chuyện.

+ Qua câu chuyện em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào?

- Nhận xét – tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò: 4’

- Các em vừa kể câu chuyện gì?

* BVMT: Tình cảm là thứ qúy báo nhất, vàng bạc, châu báo không qúy bằng tình cảm ấy.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

nuôi nhau nhưng rất yêu thương nhau, cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.

+ Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ bà các cháu sẽ giàu sang sung sướng.

- HS kể mẫu theo gợi ý của GV.

- Hai anh em đang khóc bên mộ bà và có một cây đào .

+ Nảy mầm , ra lá , đơm hoa , kết bao nhiêu là trái vàng , trái bạc .

- HS kể đoạn 2.

+ Cuộc sống của hai anh em giàu sang nhưng ngày cµng buồn bã .

+ Vì nhớ bà . - hs kể .

+ Hai anh em đang xin cô tiên điều gì đó.

+ Hai anh em xin cô đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại .

+ Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất .

- HS kể nối tiếp.

- HS kể trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.

- 4 h/s kể tiếp nối 4 đoạn của câu chuyện.

+ Tình cảm bà cháu quý hơn vàng, bạc.

+ Kể câu chuyện Bà cháu.

––––––––––––––––––––––––––––––––

(9)

Chính tả Bà cháu I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bà cháu”.

- Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương.

2. Kĩ năng

- Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.

3.Thái độ

- Giáo dục học sinh biết tình cảm quý hơn vàng bạc.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Viết sẵn đoạn tập chép Bà cháu.

2. Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Kiểm tra bài cũ: 2’

- Đọc các từ cho h/s lên bảng viết: lên non, cơn bão, lặng lẽ.

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:1’

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung

a. Hướng dẫn chuẩn bị: 5’

- GV đọc đoạn viết.

- Gọi h/s đọc bài.

+ Đoạn viết ở phần nào của truyện nào ? + Câu chuyện kết thúc ra sao ?

+ Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả?

+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?

- GV nhận xét . b. Từ khó. 2’

- Ghi từ khó: ruộng vườn, móm mém, dang tay.

- Gọi h/s đọc từ khó.

- Xoá các từ khó, đọc h/s viết bảng con.

- Nhận xét – chỉnh sửa.

c. Hướng dẫn viết bài: 15’

- Yêu cầu h/s nhìn bảng chép

bài. GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS viết bảng con.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc bài.

+ Đoạn văn ở phần cuối .

+ Bà của hai anh em sống lại , tất cả của cải biến mất .

+ “chúng cháu chỉ cần bà sống lại.”

+ Được viết trong ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm.

- Gọi h/s đọc từ khó.

- HS viết bảng con.

- HS chép bài vào vở.

(10)

- Đọc h/s soát lỗi.

c. Nhận xét, chữa bài: 5’

- Thu 5 – 6 bài nhận xét.

3. Bài tập: 7’

* Bài 2/(88)

- Gọi h/s đọc yêu cầu bài.

- Giúp h/s hiểu: tìm các tiếng có nghĩa, có thể kèm dấu thanh điền vào các ô trống trong bảng.

- Các nhóm dán kết quả và trình bày.

- Nhận xét, chốt tiếng tìm đúng.

* Bài 3/(88) Rút ra nhận xét từ bài tập trên.

- Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi:

+ Trước những chữ cái nào, em chỉ viết gh mà không viết g.

+ Trước những chữ cái nào, con chỉ viết g mà không viết gh.

=> Như vậy qui tắc chính tả: gh + i, e, ê.

Còn g ghép được tất cả các chữ cái còn lại.

* Bài 4/(88)Điền vào chỗ trống - Gọi 1 h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Chọn cho h/s làm phần a.

- Yêu cầu 1 h/s lên bảng làm, lớp làm bài vở Bt.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố – dặn dò:4’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh./.

- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.

- HS đọc y/c đề bài.

- 2 nhóm thi đua làm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- HS đọc y/c đề bài.

- Trước những chữ cái: i, e, ê.

- Trước các chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS lên bảng làm, lớp làm vở BT.

a) s hay x ?

- Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 08/ 01/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 15/ 11/ 2017 Toán

TIẾT 53: 32 - 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Vận dụng bảng trừ đã học để làm các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính giải toán.

- Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3. Thái độ

- Phát triển tư duy toán học.

(11)

* Giảm tải: Câu b(BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: SGK, giáo án, que tính.

- HS: SGK, vở ghi, bảng con, que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

* Ổn định tổ chức: 1’

A. Kiểm tra bài cũ:4’

- Gọi h/s đọc thuộc bảng 12 trừ đi một số.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài.1’

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung.

a. Bài toán: 32 - 8: (5’)

- GV gắn lần lượt 3 bó qt và 2 qt rời , hỏi :

+ Có bao nhiêu que tính ?

- GV nêu :Có 32 que tính bớt đi 8 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

+ Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

- GV ghi phép tính: 32 – 8 = ?

- GV: Để biết cách thực hiện phép tính trên như thế nào . Đó cũng chính nội dung bài học hôm nay .

b. Hướng dẫn thực hiện phép tính (5’)

- Yêu cầu h/s thực hành trên que tính tự tìm kết quả .

+ Em làm thế nào để biết còn lại 24 qt ? - Gọi h/s nêu kết quả và cách tìm.

- GV hướng dẫn h/s thao tác như SGK:

- Lấy 2 que tính rời. Tháo bó 1 chục que tính lấy tiếp 6 que tính nữa để được 8 que tính.

+ 3 bó mỗi bó 1 chục que tính lấy ra 1 bó 1 chục que tính còn lại 2 chục que tính và 4 que tính rời thành 24 que tính . + Ngoài thao tác trên qt chúng ta còn thường xuyên sử dụng cách nào ?

- Hát

- HS lên bảng đọc.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

+ Có 32 que tính . - Lắng nghe

+ Thực hiện hpép trừ : 32- 8

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

- H/s thao tác que tính tìm kết quả: còn lại 24 qt .

- H/s nêu

- H/s thao tác theo GV.

(12)

- Gọi h/s nêu cách đặt tính .

+ Vậy 32 – 8 = ? 3.Thực hành: 20’

*Bài 1 (53) Tính.

- Gọi h/s nêu yêu cầu đề bài.

- Gọi 5 h/s lên bảng mỗi em tính 1 phép tính.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 ( 53) .

- Gọi h/s nêu yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu h/s làm bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 ( 53 )

- Gọi h/s đọc yêu cầu.

- Nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt . Tóm tắt:

Có : 22 nhãn vở Cho : 9 nhãn vở Còn lại : ... nhãn vở?

- Yêu cầu h/s làm vở, 1 h/s lên bảng giải.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4/a( 53 )

- Gọi h/s đọc yêu cầu.

- Y/c 1 học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở

b. Giảm tải.

C. Củng cố - dặn dò:4’

- Nhận xét tiết học.

+ Đặt tính và tính - HS nêu

32 8 24

 . 2 không trừ 8, lấy 12 trừ 8

bằng 4, viết 4 thắng số 8 . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

+) 32 – 8 = 24 Bài 1

- HS đọc y/c đề bài.

- HS lên bảng thực hiện tính.

52 9 43

82 4 78

22 3 19

62 7 55

42

6 36

Bài 2

- HS đọc y/c đề bài.

- H/s làm bảng con.

72 7 65

42 6 36

62 8 54

Bài 3

- HS đọc y/c đề bài.

- HS trả lời.

- HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.

Bài giải:

Sè nhãn vở cßn l¹i là:

22 - 9 = 13( nhãn vở ) Đáp số: 13 nhãn vở Bài 4

- 1 HS đọc to yêu cầu - Thực hiện

X + 7 = 42 X= 42 – 7

X = 35

(13)

- Dặn dò học sinh.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm.

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy, ….

- Hiểu được nội dung bài: Miêu tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu được “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.

* BVMT: GD HS tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà .

* QTE: + Quyền được có ông bà quan tâm chăm sóc + Bổn phận phải biết kính trọng, biết ơn ông bà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, giáo án điện tử Tranh minh họa bài “Cây xoài của ông em”.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài: Bà cháu - Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi ?

- Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào ?

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì - Nhận xét.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài. (1’) 2.Luyện đọc.(12’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài (tình cảm, nhẹ nhàng)

- Hướng dẫn luyện đọc.

Đọc từng câu ( Đọc từng câu) -Luyện đọc từ khó

- Giảng từ: xoài cát: tên một loại xoài rất thơm ngon, ngọt.

- Xôi nếp hương : xôi nấu từ một loại gạo rất thơm.

Đọc từng đoạn.

- Hướng dẫn luyện đọc câu

- 3-5 em đọc và trả lời câu hỏi “Bà cháu”

-Hs trả lời - Hs trả lời

-Cây xoài của ông em.

- Theo dõi đọc thầm.

- 1 em đọc lần 2.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương.

- Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/

bày lên bàn thờ ông.//

- Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây

(14)

- Đọc trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm 3. Tìm hiểu bài. (10’)

- Cây xoài của ông trồng thuộc loại xoài gì ?

- Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp ?

- Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào ?

- Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?

*)Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đĩ,bạn lại nhớ ơng.

Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ yêu quý cả sự vật trong môi trường đó gợi ra hình ảnh người thân.

*TH: Qua bài học các con thấy mình có quyền gì?

- Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông ?

- Vì sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?

- GV nhận xét.

4. Luyện đọc lại(10’)

- Gv gọi 3 hs đọc lại Cây xoài của ông em - Các nhóm thi đọc

- Gọi hs nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò:( 2’) - Bài văn nói lên điều gì ?

- Qua bài em học tập được điều gì ? - Nhận xét tiết học.

của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không thứ quà gì ngon bằng.//

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Chia nhóm: đọc từng đoạn trong nhóm

- Đồng thanh.

- Đọc thầm.

- Xoài cát.

- Hoa nở trắng cành , từng chùm quả to đu đưa theo gió đầu hè.

- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp..

- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn.

- Quyền có ông bà thương yêu chăm sóc, được hưởng những trái ngon do ông bà trồng vì thế chúng ta phải có bổn phận quan tâm chăm sóc ông bà.

- Vì ông đã mất.

- Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.

- 2 em chỉ vào tranh nói lại nội dung bài. Nhận xét.

- 3 học sinh đọc lại - Các nhóm thi - Nhận xét

- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất.

- Phải luôn luôn nhớ và biết ơn người đã mang lại cho mình điều

(15)

tốt lành.

- Tập đọc lại bài.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết Tiết 11: Chữ hoa: I I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa , 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ ), Ích nước lợi nhà ( 3lần).

2. Kĩ năng

- Viết đúng quy trình, đều nét, đúng cỡ chữ, mẫu chữ.

3. Thái độ

- Giáo dục h/s có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Chữ mẫu,bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng; giáo án.

- HS: Vở tập viết, bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

* Ổn định tổ chức: 1’

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- YC viết bảng con: H, Hai.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắ lại đầu bài.

2. Nội dung

a. Hướng dẫn viết chữ hoa: 5’

- Yêu cầu h/s quan sát mẫu:

+ Chữ hoa J gồm mấy nét? Là những nét nào ?

+ Em có nhận xét gì về độ cao các nét ?

- Viết mẫu chữ hoa H, vừa viết vừa nêu cách viết.

- Yêu cầu HS viết không trung.

b. Hướng dẫn viết bảng con: 5’

- Yêu cầu viết bảng con.

- Nhận xét, chỉnh sửa.

- Hát

- HS lên bảng viết.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

* Quan sát chữ mẫu.

+ Chữ hoa J gồm 2 nét: Nét 1 là nét kết hợp 2 nét cong trái và lượn ngang. Nét 2 móc ngược trái, phần trái lượn vào trong.

+ Cao 2,5 li, rộng 1,5 li.

- Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang. Dừng bút trên đường kẻ 6. Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ b, dừng bút trên đường

kẻ 2.

- HS viết bảng con.

(16)

c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Mở phần bảng phụ viết câu ư/d - Yêu cầu h/s đọc câu ứng dụng.

- Giúp h/s hiểu: ích nước lợi nhà (TCTV) Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho gia đình cho đất nước.

- Quan sát chữ mẫu :

+ Nêu độ cao của các chữ cái ? + Vị trí dấu thanh đặt ntn ? + Khoảng cách các chữ ntn ? - Nhắc h/s lưu ý khi viết chữ Ích:

Khoảng cách giữa chữ I và chữ c vừa phải.

d. Hướng dẫn viết vở tập viết: 15’

- Nêu yêu cầu viết.

- Quan sát, uốn nắn.

e. Chấm, chữa bài: 2’

- Thu 5 - 7 bài nhận xét.

- Nhận xét bài viết.

C. Củng cố- Dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

- HS đọc.

Ích nước lợi nhà

- Quan sát, trả lời:

+ Các chữ cao 2,5 li: I, h, l; các chữ còn lại cao 1 li

+ Dấu sắc đặt trên i ở chữ ích, đặt trên ơ của chữ nước, dấu nặng dưới ơ, dấu huyền trên a.

+ Các chữ cách nhau một con chữ o.

- Chú ý lăng nghe.

- Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định.

- HS nghe

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội Bài 11 : GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết được các thành viên trong gia đình cần cng nhau chia sẻ công việc nhà.

2. Kĩ năng

- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. Nêu được tác dụng các việc làm của em đối với gia đình.

3. Thái độ: Yêu thương gia đình.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.

- Kỹ năng tự nhận thức: tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.

- Kỹ năng làm chủ bản thân và kỹ năng hợp tác: đảm nận trách nhiệm và hợp tác hi tham gia công việc trong gia đình, lựa chọn cơng việc ph hợp lứa tuổi.

- Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng.

- SGK: Xem trước bài.

(17)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: 1’

2. Bài cũ: 3’

Ôn tập: Con người và sức khoẻ.

- Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể?

- Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá?

- Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?

- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?

- GV nhận xét.

3. Bài mới

a/ Khám phá : 2’

- Trong lớp mình có bạn nào biết những bài hát về gia đình không?

- Các em có thể hát những bài hát đó được không?

-Những bài hát mà các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những ai?

-GV dẫn dắt vào bài mới. “Gia đình”

b/ Kết nối

 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm : 7’

Mục tiêu: Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình

 ĐDDH: Một tờ giấy A3, bút dạ.

*Bước 1:

-Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu:

Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn.

*Bước 2:

-Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận

-GV nhận xét.

 Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm: 7’

 Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ

- Hát

- HS giơ tay phát biểu. Bạn nhận xét.

- 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà thương nhau, nhạc và lời:

Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ…) - Nói về bố, mẹ, con cái và

ca ngợi tình cảm gia đình

- Các nhóm HS thảo luận:

Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy.

Việc làm hằng ngày của:

Ông , bà …………

………

Bố , mẹ

………

Anh, chị

………

Bạn

………

- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm HS thảo luận

(18)

 ĐDDH: SGK.Tranh

*Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai.

*Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả

*Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.

+Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra?

-Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình.

Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà.

 Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm : 7’

 Mục tiêu: Nêu lên được ý thức trách nhiệm của thành viên

 ĐDDH: Tranh, bảng phụ.

*Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi.

*Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày.

*Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc

+Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì?

+Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết … em thường được bố mẹ cho đi đâu?

-GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ):

+ Mỗi người đều có một gia đình

+ Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc.

miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt)

-1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng.

- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa.

- Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau …

- Các nhóm HS thảo luận miệng

- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc.

- Một vài cá nhân HS trình bày

+ Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau.

+ Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em.

- Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa …

(19)

+ Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại.

c. Thực hành: 10’

 Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em

Mục tiêu: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.

 ĐDDH: Phần thưởng.

-GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em -GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em.

-Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?

4. Củng cố – Dặn dò: 1’

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình

- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ

- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình.

- Phải học tập thật giỏi - Phải biết nghe lời ông bà,

cha mẹ

- Phải tham gia công việc gia đình

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 09/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 16/ 11/ 2017 Toán

Tiết 54: 52 - 28 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có hai chữ số, chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số.

- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải bài toán.

2. Kĩ năng

- Rèn tính nhanh, giải toán đúng.

3. Thái độ

- Thích học Toán, yêu toán học.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: SGK, giáo án, bảng gài.

2. HS: SGK, vở ghi, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

(20)

* Ổn định tổ chức:1’

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi h/s lên bảng đặt tính và tính:

32 – 5 92 – 8 - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu thiệu bài.1’

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung

a. Bài toán: 52 - 28: 4’

- GV gắn lần lượt các bó que tính và một số qt rời .Hỏi :

+ Có bao nhiêu que tính ?

- GV nêu :Có 52 que tính ,bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?

? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

- GV: Để biết cách thực hiện phép tính trên ntn . Đó cũng chính là nội dung hôm nay .

b. Hướng dẫn cách trừ: 7’

- Để tìm được kết quả 52 - 28 = ? các em lấy que tính và làm tính xem còn lại bao nhiêu que tính ?

+ Còn lại bao nhiêu que tính ?

+ Em làm thế nào để biết còn lại 24 que tính ?

- GV hướng dẫn h/s thao tác như SGK:

- Lấy 2 que tính rời.Tháo bó 1 chục que tính lấy tiếp 6 que tính nữa để được 8 que tính.

. 5 bó mỗi bó 1 chục que tính lấy ra 1 bó 1 chục que tính còn lại 4 chục que tính; 4 chục que tính trừ đi 2 chục que còn 2 chục và 4 que tính rời thành 24 que tính.

? Ngoài thao tác trên que tính , ta còn

- Hát

- 2 h/s thực hiện yêu cầu 32

5 27

92 8 84

- Chú ý lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Hs lấy que tính . + Có 52 que tính . - Lắng nghe, trả lời .

- Thực hiện phép trừ : 52 – 28.

- H/s thao tác que tính tìm kết quả : + Còn lại 24 que tính .

+ B1: Lấy 52 qt bớt 2 qt rời, sau đó tháo 1 bó qt bớt 6 qt nữa, còn lai 4 qt rời. 4 bó qt bớt tiếp 2 bó qt nữa, còn lại tất cả 24 qt.

B2 : Tháo tất cả các bó qt đếm bớt đi 28 qt và đếm số qt còn lại : 24 qt.

- H/s thao tác theo GV.

(21)

hay sử dụng cách nào khác ?

- Gọi h/s nêu cách đặt tính và thực hiện.

+ Vậy 52 – 28 = ? 3.Thực hành: 23’

*Bài 1 ( 54 ) Nhẩm - Gọi h/s nêu yêu cầu.

- Yêu cầu h/s làm bài vào bảng con

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 ( 54)

- Gọi h/s nêu yêu cầu.

- Yêu cầu h/s làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 ( 54 ).

- Gọi h/s đọc đề toán.

- Nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt.

Tóm tăt:

92 cây Đội 2:

Đội 1: 38 cây ? cây

- Yêu cầu h/s làm vở, h/s lên bảng giải.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò: 4’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

- Đặt tính rồi tính . 52

28 24

. 2 không trừ 8, lấy 12 trừ 8 Bằng 4, viết 4 thắng số 5, nhớ 1

. 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 thẳng hàng số 5

+) 52 – 28 = 24.

Bài 1

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp làm bài vào bảng con.

- 62 19 43

- 32 16 16

82 37 45

92

23 69

72 28 44

Bài 2

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm bài vào vở.

72 27 45

82 38 44

92 55 37

Bài 3

- HS đọc y/c đề bài..

- HS trả lời.

- thực hiện phép trừ .

- Lớp làm vào vở, 1 h/s lên bảng giải Bài giải:

Đội một trồng được số cây là:

92 – 38 = 54 ( cây) Đáp số: 54 cây

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ cà câu

TIẾT 11: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU

(22)

1. Kiến thức

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà.

- Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động.

2. Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các từ chỉ đồ dùng và công việc trong nhà.

3. Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.

QTE (BT2)

- Quyền được có ông bà yêu thương, chăm sóc.

- Bổn phận phải biết ơn ông bà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Viết sẵn bài tập, giáo án - HS: Vở BT, sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

* Ổn định tổ chức: 1’

A. Kiểm tra bài cũ:4’

- Nêu những từ chỉ họ hàng ?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung: 27’

* Bài 1 (90) Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì .

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu h/s quan sát kĩ tranh, nhận biết các đồ vật ẩn trong tranh ( làm việc theo nhóm đôi )

- Gọi h/s nêu đồ vật tìm được và tác dụng của chúng.

- Hát - Nêu:

+ Ông nội, bà nội, bác, chú, cô, thím,...

+ Ông ngoại, bà ngoại, bác, dì, cậu, mợ, … - Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

- Cá nhân h/s quan sát tranh tìm các đồ vật trong tranh, gọi tên và nêu tác dụng của chúng ghi nhanh vào vở Bt.

- H/s thi đua nêu.

+ Một cái bát to để đựng thức ăn.

+ Một cái thìa để xúc thức ăn.

+ Một cái chảo để rán hoặc xào thức ăn.

+ Một cái cốc in hoa.

+ Một cái chén to có tai đẻ uống trà.

+ Hai đĩa hoa đựng thức ăn.

+ Một ghế tựa để ngồi.

+ Một cái kiềng để đun bếp.

+ Một cái thớt để thái thịt, thái rau.

+ Một con dao đẻ thái, chặt.

+ Một cái thang để trèo.

+ Một cái giá để treo mũ, áo.

+ Một cái bàn để ngồi làm việc.

(23)

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2 (90)

- Gọi 1 h/s đọc yêu cầu và bài thơ.

+ Tìm những từ ngữ bạn nhỏ giúp ông ?

+ Bạn nhỏ muốn ông giúp những việc gì ?

+ Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay nhưng việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn ? + Lời nói của bạn nhỏ trong bài ngộ nghĩnh ntn?

* QTE: Ở nhà ông bà đã quan tâm chăm sóc con như thế nào? Và con đã kính trọng ông bà mình như thế nào?

C. Củng cố - dặn dò: 4’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh.

+ Một cái bàn học sinh có hai ngăn kéo.

+ Một cái chổi để quét nhà, + Một cái nồi để nấu thức ăn.

+ Một cây đàn ghi ta để gẩy những nốt nhạc.

- HS đọc y/c đề bài.

+ Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông:

đun nước, rút rạ.

+ Những việc bạn nhỏ nhờ ông làm : xách( siêu), ôm (rạ), dập (lửa), thổi (khói) + Bạn nhỏ nhờ ông giúp nhiều hơn.

+ Lời nói của bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu khi muốn làm giúp ông những công việc nhỏ.

- hs trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 09/ 11/ 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17/ 11/ 2017 Toán

Tiết 55: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số.

- Thực hiện phép cộng trừ có nhớ (dạng tính viết), biểu tượng về hình tam giác.

- Tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, giải toán có lời văn, toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

1. GV: SGK, giáo án.

2. HS: SGK, vở ghi, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

* Ổn định tổ chức: 1’

A. Kiểm tra bài cũ:4’

- Hát

(24)

- Gọi h/s lên đặt tính và thực hiện PT:

23 – 8 62 – 25

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:1’

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Luyện tập: 28’

*Bài 1 ( 55) . Miệng.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu h/s nhẩm rồi tiếp nối nêu kết quả.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2 (55).

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán.

- Yêu h/s làm bảng con lần lượt từng phép tính.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 (55).

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu lớp làm bài theo nhóm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4 (55).

- Gọi h/s đọc đề toán.

- Nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt Tóm tắt:

Gà và thỏ : 42 con Thỏ có : 18 con Gà có : ...con?

- Yêu cầu h/s làm vở, 1 h/s lên bảng giải.

- Nhận xét, chữa bài

- 2 h/s lên bảng, lớp nháp và nhận xét 23

8 15

62 25 37

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

Bài 1

- HS đọc y/c đề bài.

- H/s nhẩm rồi tiếp nối nêu kết quả.

12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 12 - 5 = 7 12 - 6 = 6 12 - 7 = 5 12 - 8 = 4 12 - 9 = 3 12 -10 = 2 Bài 2

- HS đọc yêu cầu bài toán.

- H/s làm bảng con theo lệnh.

45

17

62

57 15

72

72

19

53

72 36

36

Bài 3

- Hs đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài theo nhóm.

x + 18 = 52 27 + x = 82 x = 52 - 18 x = 82 - 27 x = 34 x = 55 Bài 4

- HS đọc y/c đề bài.

- HS trả lời.

- H/s làm vào vở, 1 h/s lên bảng giải.

Bài giải:

Gà có số con là:

42 - 18 = 24 ( con) Đáp số: 24 con gà

(25)

C Củng cố - dặn dò:4’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

Tiết 11: Chia buồn an ủi I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết nói lời chia buồn an ủi.

- Biết viết bưu thiếp, thăm hỏi.

2. Kĩ năng

- Nghe, nói, viết đúng thành thạo.

3. Thái độ

- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.

* KNS: ( Bài 3)

+ Thể hiện sự cảm thông

+ Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

+ Tự nhận thức về bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. GV: Giáo án,bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.

2. HS: Mỗi h/s có một bưu thiếp, 1 tờ giấy nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

* Ổn định tổ chức: 1’

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi h/s đọc bài viết bài 2 của tuần trước.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:1’

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2.Hướng dẫn làm bài tập :28’

*Bài 1 (94).

- Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập

? Bức tranh vẽ gì?

- Nhắc h/s nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông ( bà ) ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm yêu thương

- Gọi h/s thi đua phát biểu - Nhận xét, chốt lời nói đúng.

* Bài 2 (94).

- Gọi h/s nêu yêu cầu bài 2 . + Tranh 1 vẽ gì .

- Hát.

- Hs đọc .

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

Bài 1

- HS đọc y/c đề bài . - Hs trả lời .

- Chú ý lắng nghe.

Bài 2

- HS đọc y/c đề bài.

+ ¤ng ®ang bÞ èm, mÖt.

(26)

+ Nếu em là em bé đó , em sẽ nói lời an ủi với bà như thế nào ?

- Tranh 2 tương tự .

- Chia lớp làm 4 nhóm: YC các nhóm đóng vai xử lý tình huống.

- YC các nhóm thảo luận 2 nhóm / 1 tình huống.

- Gọi các nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

* Bài 3 (94).

- Gọi 1 h/s nêu yêu cầu.

- Yêu cầu h/s đọc lại bài Bưu thiếp - Hướng dẫn cách viết.

- Yêu cầu h/s viết thư ngắn theo yêu cầu - Gọi h/s trình bày.

- Nhận xét bổ sung.

* KNS: GD HS biết nói lời an ủi, động viên đối với những người gặp chuyện buồn đặc biệt là với người thân trong gia đình

C. Củng cố- Dặn dò: 4’

* QTE: Ở nhà ông bà đã chăm sóc, yêu thương chúng ta như thế nào? Và chúng ta đã đáp lại tình cảm đó như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặndò học sinh.

+ Nối tiếp nhau nêu miệng.

- Nhận xét, bổ sung.Ví dụ:

+ Bà ơi, bà có mệt lắm không? Cháu đấm lưng cho bà nhé!

+ Ông ơi, ông mệt thế nào ạ! Cháu lấy nước cho ông uống nhé!

- Nhóm trình bày.

+ Bà ơi, bà đừng buồn nữa, ngày mai bố cháu lại mua cây khác cho bà trồng.

+ Bà ơi, bà đừng tiếc cái kính này nữa, cái kính này đã cũ lắm rồi, ngày mai mẹ cháu mua cho bà cái kính khác.

Bài 3

- HS đọc y/c đề bài.

- H/s đọc lại bài Bưu thiếp 1 lần.

- Cá nhân h/s viết bài vào giấy đã chuẩn bị.

- Một số h/s đọc bài viết của mình.

- HS trình bày.

Xuân Sơn, ngày 17. 11. 2017 Ông bà kính mến!

Được tin ở quê nhà mình có bão lớn, gây thiệt hại về người và của, nhân dịp bố mẹ cháu về quê, cháu viết thư gửi ông bà ngay. Ông bà có khoẻ không ạ? Trận bão vừ qua nhà mình có bị sao không? Cây bưởi mà hai ông cháu mình trồng có bị đổ ngã không ạ?

Cháu rất muốn biết tin tức của ông bà.

Cháu kính chúc ông bà luôn luôn khoẻ mạnh.

Cháu của ông bà

- Lắng nghe và thực hiện.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả

(27)

Cây xoài của ông em I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài “Cây xoài của ông em”

- Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương.

2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3; Giáo án.

2. HS: Vở, bảng, bút, sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

* Ổn định tổ chức: 1’

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Đọc các từ, yêu cầu h/s viết bảng:

ruộng vườn, dang tay.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung

a. Hướng dẫn chuẩn bị: 6 - Đọc mẫu đoạn viết

+ Cây xoài có gì đẹp?

+ Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín ? + Bài viết có mấy câu ?

+ Những chữ nào được viết hoa ? b. Hướng dẫn viết từ khó: 2 - Ghi từ khó: xoài cát, lẫm chẫm - Phân tích từ khó.

- Xoá các từ khó , yêu cầu viết bảng.

- Nhận xét – sửa sai.

c. Hướng dẫn viết bài: 15 - Đọc đoạn viết.

- Đọc từng câu, đọc chậm cho h/s nghe - viết. GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.

- Đọc lại bài viết cho h/s soát lỗi.

- Hát

- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp lắng nghe.

+ Cuối đông hoa nở trắng cành, đầu hè, quả sai lúc lỉu, từng chùm quả to đu đưa theo gió.

+ chọn những quả chín vàng , thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông .

+ có 5 câu .

+ những chữ đầu câu , đầu đoạn . - 2 h/s đọc- ĐT

- Viết bảng con.

- Nghe.

- Nghe viết bài.

- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.

- Hs đổi vở chéo kiểm tra soát lỗi.

(28)

d. Nhận xét, chữa bài: 3’

- Thu 5 - 6 bài nhận xét.

- Nhận xét từng bài chấm trước lớp.

3. Hướng dẫn làm bài tập:7’

* Bài 2: (93)Điền vào chỗ trống g/

gh.

- Gọi h/s đọc yêu cầu.

- Yêu cầu làm bảng con.

- Nhận xét – chữa bài.

* Bài 3: (93)Điền vào chỗ trống:

- Gọi h/s đọc yêu cầu - Cho h/s làm phần a

- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vở Bt - Nhận xét – chữa bài:

C. Củng cố – dặn dò: 1’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

Bài 2

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm bảng con lần lượt từng từ.

+ Lên thác xuống ghềnh + Con gà cục tác lá chanh + Gạo trắng nước trong +Ghi lòng tạc dạ

Bài 3

- HS đọc y/c đề bài.

- 1 h/s lên bảng điền, lớp làm vở Bt Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm Cây xanh thì lá cũng xanh

Cha mẹ hiền lành để đức cho con.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt

Phần I: SINH HOẠT TUẦN 11 (20’) I. MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.

- Giáo dục HS có ý thức vươn lên trong học tập.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Đánh giá các hoạt động của tuần 11 1. Về nề nếp

...

...

...

...

2. Về học tập

...

...

...

...

...

...

3. Các hoạt động khác

...

...

(29)

...

...

...

...

B. Phương hướng tuần 12

...

...

...

...

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Phần II: Giáo dục kĩ năng sống (20’)

CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho mình và những người xung quanh.

- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích.

- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập thực hành kĩ năng sống III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách của học sinh (1’)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Dạy bài mới Bài tập1 (5’)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng tranh

Tranh 1: Trèo cây cao để hái quả ( bắt tổ chim).

Tranh 2: Trèo lên cột điện để lấy diều bị mắc trên dây điện.

Tranh 3: Vừa tắm vừa đùa nghịch ở hồ nước lớn.

Tranh 4: Ngồi trên xe khách thò đầu, thò tay ra ngoài .

- Gọi học sinh nhận xét - GV kết luận tranh

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

Bài 1

- 2- 3hs đọc - Quan sát tranh - Thảo luận nhóm 3

-Trình bày kết quả thảo luận T1: Ngã từ trên cây xuống

- T2: Bị điện giật (ngã từ trên cột điện xuống).

-T3: Bị chết đuối

- T4:Gây tai nạn giao thông cho bản thân và người đi đường.

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã