• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 Ngày soạn: 06/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2017 Toán

TIẾT 51: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số), vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.

- Củng cố về tìm số hạng chưa biết và bảng cộng có nhớ.

2. Kĩ năng: Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.

3. Thái độ: Hs hứng thú, tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ bài 1.

- Sách, vở BT, nháp, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Nêu cách tìm số hạng trong một tổng?

- Ghi : Tìm x : x + 7 = 47 x + 12 = 42

- 1 em đọc bảng trừ 11 trừ đi một số.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài. (1’) 2. Luyện tập

Bài 1(5’)

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh đọc bài làm của mình.

- Nêu nhanh công thức trừ có nhớ đã học.

- Nhận xét.

Bài 2(7’)

Học sinh làm bài.

- 1 học sinh lên bảng làm.

- Học sinh nhận xét.

Bài 3: Viết tiếp câu hỏi rồi giải toán ( 8’)

Bài 4 : Tìm x(7’)

- Gọi học sinh làm bảng làm, dưới lớp làm vở

C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

- Học sinh thực hiện.

Bài 1: Tính nhẩm

11 - 5 = 11 - 8 = 11 - 6 = 11 - 9 = 11 - 7 = 11 - 2 = 11 - 4 = 11 - 3 = - Học sinh tự làm.

- 1 học sinh làm bảng phụ.

- Học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

31 – 19 81 – 62 51 – 34 41 - 25 Bài 3

Bài giải

Vừ còn lại số ki - lô - gam mận là:

51 – 36 = 15 (kg)

Đáp số: 15 kg mận.

Bài 4: Tìm x

a) x + 29 = 41 34 + x = 81 x = 41 – 29 x = 81 – 34 x = 12 x = 47

(2)

Tập đọc BÀ CHÁU I. MUC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm: đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (cô tiên, hai cháu).

- Nghĩa các từ mới và các từ ngữ quan trọng: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết tình thương của con người rất quý không có gì thay thế được.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh Bà cháu trình chiếu điện tử

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Có kĩ năng xác định giá trị và thể hiện được tư duy sáng tạo.

- Biết thể hiện sự cảm thông và có kĩ năng giải quyết vấn đề.

*QTE (HĐ tìm hiểu bài)

+ Quyền được có ông bà quan tâm, chăm sóc.

+ Bổn phận phải biết kính trọng biết ơn ông bà.

* GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. (HD3) IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh đọc bài "Thương ông".

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) - Học sinh nghe.

2. Luyện đọc: (30’) 2.1. Giáo viên đọc mẫu

2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu

- Chú ý đọc đúng các từ: Làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.

b. Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc đúng các câu

+ Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/lúc nào cũng đầm ấm./

+ Hạt đào vừa gieo xuống đã nẩy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/kết bao nhiêu

- Học sinh nghe.

- Học sinh đọc từng câu.

- Học sinh đọc đoạn.

(3)

là trái vàng trái bạc./

- Học sinh đọc các từ chú giải trong SGK.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc.

Tiết 2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’).

( trình bày ý kiến cá nhân)

- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?

- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?

- Sau khi bà mất, hai anh em sống như thế nào?

- Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có?

- Vì sao hai anh em dù giàu có nhưng vẫn buồn?

- Câu chuyện kết thúc như thế nào?

*TH: học sinh có quyền được có ông bà thương yêu, chăm sóc

- Bổn phận phải biết kính trọng, biết ơn ông bà

- GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà

- Học sinh suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của cô giáo.

Sống nghèo khó nhưng đầm ấm.

Khi bà chết đem gieo hạt đào xuống mộ các cháu sẽ được giàu sang.

Rất buồn bã.

Vì nhớ bà.

Bà sống lại móm mém hiền từ, giang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng, lâu đài biến mất.

4. Luyện đọc lại: (20’)

- 2 nhóm tự phân vai- người dẫn chuyện, cô tiên, hai anh em.

- Học sinh thực hiện.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Giáo viên: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?

- Giáo viên dặn học sinh về nhà đọc trước các yêu cầu của tiết kể chuyện.

- Học sinh thực hiện.

Ngày soạn: 07/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017 Toán

TIẾT 52:12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 – 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.

- Biết giải bài toán có 1 phép trừ.

2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng trừ có nhớ dạng 12- 8 3. Thái độ:Hs tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: 1 bó1 chục que tính và 2 que rời.

(4)

- Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

Luyện tập tìm số hạng.

- Ghi : x + 1 6 = 36 43 + x = 48 - Giải bài toán theo tóm tắt :

Mai và Đào : 26 kẹp tóc Đào :14 kẹp tóc Mai :…cái kẹp tóc?

- Nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài.(1’)

2. Giới thiệu phép trừ 12 – 8 (12’) a. Nêu vấn đề: Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

- Giáo viên viết bảng : 12 - 8 b. Tìm kết quả.

- Còn lại bao nhiêu que tính ? - Em làm như thế nào ?

-Vậy còn lại mấy que tính ?

Vậy 12 – 8 = ? Viết bảng: 12 – 8 = 4.

c. Đặt tính và tính.

-Em tính như thế nào ?

-Bảng công thức 12 trừ đi một số . - Ghi bảng.

- Xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc

3. Luyện tập: (20’) Bài 1

-Vì sao 3 + 9 = 9 + 3 ?

3 em lên bảng làm. Lớp : bảng con - Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.

- 2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con.

- Làm nháp.

-12 trừ đi một số 12 – 8.

-Nghe và phân tích đề toán.

-1 em nhắc lại bài toán.

-Thực hiện phép trừ 12 - 8

-HS thao tác trên que tính, lấy 12 que tính bớt 8 que ,còn lại 4 que..

- 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.

- Còn lại 4 que tính.

Trả lời: Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính.

* 12 – 8 = 4.

12 Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới 8 thẳng cột với 2. Viết dấu – 04 kẻ gạch ngang.

-Tính từ phải sang trái, 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị.

- Nhiều em nhắc lại.

- Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.

- HTL bảng công thức.

Bài 1: Tính nhẩm

-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .

8 + 4 = 5 + 7 = 9 + 3 = 6 + 6 = 4 + 8 = 7 + 5 = 3 + 9 = 12 – 6 =

(5)

-Vì sao 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay 12 – 3 và 12 – 9 ?

Bài 2: 1 em nêu.

- Nêu cách đặt tính và tính.

- Làm bài.

- Nhận xét.

Bài 4

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ?

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Đọc bảng trừ 12 trừ đi một số.

- Nhận xét tiết học.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

12 – 8 = 12 – 3 = 12 – 5 = 12 – 9 = 12 - 4 =

Bài 4. 1 em đọc đề

- Có 12 vở trong đó có 6 vở đỏ.

- Tìm vở bìa xanh.

- 1 em tóm tắt.

Giải Số trứng vịt là:

12 – 8 = 4 (quả) Đáp số: 6 quả.

- 1 em HTL.

- Học bài.

Kể chuyện BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý những người thân của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh: Bà cháu, bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.

* BVMT: GD HS biết yêu thương, quý trọng ông bà của mình.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà

-Nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài:( 1’)

- Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai?

- Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ? - Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Bà cháu”

2. Hướng dẫn kể chuyện 2.1. Kể từng đoạn: (12’)

- 2 em kể lại câu chuyện .

- Cuộc sống tình cảm của ba bà cháu.

- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.

- Bà cháu.

- Kể từng đoạn câu chuyện: Bà cháu.

(6)

Trực quan: Tranh 1

- Trong tranh vẽ những nhân vật nào?

- Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào

- Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? - Ai đưa cho hai anh em hột đào ? - Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? Tranh 2

- Hai anh em đang làm gì ? - Bên cạnh mộ có gì lạ ?

- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ ? Tranh 3

- Cuộc sống của 2 anh em ra sao khi bà mất .Vì sao ?

Tranh 4

- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ? - Điều kì lạ gì đã đến ?

2.2. Kể toàn bộ chuyện: (7’)

- Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể :

+ Kể nối tiếp.

+ Kể toàn bộ câu chuyện.

- Gọi 4-5 em kể toàn bộ chuyện .

- Nhận xét.

2.3 Dựng lại câu chuyện theo vai(10’) - Cho các nhóm chọn học sinh đóng vai - Gv và học sinh nhậ xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Quan sát.

- Ba bà cháu và cô tiên.

- Ngôi nhà rách nát.

- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng.

- Cô tiên.

- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng.

- Quan sát.

- Khóc trước mộ bà.

- Mọc lên một cây đào.

- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng trái bạc.

- Quan sát.

- Tuy sống trong giàu sang nhưng ngày càng buồn bã.Vì thương nhớ bà.

- Quan sát.

- Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại.

- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất.

- Nhận xét bạn kể

- 4 em đại diện cho 4 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.

- 5 em đại diện cho 5 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét.

- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..

- Trả lời

- Kể lại chuyện cho gia đình nghe.

Chính tả(tập chép) BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bà cháu”.

- Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương.

(7)

2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết tình cảm quý hơn vàng bạc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Viết sẵn đoạn tập chép: Bà cháu.

Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A.Kiểm tra bài cũ:(3’)

Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Hướng dẫn tập chép

2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị(8’) a. Nội dung đoạn chép.

- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.

- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ? - Câu chuyện kết thúc ra sao ?

- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn b. Hướng dẫn trình bày

- Đoạn văn có mấy câu?

- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào ?

- Gv kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm.Chữ cái đầu câu phải viết hoa.

c. Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.

- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.

- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.

d.Chép bài.

2.2. Học sinh chép bài vào vở(15’) - Theo dõi, uồn nắn cách viết và trình bày 2.3. Soát lỗi chính tả(1’)

2.4. Nhận xét, chữa bài(3’) 3. Hướng dẫn làm bài tập.(8’) Bài 2

- GV phát giấy to và bút dạ.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

* g : gừ, gờ, gở, gỡ, ga, gà, gá, gả, gã, gạ,gu, gù, gụ, gô, gồ, gỗ, gò, gõ.

* gh : ghi, ghì, ghê, ghế, ghé, ghe, ghè, ghẻ, ghẹ.

- Ông và cháu.

3 em lên bảng viết: lặng lẽ, số lẻ, vương vãi, cơn bão.

- Viết bảng con.

- Chính tả – tập chép : Bà cháu.

- Theo dõi.

- Phần cuối.

- Bà móm mém hiền từ sống lại còn nhà cửa ruộng vườn thì biến mất.

-“Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”

- 5 câu.

- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm

- HS nêu các từ khó.

- Viết bảng con : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.

- Nhìn bảng chép bài vào vở.

- Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống.

- Cho 3-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.

(8)

Bài 3: Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g?

- Ghi bảng: gh + e,ê, i.

- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh ?

- Ghi bảng: g + a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư.

Bài 4 - Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.

- Rút ra nhận xét từ bài tập trên.

- Nhìn bảng trả lời. Viết gh trước e,ê,i.

- Chỉ viết g trước chữ cái : a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư.

- Điền vào chỗ trống s/ x.

- 2 em làm bảng sau, lớp làm vở.

- 1 em đọc lại bài giải đúng.

- Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

Tự nhiên xã hội Bài 11 GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.

-Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.

2. Kĩ năng: Biết giúp đỡ bố mẹ công việc nhà tùy theo sức của mình

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý những người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu , phông chiếu, bài giảng điện tử

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

A.Kiểm tra bài cũ(5’)

? Giờ trước các con học bài gì?

-Trước khi vào bài mới kiểm tra bài cũ - Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn

? Con đã thực hiện như thế nào?

- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?

-GV nhận xét, tuyên dương.

Ở phần con người và sức khỏe các con đã biết được những việc phòng tránh bệnh, đã biết thực hành và vận dụng vào thực tế của cuộc sống.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- Gv trình chiếu bức tranh hỏi học sinh

? Bức tranh vẽ gì?

Bài 10: Ôn tập con người và sức khỏe

- Chúng ta cần ăn uống đấy đủ chất dinh dưỡng và tập thể dục thường xuyên để có cơ thể khỏe mạnh và mau lớn.

- Con luôn tập thể dục và ăn uống đầy đủ hợp vệ sinh

- Để đề phòng bệnh giun em cần rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. Ăn chín, uống sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.

-Bức tranh vẽ cô giáo dắt các bạn qua đường, cảnh vẽ ở bên cảng đang

(9)

Gv chốt À đúng rồi bức tranh vẽ cô giáo dắt các bạn qua đường, cảnh vẽ ở bên cảng đang vận chuyển hàng hóa, cảnh lao động sản xuất gặt lúa, đập lúa của người dân tộc.

Xã hội chúng ta mỗi người một công việc khác nhau tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau với chủ điểm về xã hội bài đầu tiên cô cùng các con đi học Bài 11 Gia đình

- Giới thiệu, ghi tên bài.

- Gv mời học sinh nhắc lại đầu bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi(7’) -Những người thân thiết, gần gũi với chúng ta nhất là những ai?

Vậy công việc hàng ngày của từng người trong gia đình các con làm những việ gì?

-2 bạn ngồi cùng bàn làm 1 nhóm

? Hảy kể những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn.

- Bước 1:Các con nhở lại những công việc của từng thành viên trong gia đình

-Bước 2: Kể lại cho bạn cùng bàn nghe.

Bước 3: Trao đổi cả lớp

-Giáo viên gọi 1, 2 nhóm lên trình bày phần thảo luận công việc của những người trong gia đình.

? Điều gì sẽ xảy ra nếu bố mẹ hoặc những người trong gia đình không làm tròn bổn phận của mình?

Giáo viên chốt: Các con thấy trong gia đình các con ai cũng đều có công việc khác nhau. Mỗi người thành viên đều có những việc làm và bổn phận của riêng mình.

Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ hòa thuận.Vậy gia đình Mai có những ai và công việc của họ như thế nào ? Cô cùng các con chuyển sang tìm hiểu về gia đình Mai

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ (10’)

- Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm

-Giáo viên có thể nêu gia đình mai gồm có

vận chuyển hàng hóa, cảnh gặt lúa, đập lúa của người dân tộc.

- Nhắc lại tên bài

- 3,4 học sinh nhắc lại đầu bài Bài 11 gia đình

- 1 hs trả lời Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em

-3, 4 nhóm lên kể những việc thường ngày từng người gia đình trong gia đình bạn.

Ví dụ:

+Bố trồng cây, tưới rau +Mẹ nấu cơm

+Em quét nhà, +Bà trông em

+ Ông cho gà ăn ...

- Mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau

(10)

Ông, bà, bố, mẹ, Mai, em Mai – Giáo viên trình chiếu bức tranh lên cho cả lớp quan sát thảo luận

- Thảo luận nhóm 4 quan sát tranh nói về việc làm của từng người trong gia đình Mai.

? Quan sát chỉ và nói về việc làm của từng người trong gia đình Mai.

- Các nhóm cử đại diện lên trình bày bài

Gv chốt nhận xét: Gia đình Mai gồm có ông bà, bố mẹ và em trai của mai. Các bức tranh cho thấy gia đình Mai ai cũng tham gia vào việc nhà tùy theo sức khỏe và khả năng của mình. Mọi người đều phải yêu thương, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình.

Hoạt động 3: làm việc cả lớp.Quan sát tranh và trả lời Câu hỏi

? Những người trong gia đình Mai thường làm gì vào lúc nghỉ ngơi.

- Giáo viên kết luận: Gia đình Mai gồm có ông, bà, bố, mẹ, Mai và em trai của Mai.

Có gia đình chỉ có bố mẹ và con cái. Khi gia đình có ông bà các con cần yêu quý, quan tâm luôn trò chuyện để ông bà vui.

-Gv hỏi Vậy trong gia đình em những lúc nghỉ ngơi các thành viên thường làm gì?

-Vào những ngày nghỉ, dịp lễ tết, em được bố mẹ đưa đi chới những đâu?

-Gv nhận xét tuyên dương.

Kết luận: Mỗi người đều có một gia đình.

Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình.

Mỗi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm, giúp đớ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình góp phần xây dựng gia đình vui vẻ

- Sau những ngày làm việc vất vả mỗi gia đình cần có kế hoạch nghỉ ngơi họp mặt, thăm hỏi người thân, du lịch dã ngoại, mua

+ ông tưới nước cho hoa

+ Bà đi đón em ở trường mầm non + Bố đang sửa quạt

+ Mẹ đang nấu cơm, Mai đang giúp mẹ nhặt rau.

-Học sinh thảo luận điền vào phiếu -Mọi người trong gia đình sẽ không vui vẻ với nhau

- Ông bà ngồi uống nước, nói chuyện, bạn gái bóp lưng cho bà, bố mẹ chơi với em bé

- Học sinh tự kể các hoạt động vui chơi giải trí của các thành viên trong gia đình vào những lúc nghỉ ngơi

Ví dụ: Cả nhà xem tivi, đi xuống bà ngoại, đi siêu thị…….

(11)

sắm đồ dùng.

Hoạt động 4: Trị chơi Làm nhà báo - Giáo viên phổ biến luật chơi

Cĩ hai đội chơi mỗi đội hai bạn +1 bạn làm phĩng viên

+1 bạn làm học sinh

- Phĩng viên đặt câu hỏi để bạn học sinh trả lời về vấn đề gia đình. Đội nào đặt được nhiều câu hỏi và trả lới đúng sẽ nhận được phần quà.

C. Củng cố,dặn dị:(2’)

Liên hệ: Những người trong gia đình khơng những làm cơng việc trong gia đình mà cịn biết chia sẻ những cơng việc thường ngày.em cĩ quyền cĩ gia đình, được yêu thương, quan tâm chăm sĩc. Song bên cạnh đĩ trẻ em cĩ bổn phận phải biết quan tâm, chăm sĩc ơng bà, cha mẹ.

Em là 1 người con trong gia đình,tuổi còn nhỏ đang đi học,trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì ?

-Phải học thật giỏi, biết vâng lời ông bà cha mẹ, tham gia công việc gia đình.

Mỗi người cĩ trách nhiệm tạo cho gia đình đầm ấm từ đĩ chúng ta mới cĩ một mơi trường sống vui vẻ, lành mạnh.

-2 đội chơi

- Pv: xin chào bạn. Bạn cho tơi biết gia đình bạn gồm những ai?

- Hs:

-Pv:Hằng ngày từng người trong gia đình bạn lamg những gì?

-Hs:

-Pv: bạn cĩ yêu gia đình mình khơng( Gia đình bạn cĩ vui vẻ khơng)

- Hs:

- Pv: bạn làm những việc gì để giúp đình vui vẻ?( Trơng em)

Ngày soạn: 08/11/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017 Tốn

TIẾT 53: 32- 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Vận dụng bảng trừ đã học để làm các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải tốn.

(12)

- Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.

- Biết giải bài toán có môt phép trừ dạng 32 – 8 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán

3. Thái độ: Hs hứng thú học tập và yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.

Học sinh: Sách, vở BT, nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Ghi: 52 – 7 43 – 8 62 - 5 - Nêu cách đặt tính và tính

- Nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài (1’)

2. Giới thiệu phép trừ 32 - 8 (12’) a. Nêu vấn đề

Bài toán: Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Có bao nhiêu que tính? bớt đi bao nhiêu que ?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?

-Viết bảng : 32 - 8 b. Tìm kết quả.

- Em thực hiện bớt như thế nào ? - Hướng dẫn cách bớt hợp lý.

- Có bao nhiêu que tính tất cả ? - Đầu tiên bớt 2 que rời trước.

- Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?

- Để bớt được 6 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 6 que còn lại 4 que.

- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?

- Vậy 32 – 8 = ?

- Viết bảng : 32 – 8 = 24 c. Đặt tính và thực hiện .

- 3 em lên bảng làm.

- Bảng con.

32 – 8.

- Nghe và phân tích.

- 32 que tính, bớt 8 que.

- Thực hiện 32 - 8

- Thao tác trên que tính. Lấy 32 que tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn 24 que tính.

- 1 em trả lời.

- Có 32 que tính (3 bó và 2 que rời)

- Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que. Còn lại 2 bó và 4 que rời là 24 que.

- HS có thể nêu cách bớt khác.

- Còn 24 que tính.

- 32 – 8 = 24

- Vài em đọc : 32 – 8 = 24.

- 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm 32 Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới

-8 thẳng cột với 2 (đơn vị). Viết 24 dấu trừ và kẻ gạch ngang.

- Trừ từ phải sang trái, 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1, 3 trừ

(13)

- Nhận xét.

2.Luyện tập. (22’)

Bài 1: Hs lên bảng làm.Lớp làm bảng con.

- HS trả lời

- Nêu cách thực hiện phép tính ? Bài 2: 1 em đọc y/c

- 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.

-Nhận xét.

Bài 3

- Cho đi nghĩa là thế nào ? - Nhận xét.

Bài 4: Yêu cầu gì ? - x là gì trong phép tính ?

- Muốn tìm số hạng chưa biết em làm như thế nào ?

- Làm vở BT.

- Nhận xét.

C.Củng cố, dặn dò:( 2’)

-Nhắc lại cách đặt tính và tính 32 - 8 - Nhận xét tiết học.

1 bằng 2, viết 2.

- Nhiều em nhắc lại.

Bài 1: Tính

62 82 52 92 72 - - - - - 9 7 4 8 6 Bài 2: Đặt tính rồi tính

42 – 5 82 – 8 62 – 6 32 – 3 52 – 7 Bài 3

- Đọc đề, tóm tắt và giải.

Giải.

Hoa còn lại số quả táo là:

32 – 9 = 23 (quả táo) Đáp số: 23 quả táo - Tìm x.

- x là số hạng chưa biết trong phép cộng.

- Lấy tổng trừ đi một số hạng . x + 9 = 22 6 + x = 32 x = 22 – 9 x = 32 – 6 x = 13 x = 26

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm.

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy, ….

- Hiểu được nội dung bài: Miêu tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu được “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.

* BVMT: GD HS tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà .

* QTE: + Quyền được có ông bà quan tâm chăm sóc + Bổn phận phải biết kính trọng, biết ơn ông bà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, giáo án điện tử Tranh minh họa bài “Cây xoài của ông em”.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(14)

A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài: Bà cháu - Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi ?

- Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào ?

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì - Nhận xét.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài. (1’) 2.Luyện đọc.(12’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài (tình cảm, nhẹ nhàng)

- Hướng dẫn luyện đọc.

Đọc từng câu ( Đọc từng câu) -Luyện đọc từ khó

- Giảng từ: xoài cát: tên một loại xoài rất thơm ngon, ngọt.

- Xôi nếp hương : xôi nấu từ một loại gạo rất thơm.

Đọc từng đoạn.

- Hướng dẫn luyện đọc câu

- Đọc trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm 3. Tìm hiểu bài. (10’)

- Cây xoài của ông trồng thuộc loại xoài gì ?

- Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp ?

- Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào ?

- Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?

*)Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi

- 3-5 em đọc và trả lời câu hỏi “Bà cháu”

-Hs trả lời - Hs trả lời

-Cây xoài của ông em.

- Theo dõi đọc thầm.

- 1 em đọc lần 2.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương.

- Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/

bày lên bàn thờ ông.//

- Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không thứ quà gì ngon bằng.//

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Chia nhóm: đọc từng đoạn trong nhóm

- Đồng thanh.

- Đọc thầm.

- Xoài cát.

- Hoa nở trắng cành , từng chùm quả to đu đưa theo gió đầu hè.

- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp..

- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn.

(15)

nhìn thứ quả đĩ,bạn lại nhớ ơng.

Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ yêu quý cả sự vật trong môi trường đó gợi ra hình ảnh người thân.

*TH: Qua bài học các con thấy mình có quyền gì?

- Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông ?

- Vì sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?

- GV nhận xét.

4. Luyện đọc lại(10’)

- Gv gọi 3 hs đọc lại Cây xoài của ông em - Các nhóm thi đọc

- Gọi hs nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò:( 2’) - Bài văn nói lên điều gì ?

- Qua bài em học tập được điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Quyền có ông bà thương yêu chăm sóc, được hưởng những trái ngon do ông bà trồng vì thế chúng ta phải có bổn phận quan tâm chăm sóc ông bà.

- Vì ông đã mất.

- Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.

- 2 em chỉ vào tranh nói lại nội dung bài. Nhận xét.

- 3 học sinh đọc lại - Các nhóm thi - Nhận xét

- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất.

- Phải luôn luôn nhớ và biết ơn người đã mang lại cho mình điều tốt lành.

- Tập đọc lại bài.

Ngày soạn: 09/11/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017 Toán

TIẾT 54: 52 - 28 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có hai chữ số, chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số.

- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 52 - 28.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải toán 3. Thái độ: HS tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: 5 bó 1 chục que tính và 2 que rời, bảng gài.

2.Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

(16)

- Ghi : 12 – 7 12 – 9 12 – 5 12 – 4.

- Kiểm tra bảng trừ 12 trừ đi một số.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài.(1’)

2.Giới thiệu phép trừ: 52 – 28(12’) a. Nêu bài toán: Có 52 que tính bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?

- Viết bảng : 52 - 28 b. Tìm kết quả ?

- 52 que tính bớt đi 28 que tính còn bao nhiêu que ?

- Em làm như thế nào ?

- Vậy 52 – 28 = ?

- Giáo viên ghi bảng : 52 – 28 = 24.

- Hướng dẫn: Em lấy ra 5 bó chục và 2 que rời.

- Muốn bớt 28 que tính ta bớt 2 que tính rời.

- Còn phải bớt mấy que nữa ?

- Để bớt được 6 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 4 que.

- 2 bó rời và 4 que là bao nhiêu ? Đặt tính và thực hiện

- Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?

- GV: Tính từ phải sang trái : 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4, nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,viết 2.

3.Luyện tập.(20’) Bài 1 hs lên bảng làm.

- Lớp làm bài.

- Gv nx kq.

- 2 em lên bảng tính và nêu cách tính.

- Lớp làm bảng con.

- 1 em HTL.

- 52 - 28

- Nghe và phân tích - Phép trừ 52 - 28

- Thao tác trên que tính.

- 52 que tính bớt đi 28 que còn 24 que.

- 1 em nêu : Đầu tiên bớt 2 que tính rời. - Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 6 que tính, còn lại 4 que tính rời, 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que, còn lại 2 bó que và 4 que là 24 que tính.

(hoặc em khác nêu cách khác). Vậy 52 – 28 = 24.

- Cầm tay và nói : có 52 que tính.

- Bớt 2 que rời.

- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 6 que.

- Bớt 6 que nữa . Vì 2 + 6 = 8 - Còn 24 que.

- Là 24 que.

- Đặt tính :

52 Viết 52 rồi viết 28 xuống -

28 thẳng cột với 2 và 5, viết dấu 24 - và kẻ gạch ngang.

- HS nêu cách tính: 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4, nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,viết 2.

- Nghe và nhắc lại.

Bài 1: Tính

72 92 62 82 42 - - - - -

(17)

Bài 2: hs đọc y/c - 2 hs lên bảng làm.

- Hs đối chiếu kq.

Bài 3: Đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng gì ? - Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’)

- Nêu cách đặt tính và thực hiện : 52 – 28 - Nhận xét tiết học.

58 69 34 28 35 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu

52 và 36 92 và 76 82 và 44 72 và 47

Bài 3:

Giải.

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki- lô - gam đường là:

72 – 28 = 44 (kg)

Đáp số: 44 kg đường

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà.

- Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động.

- Sử dụng thành thạo các từ chỉ đồ dùng và công việc trong nhà.

- Phát triển tư duy ngôn ngữ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng các từ chỉ đồ vật và công việc trong nhà.

3. Thái độ: Hs chăm chú nghe giảng và phát biểu tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1.

- Học sinh: Sách, vở BT, nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Cho HS làm phiếu

a.Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại ?

b.Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ nội ?

- Nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài.(1’) 2. Luyện tập (30’) Bài 1: Yêu cầu gì ?

-Yêu cầu chia nhóm thảo luận. Phát giấy khổ to cho các nhóm.

- Làm phiếu BT.

- Cậu, dì, mợ.

- Bác, chú, cô, thím

- Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà.

- 1 em đọc: Quan sát tranh gọi tên đúng các đồ dùng và nói tác dụng.

- Đại diện mỗi nhóm làm bài trên bảng lớp.

- Các bạn trong nhóm nhận xét, bổ sung.

(18)

- GV ghi bảng.

Bài 2: Yêu cầu gì ?

- Tìm những từ ngữ chỉ những việc nhà mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông ?

- Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì ?

- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn ?

- Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?

*TH: Quyền được có ông bà thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải biết kính trọng, biết ơn ông bà

- Ở nhà em thường làm những việc gì giúp gia đình?

C. Củng cố, dặn dò:( 2’)

- Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình

- Em thường làm gì để giúp gia đình ? - Nhận xét tiết học

- Vài em đọc bài của nhóm mình.

- HS nêu yêu cầu và đọc bài thơ “Thỏ thẻ” Làm vở. Chia vở làm 2 cột.

- Đun nước, rút rạ,

- Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.

- Ông giúp bạn nhỏ nhiều hơn.

- Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. Ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu.

- HS trả lời theo suy nghĩ.

- 2 em trả lời.

- Hoàn chỉnh bài tập, học bài.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết CHỮ HOA I I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Viết đúng, viết đẹp chữ I hoa; cụm từ ứng dụng : Ích nước lợi nhà theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ

- Biết cách nối nét từ chữ hoa I sang chữ cái đứng liền sau.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết dúng, viết đẹp

3. Thái độ:Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Mẫu chữ I hoa. Bảng phụ: Ích, Ích nước lợi nhà.

Học sinh: Vở tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.

- Học sinh viết chữ H, Hai vào bảng con - Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa(7’)

a. Quan sát chữ mẫu, quy trình viết - Chữ I hoa cao mấy li ?

- Nộp vở theo yêu cầu.

- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

- Chữ I hoa, Ích nước lợi nhà.

- Cao 5 li.

(19)

- Chữ I hoa gồm có những nét cơ bản nào

- Vừa nói vừa tô trong khung chữ

- Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút của chữ I hoa.

- Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).

b. Hướng dẫn viết bảngcon

- Hãy viết chữ I vào trong không trung.

- Học sinh tập viết trên bảng con chữ I 3. Hướngdẫn viết cụm từ ứng dụng(5’) a. Giới thiệu câu ứng dụng

- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.

b. Quan sát và nhận xét

- Em hiểu Ích nước lợi nhà là như thế nào ? Nêu: Cụm từ này có ý đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình.

- Cụm từ này gồm có mấy tiếng? Gồm những tiếng nào ?

- Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ích nước lợi nhà” như thế nào ?

- Khi viết chữ Ích ta nối chữ I với chữ c như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?

c. Hướng dẫn viết bảng con.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (15’)

- Hướng dẫn viết vở.

- Chú ý chỉnh sửa cho các em.

5. Nhận xét, chữa bài(3’)

- Giáo viên nhận xét nhanh khoảng 5,7 bài.

- Chữ I gồm 2 nét cơ bản:

Nét 1: Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.

- 3, 5 em nhắc lại.

- Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang dừng bút trên đường kẻ 6. Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2.

- 2-3 em nhắc lại - Học sinh viết.

- Cả lớp viết trên không.

- Viết vào bảng con.

- Đọc: I.

- 2-3 em đọc: Ích nước lợi nhà.

- Quan sát.

- 1 em nêu: Nên làm việc và học tập tốt phục vụ cho đất nước.

- 1 em nhắc lại.

- 4 tiếng: Ích, nước, lợi, nhà.

- Chữ I, h, l, h cao 2,5 li. các chữ còn lại cao 1 li.

- Giữ khoảng cách vừa phải giữa chữ I và chữ c vì 2 chữ cái này không nối nét với nhau.

- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.

- Bảng con : I- Ích - Viết vở.

(20)

Nhận xét để cả lớp rút ra kinh nghiệm C.Củng cố, dặn:( 2’)

- Nhận xét bài viết của học sinh.

- Khen ngợi những em có tiến bộ Ngày soạn: 10/11/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017 Toán

TIẾT 55:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số.

- Thực hiện phép cộng trừ có nhớ (dạng tính viết), biểu tượng về hình tam giác.

- Tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng tinh trừ có nhớ và tìm số hạng trong một tổng.

3. Thái độ:Hs hăng hái học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Ghi : 12 – 8 32 – 8 52 – 28 - Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập.(30’)

Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.

Bài 2: Yêu cầu gì ?

- Khi đặt tính phải chú ý gì ?

-Thực hiện phép tính như thế nào ? - 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.

- Gv nxkq

Bài 3: Tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ?

– Nhận xét.

Bài 4: Gọi 1 em đọc đề.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng gì ? Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) Trò chơi “Vào rừng hái nấm”

- 3 em lên bảng đặt tính và tính.

- Bảng con.

- 2 em HTL.

- Luyện tập.

Bài 1: Tính nhẩm

12 – 8 = 12 - 7 = 12 – 4 = 12 – 5 = 12 – 6 = 12 – 9 = 12 – 3 = 12 – 2 = Bài 2: Đặt tính rồi tính.

82-47 62 – 33 42 – 25 22 - 8 72 - 29

Bài 3: Tìm x

x + 16 = 3 x + 27 = 52 x = 32 – 16 x = 52 - 27 x = 16 x = 25 - 1 em đọc đề và tóm tắt.

Bài giải

Số con vịt ở trên bờ là : 92 – 65 = 27 (con) Đáp số: 27 con

(21)

- Nêu luật chơi (STK/ tr 148) - Nhận xét tiết học.

- Chia 2 nhóm chơi trò chơi.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

CHIA BUỒN, AN ỦI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Biết nói lời chia buồn an ủi.

- Biết viết bưu thiếp, thăm hỏi.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết lời thăm hỏi.

3. Thái độ: Giáo dục tình cảm, quan tâm, chăm sóc tới người thân trong gia đình II.CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Biết thể hiện sự cảm thông và tự nhận thức được về bản thân

- Có kn giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của người khác.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Giáo viên: Tranh minh họa Bài 2 trong SGK/tr 94, bưu thiếp.

- Học sinh: Sách Tiếng việt, vở BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân.

- Nhận xét.

-Kể về người thân.

-2 em đọc bài văn của mình.

-Nhận xét Bài mới

1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Luyện tập (30’) Bài 1: Yêu cầu gì ?(10’) - Gọi 1 em làm mẫu .

- GV theo dõi sửa từng lời nói.

- Nhận xét.

- Gv: Những câu nói trên thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác.

Bài 2:( Kn Động não)(12’) Hỏi đáp: Bức tranh vẽ cảnh gì ?

- Nếu em là em bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà(ông) ntn?

- Nhận xét

*TH: Quyền được tham gia nói lời chia buồn

- Quyền được có ông bà yêu thương, chăm sóc

- Chia buồn, an ủi.

- 1 em đọc yêu cầu.

- Một số HS trả lời nối tiếp nhau.

- Ông ơi, ông làm sao đấy ?

- Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé ?

- Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé.

- Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông.

- 1 em nhắc lại. Nhận xét . - Quan sát.

- Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết.

- Bà đừng buồn, mai bà cháu mình lại trồng cây khác.

- Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn.

- Ông đừng tiếc nữa, ông ạ! Cái kính này cũ quá rồi. Bố cháu sẽ mua

(22)

Bài 3: Yêu cầu gì ? (8’) - Gọi 1 em đọc lại Bưu thiếp (SGK/ tr 80).

- Phát giấy cho HS.

- Nhận xét một số thư hay.

*TH: Bổn phận phải biết kính trọng, biết ơn ông bà

C. Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học.

tặng ông chiếc kính khác.

- Viết thư ngắn như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin vùng quê bị bão.

- 1 em đọc bài “Bưu thiếp”.

- Cả lớp làm bài. Viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2-3 câu thể hiện sự quan tâm lo lắng.

- Nhiều em đọc bài.

- Viết bưu thiếp, nói lời chia buồn an ủi.

Chính tả( nghe- viết) CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài “Cây xoài của ông em”

- Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương.

2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Bài viết: Cây xoài của ông em.

Học sinh: Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A.Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.

- Nhận xét.

B.Bài mới

1.Giới thiệu bài.(1’) 2. Hướng dẫn nghe viết.

2.1 Hướng dân học sinh chuẩn bị(8’) - Giáo viên đọc mẫu lần 1.

- Cây xoài cát có gì đẹp?

- Mẹ đã làm gì khi đến mùa xoài chín ? - Đoạn trích này có mấy câu ?

- Gọi 1 em đọc đoạn trích .

- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích.

- Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.

- Bà cháu.

- HS nêu những từ sai : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.

- Viết bảng con.

- Vài em nhắc lại.

Theo dõi, đọc thầm.

- 1 em giỏi đọc lại.

- Hoa nở trắng cành, chùm quả to đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.

- Chọn những quả vàng đẹp và to nhất bày lên bàn thờ ông.

- Có 4 câu.

- 1 em đọc.

- HS phát hiện từ khó, nêu: cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối.

- Viết bảng con.

(23)

2.2. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở chính tả: (15’)

Giáo viên đọc Gv nhận xét bài.

2.3 Soát bài, nhận xét bài(3’)

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

(8’)

Bài 2: Yêu cầu gì ?

- Trực quan: bảng phụ cho 2 em lên làm.

- Chữa bài: ghềnh, gà, gạo, ghi.

Bài 3: Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng s/ x hoặc có vần ươn/ ương.

- Nhận xét, khen nhóm làm tốt . C.Củng cố, dặn dò: (2’)

- Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.

- Nhận xét tiết học.

- Nghe đọc và viết lại.

- Sửa lổi.

- Điền vào chỗ trống g/ gh.

- 2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.

- Chia 2 nhóm làm .(tiếp sức) - Cây xoài của ông em.

- Sửa lỗi

Sinh hoạt TUẦN 11 I. MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.

- Giáo dục HS có ý thức vươn lên trong học tập.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Đánh giá các hoạt động của tuần 11 1. Về nề nếp

...

...

...

...

2. Về học tập

...

...

...

...

...

...

3. Các hoạt động khác

...

...

...

...

(24)

...

...

B. Phương hướng tuần 12

...

...

...

...

Kĩ năng sống

CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho mình và những người xung quanh.

- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích.

- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập thực hành kĩ năng sống III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách của học sinh (1’)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Dạy bài mới Bài tập1 (5’)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng tranh

Tranh 1: Trèo cây cao để hái quả ( bắt tổ chim).

Tranh 2: Trèo lên cột điện để lấy diều bị mắc trên dây điện.

Tranh 3: Vừa tắm vừa đùa nghịch ở hồ nước lớn.

Tranh 4: Ngồi trên xe khách thò đầu, thò tay ra ngoài .

- Gọi học sinh nhận xét - GV kết luận tranh

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến

- 2- 3hs đọc - Quan sát tranh - Thảo luận nhóm 3

-Trình bày kết quả thảo luận T1: Ngã từ trên cây xuống

- T2: Bị điện giật (ngã từ trên cột điện xuống).

-T3: Bị chết đuối

- T4:Gây tai nạn giao thông cho bản thân và người đi đường.

- Lắng nghe

(25)

việc làm của các bạn trong từng tình huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế nào?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến

- HS nhận xét

- Giáo viên đã giải pháp đúng cho từng tranh

Bài tập 2 (5’)

Gọi hs đọc yêu cầu của bài

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để giải thích vì sao không nên đùa nghịch như các bạn trong từng tình huống.

Tranh 1: Bật lửa nghịch ở gần bình ga, bình xăng.

Tranh 2: Đốt lửa sưởi trong rừng.

Tranh 3: Đá bóng ở đường phố đông xe cộ qua lại.

Tranh 4: Chui vào đường ống để chơi.

- Gọi học sinh nhận xét - GV kết luận tranh

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến việc làm của các bạn trong từng tình huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế nào?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến

- Thảo luận nhóm đôi - Nêu ý kiến

TH1: Không nên trèo cây cao hái quả.

TH2: Không được trèo lên cột điện vì có thể bị điện giật hoặc ngã.

TH3: Không nên tắm ở ao khi không có người lớn đi cùng.

TH4: Khi ngồi trên xe khách cần ngồi yên không được nô nghịch.

- Lắng nghe

- 2-3 hs đọc - Quan sát tranh

- Thảo luận nhóm 3

-Trình bày kết quả thảo luận

TH 1: Vì lửa sẽ làm nổ , cháy bình ga, xăng.

-TH 2: Làm cháy rừng -TH 3: Sẽ bị xe cộ đâm vào

- TH4:ống lăn xuống gây nguy hiểm.

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm đôi - Nêu ý kiến

TH1: Không nên nghịch lửa ,nhất là ở nơi gần bình ga, xăng.

Th2: Không nên đốt lửa trong rừng vì lửa có thể làm cháy rừng

TH3: Không nên chơi đá bóng dưới lòng đường vì các bạn dễ bị tai nạn.

(26)

- HS nhận xét

- Giáo viên đã giải pháp đúng cho từng tranh.

Bài tập 3 (5’)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu tên cho từng tính huống và nêu điều nguy hiểm có thể xảy ra thường từng tình huống đó.

- GV ghi tên TH

- Gọi học sinh nhận xét - GV kết luận tranh

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến việc làm của các bạn trong từng tình huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế nào?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến - HS nhận xét

- Giáo viên đã giải pháp đúng cho từng tranh

C. Củng cố, dặn dò(2’)

Nêu lại các tình huống nguy hiểm em vừa được biết

Thực hiện theo lời khuyên ở mỗi tình huống.

TH4: Không nên chui vào đường ống vì ống lăn các bạn sẽ gặp nguy hiểm.

- Lắng nghe

- 2-3 hs đọc

TH 1: Đốt pháo nổ.

TH 2: Chơi bắn súng cao su vào nhau.

Bắn vào nhau làm thương ở mặt , mắt TH 3: Chơi trên đường ray. Sẽ bị tàu đâm

TH 4: Trợt trên thành cầu thang Bị ngã đau

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Giáo án buổi chiều TUẦN 11 Ngày soạn: 06/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2017

(27)

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết cách xử lí và đóng vai 1 số tình huống đã học.

2.Kỹ năng: Rèn khả năng đóng vai theo các tình huống.

3.Thái độ: Giáo dục HS có những hành vi đạo đức, chuẩn mực đạo đức phù hợp với lứa tuổi, đặc biệt hình thành kĩ năng hành vi đạo đức cho HS.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

Kĩ năng quản lí thời gian, kĩ năng giải quyết vấn đề và kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Giáo viên: Kế hoạch bài học, SGK, 1 số tình huống cho HS đóng vai.

- Học sinh: Sách vở

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A.Kiểm tra bài cũ: (3’)

-GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS -Nhận xét chung

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Các hoạt động

-HS trình bày.

a.Hoạt động 1:Thực hành kỹ năng lập thời gian biểu(10’)

*Mục tiêu: + HS biết cách lập thời gian biểu để sử dụng tốt thời gian phục vụ cuộc sống nhằm đem lại sức khỏe cho bản thân mình và cho người khác.

+ GDKNS: Kỹ năng quản lí thời gian

*Cách tiến hành:

- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm, yêu cầu thảoluận:

+ Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì?

+ Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì?

+ Nhóm 3: Buổi tối em làm những việc gì?

=> GV kết luận chung: Thời gian biểu của nhóm đã hợp lí chưa? Đã thực hiện ntn? => Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học

- HS chia 3 nhóm chuẩn bị thảo luận và lập thời gian biểu.

-Các nhóm tiến hành thảo luận lập TGB cho nhóm mình.

- HS chú ý lắng nghe

- Đại diện các nhóm trình bày

(28)

hành mau tiến bộ.

b.Hoạt động 2: Thực hành đóng vai theo tình huống(10’)

*Mục tiêu: Giúp HS biết cách diễn một vai nhân vật.

+GDKNS: kỹ năng giải quyết vấn đề: vừa đóng vai vừa tìm câu trả lời cho nhân vật trong tình huống.

*Cách tiến hành

- GV chia nhóm: 3 nhóm

- Gv giao nhiệm vụ cho từng nhóm

+Nhóm 1 : Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ làm gì?

+Nhóm 2 : Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em rọn nhà, trong khi em muốn xem ti vi?

+Nhóm 3: Bạn được phân công xếp rọn chiếu khi ngủ dậy nhưng bạn không làm. Em sẽ làm gì B?

- GV mời đại diện 3 nhóm lên đóng vai - Gọi nhóm khác nhận xét.

=> GV kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.

c.Hoạt động 3: Vận dụng thực hành(10’)

*Mục tiêu: GDKNS: KN đảm nhận trách nhiệm -GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

- GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c +a: Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi.

+b: Chỉ làm khi được nhắc nhở +c: Thường nhờ người khác làm hộ.

=> GV khen nhóm mức độ a, nhắc nhở động viên nhóm mức độ b và c.

Kết luận chung.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - Nhắc lại nội dung bài học.

-Dặn HS xem trước bài 6, thực hiện những bài đạo đức đã học.

-HS chia nhóm, nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận nhóm.

-HS nhận nhiệm vụ.

- Em cần rọn mâm bát trước khi đi chơi - Em cần rọn nhà rồi mới xem ti vi.

- Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS thực hành xếp ngăn nắp, gọn gàng, chỗ học, chỗ chơi ở lớp.

- HS giơ tay theo mức độ.

-HS tiếp thu.

-HS lắng nghe.

-HS nêu nội dung tiết học.

-HS tiếp thu.

(29)

Thực hành Tiếng việt

TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC VÀ ĐỌC HIỂU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài thơ - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy

- Hiểu ý nghĩa bài thơ và phân biệt các từ ngữ chỉ hoạt động.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc trơn, đọc hiểu.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Gv gọi 3 học sinh đọc lại bài Bà nội - Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Hướng dẫn ôn tập.

a. Luyện đọc bài “Thỏ thẻ ’’)(10’) - Gv đọc mẫu

- Hs khá đọc - Luyện đọc - Hs đọc cá nhân - Hs đọc từ khó - Hs đọc đoạn

b Hướng dẫn tìm hiểu bài(9’) -Gọi học sinh đọc yêu cầu Bài1: Chọn câu trả lời đúng a. Cháu muốn giúp ông làm gì ? b. Cháu nhờ ông giúp cho việc gì ? c.Ông cười và nói gì khi nghe cháu thỏ thẻ?

d. Vì sao cháu nhờ ông nhiều việc thế ? e. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động ?

c.Luyện đọc lại (11’) - Gv nhận xét

C.Củng cố dặn dò:(2’) - Gv nx tiết học

-3 học sinh đọc

a. Đun nước để ông tiếp khách b. Giúp cháu làm tất cả các việc trên c. Lấy ai ngồi tiếp khách

d. Vì cháu muốn giúp ông nhưng còn bé

e. Đun, nhờ, xách Gọi hs đọc bài - Hs đọc cá nhân - Hs nhận xét Thực hànhToán

TIẾT 1: ÔN PHÉP CỘNG DẠNG 12 – 8, 32 – 8.

TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(30)

- Củng cố cách tính nhẩm, đặt tính rồi tính.

- Giải bài toán có lời văn

- Tiếp tục rèn kĩ năng tìm số hạng.

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính trừ có nhớ và giải toán có lời văn.

c. Thái độ: HS hứng thú tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

A. Kiểm tra bài cũ(5’) 2hs chữa bài

Nhận xét B.Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu (7’) hs nhẩm nêu kết quả (nối tiếp nêu ) Gviên nhận xét chữa kết quả Bài 2(7’)

Gọi hsđọc yêu cầu

Yêu cầu hs làm bảng con Gv nhận xét chữa

Bài 3(7’)

- Gọi 3hs lên bảng - Lớp làm vở bài tập - Hs nhận xét

Bài 4(7’)

- Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn hs giải - Hs lên bảng giải - Lớp làm vở bài tập - Nhận xét chữa bài C. Củng cố dặn dò(2’) Gv nx tiết học

2hs đặt tính rồi tính

30 – 15 = 90 – 43 =

Bài1: Tính nhẩm

12 - 3 = 12 - 7 = 12 - 8 = 12 - 9 = 12 - 5 = 12 - 4 = Bài 2

Đặt tính rồi tính: hs làm bảng con 42 - 6 52 - 7 62 - 8

Bài 3: Tìm x

X + 5 = 12 x + 7 = 62 8 + x = 42

Bài 4

Bài giải

Năm nay em có số tuổi là : 12 – 5 = 7(tuổi) Đáp số: 7tuổi

Ngày soạn: 07/11/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017 Thực hành Tiếng việt

TIẾT 2: PHÂN BIỆT G/ GH, X/S, ƯƠN/ƯƠNG.

ÔN TẬP TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

-Rèn kĩ năng điền chữ vào các bài tập phân biệt ươn, ương.

- Biết tìm những thừ chỏ hoạt động( việc làm) 2.Kỹ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả 1 số tiếng có âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn 3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

(31)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng việt III.C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

A. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gv gọi 2 học sinh đọc bài B. Bài mới

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

Thái độ : Giáo dục học sinh tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã