• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 12 Ngày thực hiện: Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2021

TOÁN

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, khoa học. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG 1. Đồ dùng:

- GV: BGĐT, máy tính - HS: SGK.VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) :

- Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh

GV đưa ra YC tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 (…)

- Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài

- HS tham gia chơi, tính nhanh kết quả trên bảng con. Báo cáo kết quả.

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới

(12 phút):

* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc:

- Ghi lên bảng 2 biểu thức :

30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.

+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên?

=>GVKL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.

- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.

- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1

- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.

+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.

- Ta phải thực hiện phép chia trước:

Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này

- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức trong bài tập

(2)

= 31

- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc".

- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.

- Nhận xét chữa bài.

+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên?

+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?

- Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 )

- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp.

- Mời 1HS lên bảng thực hiện.

- Nhận xét chữa bài.

- Cho HS học thuộc quy tắc.

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung:

( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7

+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.

+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.

- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung

3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30 - Nhẩm HTL quy tắc.

- Nêu quy tắc trước lớp

3. HĐ thực hành (18 phút):

Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Quan sát và giúp đỡ HS M1 trình bày và thực hiện đúng theo thứ tự

Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài của HS tren phiếu học tập.

- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS (miệng)

- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp

Bài 3 : (Cá nhân - Cặp - Lớp

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp

- Chia sẻ kết quả trước lớp, thống nhất KQ:

a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15

b) 125 + (13 +7) = 125 + 20 = 145 - HS làm cá nhân (phiếu HT)

- Chia sẻ kết quả trước lớp a) (65 + 15 ) x2 = 80 x 2 = 160 48 : (6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9

(3)

- Lưu ý HS đọc kỹ bài toán để tìm ra cách làm phù hợp.

*GVcủng cố 2 cách giải bài toán - Cách 1:

+Tìm số sách trong mỗi tủ trước +Tìm số sách trong mỗi ngăn

(Trong lời giải thực hiện hai phép tính chia)

- Cách 2:

+Tìm tổng số ngăn sách trong cả hai tủ

+Tìm số sách từng ngăn

(Trong lời giải thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia)

= 9 - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi

- Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải:

Cách 1:

Số sách trong mỗi tủ là:

240 : 2 = 120 (quyển) Số sách xếp trong mỗi ngăn là:

120 : 4 = 30 (quyển) Cách 2:

Số ngăn sách trong 2 tủ có là:

4 + 4 = 8 (ngăn)

Số sách xếp trong mỗi ngăn là:

240 : 8 = 30 (quyển) 4. HĐ vận dụng (1 phút)

*) Củng cố dặn dò

- Về làm thêm cách thứ 2 của BT 3 - Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào và thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra sao. Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép tính.

- Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép tính.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

=============================================

TẬP ĐỌC CỬA TÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.

- Hiểu ND: Tả vẽ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta (Trả lời được các CH trong SGK)

- Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, phát triển các năng lực học tập .

*GD BVMT:

- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT.

* QPAN:

- Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT, máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

(4)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Giáo viên đọc bài thơ “Sóng”

của nhà thơ Xuân Quỳnh cho học sinh nghe.

- Giáo viên kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài.

- Học sinh nghe.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức (15 phút)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của Cửa Tùng. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: in đậm, mướt màu xanh, rì rào gió thổi, mênh mông, Bà Chúa, đỏ ối, hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục, chiếc lược đồi mồi, mái tóc bạch kim.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

- Hướng dẫn đọc câu khó:

+ Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải//- con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.// (nghỉ hơi sau dấu gạch nối)

+ Bình minh,/ mặt trời như chiếc

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) =>

cá nhân (M1) => cả lớp (sông, mênh mông, lịch sử, lũy tre làng, nước biển, xanh lơ, chiến lược, mướt màu xanh, đỏ ối, bạch kim,...)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm.

(5)

thau đồng đỏ ối/ chiếu xuống mặt biển,/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt.// Trưa,/ nước biển xanh lơ/

và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.//

+ Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi/ cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.//

- Giáo viên giảng thêm dấu ấn lịch sử là sự kiện quan trọng, đậm nét trong lịch sử.

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.

3. HĐ luyện tập thực hành (8P) - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.

+ Cửa Tùng ở đâu?

+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?

+ Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm?

+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?

+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?

*GV kết luận: Bài đọc tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.

- Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.

- Thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng,...

- Vì đó là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.

- Thay đổi 3 lần trong ngày.

… chiếc lược đồi mồi cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển.

4. HĐ vận dụng (7 phút) - Giáo viên đọc mẫu.

- Hướng dẫn học sinh cách đọc.

- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn bài.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương HS

- Lớp theo dõi.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc.

Lớp lắng nghe, nhận xét.

Củng cố dặn dò (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc.

- Luyện đọc bài: Người liên lạc nhỏ.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(6)

...

...

========================================================

Ngày thực hiện: Thứ 3 ngày 23 tháng 11 năm 2021 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):

ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu (BT2)

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.Phát triển NL tư duy, sáng tạo.

*GD BVMT:

- Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT, máy tính - Học sinh: Vở CT, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?

- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.

- Học sinh trả lời.

- Lắng nghe.

2. HĐ hình thành kiến thức (12p)

a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - 1 học sinh đọc lại.

- Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn: gió đông hây hẩy; sóng vỗ rập rình;...

- Có 6 câu.

- Hồ, Trăng,... (...đầu câu).

- Học sinh nêu.

- toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt,...

- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.

+ Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào?

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Bài viết có mấy câu?

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

Vì sao phải viết hoa những chữ đó?

+ Những câu văn nào có dấu phẩy?

Em hãy đọc lại từng câu đó?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

3. HĐ luyện tập - viết chính tả (15 phút):

- Lắng nghe.

(7)

- Giáo viên nhắc hs những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- GV đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng hs

- Học sinh viết bài.

*) HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

4. HĐ vận dụng: 8p

Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Giáo viên nhận xét chữa sai.

- Giáo viên chốt lời giải đúng: Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.

Bài 3a: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Tổ chức cho học sinh giải câu đố.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, chốt lại đáp án:

a) con ruồi – quả dừa – cái giếng b) con khỉ – cái chổi – quả đu đủ

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- Lắng nghe.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:

+ Đường đi khúc khuỷu.

+ Gầy khẳng khiu.

+ Khuỷu tay.

- Lắng nghe.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

*) Củng cố dặn dò: 2p - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.

- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.

- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về cảnh đẹp quê hương đất nước và tự luyện chữ cho đẹp hơn.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

================================================

TOÁN

(8)

LUYỆN TẬP (82) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, khoa học. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: 1 ,2, 3 (dòng 1), 4.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: GAĐT, máy tính - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Trò chơi: Tính đúng tính nhanh GV đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả:

63 +(20- 10) = ? 20 x 3 - 40=?

(148 – 48) x 2= ? 80 : 8 x 7= ? - Tổng kết trò chơi. Tuyên dương những em làm đúng, làm nhanh. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài

- HS tham gia chơi, thực hiện trên bảng con

- Lắng nghe

2. HĐ thực hành (27 phút):

Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)

- Yêu cầu HS lưu ý cách trình bày.

- Gọi HS nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức trong trường hợp biểu thức có dấu ngoặc đơn.

Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Lưu ý HS xem kỹ đề bài và áp dụng đúng quy tắc tính.

- Giúp đỡ đối tượng M1

- Gọi HS nêu lại quy tắc tính các biểu thức có dấu ngoặc và biểu thức không có dấu ngoặc.

- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ:

a) 238 –(55 – 35) = 238 – 2 0 = 2018 175 – ( 30 + 20) = 175 – 50 = 125 (...) - Học sinh làm bài cá nhân.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp, ví dụ:

a) (421 – 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21

- Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau giữa 2 biểu thức trong cùng 1 ý (số và phép tính giống nhau; Khác nhau là 1 biêu thức có chứa dấu ngoặc đơn và 1 biểu thức không có dấu ngoặc)

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).

- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu "=", "<",

">".

(9)

=> Chốt và lưu ý.

Bài 3 (Cá nhân - Cả lớp)

- Đánh giá, nhận xét phiếu cú HS - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS

Bài 4 (Cả lớp)

- TC trò chơi: Thi xếp đúng – xếp nhanh.

- GV quan sát

=>Tổng kết, tuyên dương Hs có kĩ năng xếp nhanh, khéo, đẹp

- HS làm ra phiếu. HS làm dòng trên, HS có thể làm cả dòng dưới.

- HS làm bài cá nhân.

- 1 HS làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.

- Xếp thành hình cái nhà

- Hs sử dụng bộ xếp hình xếp thành hình cái nhà. Thi đua xếp nhanh, đẹp.

- Ai xếp xong thì giơ tay báo cáo với GV

3. HĐ vận dụng (4 phút) - Nêu lại các quy tắc tính giá trị biểu thức.

- Về nhà thực hiện tính giá trị các biểu thức dựa vào các quy tắc đã học.

- Thực hiện tính các biểu thức có 3 phép tính.

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

===============================================================

Ngày thực hiện: Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2021 TOÁN

TIẾT 84: HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, khoa học. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: BGĐT, máy tính - HS: SGK, e ke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) :

- Chơi trò chơi: Nối nhanh, nối đúng.

(60+30): 3 7

7 x 8 : 8 30

6+ 32 : 8 90

- HS tham gia chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.

- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc).

- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật.

(10)

(32 – 22) x 9

10

- GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi.

- Kết nối bài học, Giới thiệu bài

- Lắng nghe

2. HĐ Hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Giới thiệu hình chữ nhật:

- Dán mô hình hình chữ nhật lên bảng và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD.

- Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc.

- Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng.

+ Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC

- Ghi bảng: AB = CD : AD = BC.

+ Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN ?

*GV KL: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

+ Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HCN ?

Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1,M2 nhận diện đúng đặc điểm của HCN

- Cả lớp quan sát, lắng nghe GV giới thiệu.

- 1HS lên bảng đo, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận trong cặp để tìm ra kết quả.

+ Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài AB bằng CD và có 2 cạnh ngắn AD bằng BC.

+ 4 góc của HCN đều là góc vuông.

- 1 số HS nhắc lại KL.

+ Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp, ...

3. HĐ thực hành (15 phút):

Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Quan sát và giúp đỡ đối tượng M1

Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Quan sát và hướng dẫn đối tượng M1cách đo.

Bài 3 : (Cá nhân - Cặp - Lớp - Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để tìm đủ các hình chữ nhật có trong hình vẽ và tính độ dài các cạnh.

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

+ Hình chữ nhật : MNPQ và RSTU

+ Các hình ABCD và EGHI không phải là HCN.

- HS làm cá nhân: thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật .

- Chia sẻ cặp đôi

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

+Ta có : cạnh AB = CD = 4cm và cạnh AD = BC

= 3cm ; MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm . - HS làm cá nhân

- Chia sẻ cặp đôi: thảo luận nhóm nêu tên các hình chữ nhật:

+ ABNM, ABCD, MNCD + AB = CD = 4cm

+ AM = BN = 1 cm

(11)

4. HĐ vận dụng (1 phút) Bài 4:

- Giúp đỡ hs cách vẽ cho phù hợp.

+ MD = NC = 2 cm - Chia sẻ kết quả trước lớp.

- HS vẽ hình

- HS chia sẻ cách vẽ hình chữ nhật.

*) Củng cố dặn dò (1 phút)

- Về nhà tập vẽ các hình chữ nhật có kích thước do mình tự chọn.

- Vẽ các hình tam giác, tứ giác và đo độ dài các cạnh của nó.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

========================================================

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KỲ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học trong học kì I.

- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống .

- Có trách nhiệm đối với lời nói việc làm của người thân. Yêu thương ông bà cha mẹ. Phát triển NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.

II.ĐỒ DÙNG - GV: BGĐT - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút):

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài mới

- Trò chơi: “Bắn tên”

(Nhắc lại những việc cần làm đê tỏ lòng biết ơn đối với thương binh liệt sĩ)

- Lắng nghe 2. HĐ Thực hành: (30 phút)

HĐ1: Trò chơi: Hái hoa dân chủ Giáo viên cho HS chơi Tc để ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I. HS sẽ gắp thăm để trả lời câu hỏi

+ Em biết gì về Bác Hồ ?

+ Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào? Em cần

=> Học sinh tham gia chơi. Dưới lớp theo dõi, bổ dung cho câu trả lời của bạn.

* CÂU TRẢ LỜI (DỰ KIẾN):

+ Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam

+ Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.

(12)

làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó?

- Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ?

+ Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác ?

+ Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ?

+ Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ?

+ Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ ?

+ Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ? + Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ?

HĐ2: Kể chuyện: Cậu bé và bó củi - Gv kể chuyện

- Em học được gì từ câu chuyện trên?

*GVKL: Khi giúp đỡ người khác, chúng ta không chỉ cảm thấy vui mà còn nhận lại được sự giúp đỡ khi cần. Cuộc sống sẽ vui hơn và dễ dàng hơn khi mọi người biết giúp đỡ lẫn nhau .

+ Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng.

+ Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác .

+ Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân . - Hs trả lời theo ý của mình.

+ Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người

+ Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi.

Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi.

+ Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thoáng mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn ,…

- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.

- Hs lắng nghe.

- Hs trả lời theo ý hiểu.

3. Hoạt động vận dụng (1 phút):

Kể chuyện: Cậu bé và bó củi

*) Củng cố dặn dò (1 phút)

- Thực hiện nội dung bài học

- Sưu tầm những câu chuyện thể hiện lối sống hay và cách cư xử tốt đẹp

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

===================================================

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG.

DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(13)

- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ (BT 1, BT2)

- Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)

- Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, phát triển các năng lực học tập .*Tích hợp QPAN:

- Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT, máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi “Truyền điện”: Giáo viên cho học sinh truyền điện tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của sự vật.

- Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài mới

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

2. HĐ thực hành (28 phút):

*Việc 1: Mở rộng vốn từ Bài tập 1 (miệng):

Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp + Chọn từ xếp vào bảng phân lọai.

- Giáo viên yêu cầu hs chọn và điền vào bảng.

- Làm vở, chữa bài.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Bài tập 2 (miệng):

Làm việc nhóm 2 - Chia sẻ trước lớp + Tìm từ trong ngoặc thay thế từ in đậm.

- Giáo viên hướng dẫn và nêu yêu cầu.

+ Từ in đậm là những từ nào?

+ Những từ đó thường dùng ở miền nào?

- Cho học sinh hoạt động theo cặp.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

*Giáo viên củng cố hiểu biết về từ địa phương ở các miền đất nước.

*Việc 2: Ôn dấu câu

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm việc theo nhóm.

- Làm phiếu học tập.

- Học sinh chia sẻ - nhận xét.

+ Từ dùng ở miền Bắc: bố mẹ, anh cả,..

quả, hoa, dứa, mì, ngan

+ Từ dùng ở miền Nam: ba má, bông, trái, anh hai, vịt xiêm,..

- 1 học sinh đọc đề.

- Đọc đoạn văn.

+ Chi, rứa, nờ, hắn, tui.

+ Miền trung.

- Học sinh trao đổi cặp làm bài tập và chia sẻ.

- Đọc tiếp nối trước lớp.

+ Chi (gì), rứa (thế), nờ (à), hắn (nó), tui (tôi).

- Nhận xét.

- Đọc đề.

(14)

3. HĐ vận dụng (3 phút)

Bài tập 3: Điền dấu câu nào vào ô trống dưới đây?

Làm việc cá nhân - Làm việc cả lớp

- Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh làm trên bảng, đọc lại đoạn văn đã đặt dấu câu hoàn chỉnh.

- Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Dự kiến đáp án:

Một người kêu lên “Cá heo!”

Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!”.

- Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé!

- Học sinh làm vở bài tập.

- 1 học sinh làm bảng, chia sẻ trước lớp.

- Thống nhất kết quả.

*) Củng cố dặn dò (1 phút)

- Đặt câu với từ địa phương: Chi, rứa, nờ, hắn, tui,...

- Viết đoạn văn ngắn kể về quê hương mình, có sử dụng từ địa phương.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

=================================================

Ngày thực hiện: Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2021 TOÁN

TIẾT 85: HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: BGĐT,....

- HS: SGK, e ke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Bắn tên

(Kể tên các đồ vật có dạng hình chữ nhật và đặc điểm của HCN) - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài

- HS tham gia chơi

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài

- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).

- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết đặc điểm của hình vuông và kỹ năng vẽ hình.

(15)

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

Giới thiệu hình vuông

- Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD.

- Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được.

+ Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông?

-GVK L: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.

+ Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HV ?

- Cả lớp quan sát mô hình.

- 1HS lên đo rồi chia sẻ kết quả.

- Lớp rút ra nhận xét:

+ Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông.

+ Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA.

- Học sinh nhắc lại KL.

- Nhiều học sinh nhắc lại KL.

- HS kể

3. HĐ thực hành (15 phút):

Bài 1: (Cá nhân - Lớp)

- Theo dõi và hướng dẫn, kiểm tra các đối tượng M1.

Bài 2: (Cá nhân - Lớp)

- Theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1

- GV chốt KT: Đặc điểm của hình vuông có độ dài các cạnh đều bằng nhau.

Bài 3 : (Cá nhân - Cặp - Lớp - Quan sát.

- Thu phiếu học tập, nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS.

4. HĐ ứng dụng (3 phút) Bài 4: (Cá nhân)

- Gv quan sát, giúp đỡ những Hs làm chưa tốt.

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

+ Hình vuông : MNPQ và EGHI + Còn hình ABCD là HCN.

- HS thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông ABCD & MNPQ .

- HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung.

Ta có

+ Cạnh AB = BC= CD = DA= 3cm + Cạnh MN = NP=PQ = QM =4cm . - HS làm ra phiếu HT.

- Chia sẻ kết quả trong cặp.

- Báo cáo kết quả với GV.

- HS làm cá nhân: vẽ theo mẫu.

- Báo cáo kết quả với GV khi hoàn thành.

*) Củng cố dặn dò (1 phút) - Về nhà tập vẽ các hình vuông có kích thước do mình tự chọn.

- Vẽ thêm các hình tam giác, tứ giác và đo độ dài các cạnh của nó.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

=====================================================

(16)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC BÀI 30: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bày tỏ suy nghĩ, chia sẻ thông tin hữu ích với người khác. Phát triển NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám

*) Không thực hiện hoạt động sưu tầm hình ảnh, bài báo nói về hoạt động nông nghiệp.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT

- Học sinh: Sách giáo khoa.VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút)

- Yêu cầu học sinh trình bày các sưu tầm về tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế.

- Nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu bài: Khi em có người thân đi xa nhà, người ấy báo tin bình an cho gia đình biết bằng cách nào?

- Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không? Để biết các hoạt động thông tin liên lạc diễn ra như thế nào, mời các em cùng tìm hiểu bài Các hoạt động thông tin liên lạc.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh hát.

- Học sinh trình bày.

- Nhắn qua người trung gian, viết thư, gọi điện thoại, nhắn tin qua điện thoại, gửi E- mail…

- Học sinh lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi:

+ Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh?

+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu - Học sinh thảo luận nhóm và - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. Kể tên một số hoạt động nông nghiệp.

- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống. Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp

(17)

không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không?

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Nhận xét.

- Giáo viên giới thiệu: Ở bưu điện tỉnh còn có dịch vụ chuyển phát nhanh thư và bưu phẩm, ngoài ra còn có cả gửi tiền, gửi hàng hoá, điện hoa qua bưu điện.

*Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.

Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: nêu nhiệm vụ, ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình.

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Nhận xét

* Kết luận:

- Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước.

- Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế,…

HS thảo luận

- HS quan sát các hình trang 58, 59 sách giáo khoa và thảo luận theo các gợi ý sau:

+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình?

+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Giáo viên nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng miền khác nhau như: trồng ngô, khoai, sắn, chè,…;

chăn nuôi trâu, bò, dê,…

*Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đáng bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng … được gọi là hoạt động nông nghiệp.

ghi kết quả ra giấy.

- Những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh là: gửi thư, gọi điện thoại, gửi bưu phẩm

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe, bổ sung.

- Học sinh thực hiện chơi theo sự phân công của giáo viên.

- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

+ Ảnh 1: chụp người nông nhân đang chăm sóc cây cối, để không khí thêm trong lành.

+ Ảnh 2: chụp cảnh chăm sóc đàn cá – cung cấp cá cho con người làm thức ăn.

+ Ảnh 3: chụp cảnh gặt lúa – cung cấp cho con người thóc

(18)

3. HĐ vận dụng (3 phút)

- Giáo viên cho từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống

- Giáo viên cho một số cặp trình bày trước lớp.

- Giáo viên nhận xét.

gạo để ăn.

+ Ảnh 4: chụp cảnh chăm sóc đàn lợn – cung cấp thức ăn cho con người.

+ Ảnh 5: chụp cảnh chăm sóc đàn gà – cung cấp thức ăn cho con người.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe, bổ sung.

*) Củng cố dặn dò (2 phút)

- Tìm hiểu và ghi lại số điện thoại, địa chỉ của một người bạn ở nơi xa.

- Thực hành gửi thư hỏi thăm sức khỏe và trao đổi tình hình học tập của bản thân cho một người bạn ở nơi xa theo địa chỉ tìm hiểu được.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

========================================

TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng chữ hoa I (1dòng) Ô, K (1 dòng) viết đúng tên riêng: Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu... phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ

- Kĩ năng viết đúng cỡ chữ, độ rộng, độ cao các con chữ.

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.Phát triển NL tư duy, sáng tạo.

*GDBVMT:

- Giáo dục tình cảm quê hương.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT, máy tính - Học sinh: vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp”

- HS lên bảng viết: Ghềnh Ráng, Hàm Nghi, Hải Vân, vịnh Hàn.

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên

- Hát: Năm ngón tay ngoan.

- Học sinh tham gia thi viết.

- Lắng nghe.

(19)

bảng.

2. HĐ hình thành kiến thức: 15p Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?

- Treo bảng 3 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

Việc 2: Hướng dẫn viết bảng

- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng

- Giới thiệu từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm.

=> Ông Ích Khiêm là một quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài. Ông quê ở Quảng Nam, con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Viết bảng con.

Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng

- Giới thiệu câu ứng dụng.

=> Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm.

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Cho học sinh luyện viết bảng con.

- I, Ô, K.

- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh viết bảng con: I, Ô, K.

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- 3 chữ: Ông Ích Khiêm.

- Chữ Ô, g, I, h, K cao 2 li rưỡi, chữ n, c, i, ê, m cao 1 li.

- Học sinh viết bảng con: Ông Ích Khiêm.

- Học sinh đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.

- Học sinh viết bảng: Ít.

3. HĐ thực hành- viết trong vở (20 phút)

Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ Viết 1 dòng chữ hoa I.

+ 1 dòng chữa Ô, K.

+ 1 dòng tên riêng Ông Ích Khiêm.

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

(20)

+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh.

- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.

4. HĐ vận dụng: (1 phút)

*) Củng cố dặn dò: 1p

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tính chắt chiu, tiết kiệm và luyện viết cho đẹp.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

==================================================

Tập làm văn Tiết 13: VIẾT THƯ

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý - Kĩ năng viết được bức thư đúng văn bản.

- Rèn thái độ tích cực. Phát triển NL giải quyết vấn đề sáng tạo, NL tư duy . II- ĐỒ DÙNG

GV: BGĐT, máy tính HS: VBT

III- CÁC HĐ DẠY- HỌC:

1. HĐ khởi động 2) HĐ thực hành: 30’

- GV nêu yc Bài tập - Treo bảng phụ

- Bài yc viết thư cho ai?

- GV nhắc lại là bạn đó phải khác miền em ở.

- Viết 1 bức thư gồm những phần nào?

- Hs theo dõi .

- 1 Hs đọc yc của bài.

+ Cho 1 bạn ở 1 tỉnh của MN hoặc MTrung

+ Đầu thư, lời xưng hô, ND

(21)

- Phần đầu thư em viết gì?

(Vì 2 người ở khác tỉnh nên nơi gửi ta viết tên tỉnh)

- Em viết thư cho bạn gì, lời xưng hô ntn?

- Mục đích viết thư?

- ND bức thư viết gì?

+ Em giới thiệu tn về mình?

+ Em hỏi bạn điều gì?

+ Em hẹn bạn những gì?

- Gọi vài em đọc thư trước lớp.

- YC cả lớp bình chọn bạn viết hay nhất.

- TH QTE….

3-HĐ vận dụng

Củng cố- dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học - Giao bt vn

thư, cuối thư.

+ Quảng Ninh ngày…

+ Bạn thân mến!

+ Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.

+ GT, hỏi thăm, hẹn bạn.

+ Mình là Hiển hs lớp 3A.

+ Hỏi về SK, tình hình học tập

+ Cùng thi đua học tốt - H viết thư ra giấy.

- Gọi 3 -5 H đọc bài viết.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

=====================================================

Ngày thực hiện: Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2021 TOÁN

TIẾT 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triểnnăng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: BGĐT, máy tính - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút)

- Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Giáo viên đưa ra yêu cầu:

+ Hình vuông có bao nhiêu góc vuông?

- Học sinh tham gia chơi.

- Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).

- Rèn kỹ năng giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật

(22)

+ 4 cạnh của hình vuông ntn?

+ Hình chữ nhật có mấy góc vuông? (…)

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)

*Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật:

- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:

2dm

M N

3 dm 4dm Q P 5dm

- Yêu cầu học sinh tính chu vi hình tứ giác MNPQ.

-> Giáo viên chốt kết quả đúng.

- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng.

4dm 3dm

- Yêu cầu học sinh tính chu vi của hình chữ nhật.

- Gọi học sinh chia sẻ kết quả, giáo viên ghi bảng.

- Từ đó hướng dẫn học sinh đưa về phép tính:

(4 + 3) x 2 = 14 (dm)

+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?

- Ghi quy tắc lên bảng.

- Cho học sinh học thuộc quy tắc.

- Giáo viên quy ước cho học sinh.

- Quan sát hình vẽ.

- Học sinh tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.

- Học sinh chia sẻ kết quả, lớp bổ sung.

2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )

- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.

- Học sinh tự tính chu vi hình chữ nhật.

- 2 em chia sẻ kết quả, lớp nhận xét bổ sung.

4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm) - Theo dõi giáo viên hướng dẫn.

+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

- Học thuộc quy tắc.

- Học sinh quan sát và ghi nhớ.

(23)

Chu vi: P Chiều dài là: a Chiều rộng là: b

=> P = (a + b) x 2

3. HĐ thực hành (15 phút):

Bài 1:

(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.

- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.

Bài 2: (Cá nhân - Lớp)

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.

*Giáo viên củng cố giải bài toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.

=> P = (a + b) x 2

4. HĐ vận dụng (2 phút) Bài 3: (Nhóm đôi – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm.

- Gọi 4 học sinh dán phiếu ->

chia sẻ cách làm.

- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Học sinh trao đổi cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

a) Chu vi hình chữ nhật đó là:

(10 + 5) x 2 = 30 (cm) b) Đổi 2dm = 20 cm

Chu vi hình chữ nhật đó là:

(20 + 13) x 2 = 66 (cm) Đáp số: a) 30cm b) 66cm - Học sinh nêu.

- Học sinh lắng nghe.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Học sinh chia sẻ kết quả.

Bài giải:

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(35 + 20) x 2 = 110 (m) Đáp số: 110m

- Học sinh thực hiện nhóm đôi theo yêu cầu (phiếu học tập).

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Chu vi của HCN ABCD là:

(63 + 31 ) x 2 = 188 (m) Chu vi của HCN ABCD là:

(54 + 40) x 2 =188 (m)

Vậy chu vi của hai hình chữ nhật bằng

(24)

*Giáo viên củng cố các bước giải bài toán:

+ Tính chu vi hình chữ nhật.

+ So sánh số đo chu vi của hai hình đó.

nhau

*) Củng cố dặn dò (1 phút)

- Về xem lại bài đã làm trên lớp.

- Vẽ một hình chữ nhật bất kì rồi tính chu vi của hình chữ nhật đó.

- Thử tính chu vi chiếc bàn học của mình ở nhà.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

====================================================

TẬP ĐỌC NHỚ VIỆT BẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát

- Hiểu ND: ca ngợi đất nước và người việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi (Trả lời được các CH trong sgk thuộc 10 dòng thơ đầu)

- Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, phát triển các năng lực học tập . II. ĐỒ DÙNG

- GV: BGĐT, máy tính - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút):

- GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài.

- HS nghe bài hát: Đường về Việt Bắc - Nêu nội dung bài hát

- Lắng nghe - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)

a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => Cả lớp (nắng ánh, dao

(25)

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:

- Hướng dẫn đọc câu khó :

+ GV yêu cầu HS đặt câu với từ

“ân tình”

+ Tìm từ trái nghĩa với “Thủy chung”

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn (4 dòng thơ) trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- HS luyện đọc:

Ta về / mình có nhớ ta/

Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.// Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi/

Đèo cao nắng ánh/ dao gài thắt lưng.//

- Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc phần chú giải trước lớp.

- Người dân quê em đối xử với nhau rất ân tình.

- Phản bội, bội bạc

- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

3. HĐ thực hành (10 phút)

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài

*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?

+ Tìm những câu thơ cho thấy cảnh Việt Bắc đẹp; Việt Bắc đánh giặc giỏi?

+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?

+ Bài thơ ca ngợi ai?

* GVKL: Bài thơ ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi

- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

- …nhớ hoa, nhớ người

+ Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng,...

+ Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây,... Rừng che bộ đội, từng vây quân thù.

- Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng( chăm chỉ lao động)

- HS trả lời - Lắng nghe 4. HĐ vận dụng

Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.

- Thi đọc thuộc lòng

- 1 HS đọc lại toàn bài thơ

- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.

- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.

- Cá nhân thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu

(26)

- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ

*) Củng cố dặn dò:2p - VN tiếp tục HTL bài thơ.

- Đọc diễn cảm bài thơ cho gia đình nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

====================================================

SINH HOẠT TẬP THỂ 1. Lớp hát tập thể

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Tổ Trưởng nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- GV nhận xét chung:

+ Nề nếp:

...

...

...

+ Học tập:

...

...

...

3. Phương hướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

...

...

...

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Số oxi hóa: là điện tích dương hay âm của ngtố trong hợp chất được tính với giả thiết rằng hợp chất được tạo thành từ các ion.  Số oxi hóa dương cao nhất của các nguyên

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để nêu được cách ứng xử.. - Giáo viên gọi đại diện nhóm nêu cách

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài vào vở thực hành kĩ năng sống.. - Giáo viên gọi học sinh chia sẻ trước lớp kết quả bài

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài vào vở gạch chéo lên hình những đồ vật em cho là không nên sử dụng. - Giáo viên gọi học sinh chia sẻ tranh trước

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chia sẻ với các bạn trong nhóm.. - Giáo viên gọi 1 số nhóm chia sẻ

- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh, yêu cầu các nhóm chọn kể theo lời của một trong hai nhân vật, , sau đó 4 học sinhtiếp nối nhau

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi

+ Tổ chức hoạt động nhóm 4 : Yêu cầu các nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập và thực hiện, sau đó trình bày bài làm với các bạn. - Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ