• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: 13/11/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. Mục tiêu

A. Tập đọc:

1. Kiến thức

- Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

- Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ê- ti- ô- pi- a, đường xá, thiêng liêng - Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương B. Kể chuyện:

1. Kiến thức: Biết sắp xếp lại các tranh minh họa trong SGK theo đúng trình tự câu chuyện.

2. Kĩ năng: Các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

3. Thái độ: HS yêu quý quê hương đất nước.

* BVMT: Có tình cảm yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương.

* QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải biết yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

II. Kĩ năng sống - Xác định giá trị.

- Giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực.

III. Đồ dung dạy học

- Tranh phóng to (SGK). Bảng phụ.

IV. Các hoạt động dạy h c

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS đọc bài: Thư gửi bà, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

- GV giới thiệu bài trực tiếp b. Luyện đọc (12’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài: lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

* Hướng dẫn luyện đọc + Đọc từng câu:

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu.

- 1 HS đọc bài và trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu.

(2)

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

+ Đọc từng đoạn:

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi - GV nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.

- HS đọc chú giải cuối bài.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đôi).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- 3 HS đọc lại 3 đoạn.

- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

c. Tìm hiểu bài: (8’)

- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 1.

+ Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?

+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?

* BVMT: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được.

+ Theo em phong tục trên nói lên tính chất của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào?

d. Luyện đọc lại (10')

- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2.

+ Đọc cá nhân.

+ Đọc theo vai

KỂ CHUYỆN a. Nêu nhiệm vụ: (2’)

- Nêu yêu cầu của bài?

b. Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: (15’) + Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu học sinh quan sát các tranh minh hoạ => sắp xếp lại theo trình tự truyện.

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh kể lại từng đoạn của truyện theo tranh.

- Yêu cầu học sinh kể toàn bộ chuyện.

+ Kể cá nhân.

+ Kể theo vai.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- HS đọc

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS đọc chú giải.

- HS đọc trong nhóm.

- HS thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Vua mời họ vào cung, mở tiệc, tặng nhiều vật quý.

- Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất.

- Vì đó là mảnh đất yêu quý của họ,...

- HS nghe.

- ...rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương.

- Học sinh luyện đọc hay.

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh quan sát tranh => sắp xếp (3-1- 4-2).

- Học sinh nối tiếp kể từng đoạn.

- Học sinh kể câu chuyện.

(3)

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

---

TOÁN

Tiết 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.

3. Thái độ: Giáo dục tính kiên trì, chăm học.

II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT

- Bảng phụ ghi bài toán, phấn màu.

III. Các hoạt động dạy h c

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 1 H lên bảng tóm tắt và giải bài toán:

Lan có 24 điểm 10 và nhiều hơn Mai 5 điểm 10. Hỏi hai bạn có bao nhiêu điểm 10?

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài: (1’) - Nêu yêu cầu của tiết học.

b. Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính: (12’)

* Bài toán: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp?

- GV nêu câu hỏi tìm hiểu đề bài Tóm tắt:

Thứ bảy : Chủ nhật :

- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc lại đề bài - Yêu cầu HS giải miệng bài toán.

+ Đây là dạng toán gì ?

+ Bài toán này có gì giống và khác bài toán chúng ta học hôm trước ?

Bài giải

Số điểm 10 của Mai là:

24 - 5 = 19 (điểm) Cả hai bạn có số điểm 10 là:

24 + 19 = 43 (điểm) Đáp số: 43 điểm.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung Bài giải

Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là:

6 x 2 = 12 ( xe đạp)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là:

6 + 12 = 18 ( xe đạp)

Đáp số: 18 xe đạp.

+ Bài toán giải bằng hai phép tính + Cùng là bài toán giải bằng hai phép tính nhưng ở bài trước các số

? xe 6 xe

(4)

 Lưu ý HS vẽ sơ đồ chính xác c. Thực hành: 12p

Bài 1: Bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu tóm tắt

? Muốn tìm quãng đường từ nhà đến tỉnh dài bao nhiêu ki-lô-mét, trước hết phải biết điều gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét bài của HS

- Củng cố: toán giải bằng 2 phép tính.

Bài 2: Bài toán:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu tóm tắt

? Muốn tìm trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong, trước hết phải biết điều gì ?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét bài của HS

- Củng cố: toán giải bằng 2 phép tính Bài 3: Số?

- Gọi HS đọc yêu cầu - HD HS làm bài.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau.

hơn kém nhau một số đơn vị còn bài hôm nay, các số gấp nhau một số lần phép tính đầu tiên là phép nhân.

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS khác nhận xét - HS làm bài + Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

Bài giải

Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là:

5 x 3 = 15 (km)

Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là:

5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20km

- 1 HS đọc đề bài - Số mật ong đã lấy - HS làm bài vào vở

Bài giải

Số mật ong đã lấy ra là:

24 : 3 = 8 (l)

Trong thùng còn lại số mật ong là:

24 - 8 = 16 (l)

Đáp số: 16 lít mật ong - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân.

- Đọc kết quả trước lớp.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

--- 15

5 Gấp 3 lần thêm 3 18

6 Gp 2 ln 12 bt 2 10

(5)

Ngày soạn: 14/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng

TẬP ĐỌC

VẼ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Rèn đọc đúng các từ: lượn quanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ chót, ...

- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.

2. Kĩ năng

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS năng khiếu thuộc cả bài thơ).

3. Thái độ: GDHS yêu quê hương đất nước.

* BVMT: Từ đó các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta.

* QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL.

III. Các ho t đ ng d y h c:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “ Đất quý, đất yêu”

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30’)

a) Giới thiệu bài: Trực tiếp b) Luyện đọc:

* Đọc mẫu

- GV đọc mẫu bài thơ, hướng dẫn cách đọc.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. Tìm từ khó phát âm. GV sửa sai.

- Cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ

- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ.

- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài (sông máng, cây gạo)

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- 3HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe GV đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. Đọc từ khó phát âm.

- HS nối tiếp đọc.

- Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên.

- HS đọc nối tiếp khổ thơ + Sông máng: SGK.

- Luyện đọc theo nhóm.

- HS thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

(6)

- Mời 1 em đọc bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi:

+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ?

- Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ và TLCH

+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ?

* BVMT: Từ đó các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta.

- Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:

+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ? - Liên hệ ở quê hương em

- Giáo viên kết luận.

*QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương.

Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

d) Học thuộc lòng bài thơ:

- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài.

- Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ

- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Quê hương em có gì đẹp?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.

- 1 em đọc bài, cả lớp đọc thầm cả bài thơ.

+ Là: tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời…

- Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ.

+ Cảnh vật được miêu tả bằng những màu sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.

- HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời đúng nhất (Vì bạn nhỏ yêu quê hương)

- HS trả lời theo ý của các em - Lớp nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe.

- Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên .

- 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ.

- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

- HS tự liên hệ.

- HS lắng nghe.

--- TOÁN

Tiết 52: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

3. Thái độ: Tự tin, hứng thú yêu thích môn toán.

II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT

- Thước kẻ, phấn màu

III. Các ho t đ ng d y h c

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài 2. - 1 HS lên bảng.

(7)

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài: (1’)

- Hôm nay chúng ta sẽ Luyện tập chung về Bài toán giải bằng hai phép tính.

b. Hướng dẫn thực hành.

Bài 1: Giải toán

+ Để giải được bài toán này ta phải thực hiện mấy phép tính? (... 2 phép tính)

Cách 1 Bài giải

Số quả trứng đã bán là:

12 + 18 = 30 (quả) Số quả trứng còn lại là:

50 - 30 = 20 (quả)

Đáp số: 20 quả trứng.

Cách 2 Bài giải

Lần đầu số trứng còn lại là:

50 - 12 = 38 (quả) Lần sau số trứng còn lại là:

38 - 18 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả trứng.

Bài 2: Tóm tắt:

? Muốn biết trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu trước hết ta phải biết điều gì ?

Bài giải

Số số lít dầu đã lấy đi là:

42 : 7 = 6 (l)

Trong thùng còn lại số lít dầu là:

42 – 6 = 36 (l)

Đáp số: 36 l dầu.

- GV nhận xét.

Bài 3: Nêu bài toán theo sơ đồ sau, rồi giải bài toán đó:

Gà trống : Gà mái :

- GV vẽ sơ đồ trên bảng - Y/cầu HS đặt đề bài và giải

Bài giải Số gà mái là:

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu - HS trả lời

- HS khác nhận xét - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài

- HS khác nhận xét nêu cách làm khác

- HS khác nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu - HS trả lời

- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét

+ Đã lấy đi bao nhiêu lít dầu.

- HS đọc bài làm - Lớp nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- HS nêu miệng đề toán - HS khác nhận xét - HS làm bài vào vở

- HS lên bảng làm bài giải của mình và nêu miệng đề toán

- HS khác nhận xét Bán

42 l dầu

Còn lại: ? l dầu

? con 14 con

(8)

14 x 4 = 56 (con) Cả đàn có số con gà là:

14 + 56 = 70 (con)

Đáp số: 70 con gà.

- GV nhận xét.

Bài 4: Tính (theo mẫu)

Mẫu: Gấp 13 lên 2 lần, rồi thêm 19:

13 x 2 = 26; 26 + 19 = 45

a) Gấp 24 lên 4 lần, rồi bớt đi 47:

24 x 4 = 96; 96 - 47 = 49 b) Giảm 35 đi 7 lần, rồi thêm 28 35 : 7 = 5; 5 + 28 = 33

c) Giảm 48 đi 6 lần, rồi bớt 2.

48 : 6 = 8; 8 - 2 = 6 3. Củng cố, dặn dò (2’)

* Trò chơi: Thi nhẩm nhanh

- GV nêu bài toán, HS giơ tay trả lời nhanh, ai trả lời đúng được đặt đề cho bạn khác trả lời,...

+ Đề của GV: Số thứ nhất là 10, số thứ 2 gấp 3 lần số thứ nhất. Tìm hiệu hai số đó.

- Nhận xét giờ học.

- Ôn tập các nội dung đã học.

- HS đọc đề bài - HS làm bài tập - HS chữa miệng

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS chơi

- HS khác nhận xét - HS lắng nghe.

Hiệu là 20

---

Buổi chiều

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học.

2. Kĩ năng: Thực hành lại các kĩ năng 3. Thái độ: Tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy – học

1. Giáo viên: Nội dung các tình huống, ti vi, máy tính.

2. Học sinh: VBT.

III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ:

- Kể một việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.

- GV nhận xét.

- 2 – 3HS kể.

2. Bài mới:

- GV giới thiệu bài.

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV đưa ra 2 tình huống, y/c các nhóm xử lý tình huống.

- Thảo luận nhóm 4.

*TH1: Đến phiên Hoàng trực nhật lớp, -Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ

(9)

Hoàng biết em rất thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó?

chối lời đề nghị đó của Hoàng.

Hoàng làm thế không nên, sẽ tạo sự ỷ lai5trong lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên trực của mình.

*TH2: Bố giao cho Nam rửa chén.

Nam nhờ chi Nga làm giúp việc mình.

Nếu là chị Nga, bạn có giúp Nam không?

- Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp Nam. Làm như thế sẽ làm cho Nam lười thêm, có tính ỷ lại, quen dựa dẫm vào người khác.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

* KL: Các em phải tự làm lấy việc của mình, có như thế bản thân các em mới mau tiến bộ.

* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến

- Treo bảng phụ có ghi các ý kiến. - HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ đỏ (đúng), thẻ xanh (sai), giải thích lí do.

a) Người lớn không cần phải giữ lời hứa với trẻ con.

- Sai vì cần giữ lời hứa với tất cả mọi người.

b) Khi không thực hiện được lời hứa với ai đó, cần xin lỗi và nói rõ lý do.

- Đúng vì như thế mới tôn trọng người khác, không để người khác chờ đợi mất thời gian.

c) Bạn bè bằng tuổi không cần phải giữ lời hứa với nhau.

- Sai vì không giữ lời hứa sẽ làm mất lòng tin của bạn.

d) Đã hứa với ai điều gì, bạn phải cố gắng thực hiện được lời hứa đó.

- Đúng.

e) Giữ lời hứa sẽ được mọi người quí trọng và tin tưởng.

- Đúng.

* GV nhận xét và kết luận.

* Hoạt động 3: Đóng vai

- GV đưa ra 2 tình huống, y/c các nhóm đóng vai theo tình huống.

- Nhóm 6, mỗi nhóm 1 tình huống.

*TH1: Bố mẹ đều đi công tác, nhà vắng hoe. Mấy hôm nay trở trời, Bà Ngân bị mệt đang nằm nghỉ trên giường. Ngân định ở nhà chăm sóc bà nhưng các bạn lại kéo đến, rủ Ngân đi sinh nhật. Ngân phải làm gì?

*TH2: Ngày mai, em của Nam kiểm tra toán. Bố mẹ bảo Nam giúp em ôn tập toán. Nhưng lúc ấy trên ti vi lại chiếu bộ phim mà Nam rất thích. Nam cần hành động như thế nào?

- Các nhóm lên đóng vai

(10)

- Nhận xét, bổ sung.

* KL: Mỗi người trong gia đình cần biết thu xếp công việc riêng của mình để dành thời gian quan tâm, chăm sóc các thành viên khác.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

--- TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 21: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.

Vẽ được sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

2. Kĩ năng: Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng.

3. Thái độ: Biết cách xưng hô, đối xử với họ hàng.

* BVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình gìn giữ môi trường sạch, đẹp theo gương Bác Hồ.

* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc. Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình.

- Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà, cha mẹ.

- Quyền bình đẳng giới.

II. Đồ dùng dạy học

- Hình minh họa SGK. Giấy khổ to. Bảng phụ ghi 4 câu hỏi thảo luận. 4 tờ giấy ghi - ND trò chơi Xếp hình.

III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - KT bài: Họ nội, họ ngoại.

- GV nhận xét.

2. Bài mới (28’)

a, Giới thiệu bài: Trực tiếp b, Dạy bài mới

* Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng.

Bước 1: Hướng dẫn.

- Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình.

Bước 2: Làm việc cá nhân.

- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.

Bước 3: Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.

- 2 HS lên bảng trả lời.

- HS lắng nghe.

- Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia đình.

- Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình mình vào tờ giấy khổ lớn điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ.

- Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ đồ giới thiệu về họ hàng của mình trước lớp.

(11)

* Hoạt động 2: Chơi trò chơi xếp hình.

- Chia nhóm.

- Yêu cầu từng nhóm đem ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau sắp xếp trình bày trên tờ giấy khổ lớn theo cách trang của mỗi nhóm sao cho đẹp.

- Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình.

- Nhận xét tuyên dương.

* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc. Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình…

3. Củng cố, dặn dò (3’)

* BVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình gìn giữ môi trường sạch, đẹp theo gương Bác Hồ.

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống trong gia đình mình.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.

- Các nhóm trưng bày các bức ảnh của gia đình mình và nói cho nhau nghe về mối quan hệ họ hàng của mình.

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm giới thiệu hay nhất.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS liên hệ.

--- Ngày soạn: 15/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 53: BẢNG NHÂN 8 I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân.

2. Kĩ năng: Áp dụng bảng nhân 8 để làm bài. Thực hành đếm thêm 8.

3. Thái độ: Tự tin, hứng thú yêu thích thực hành môn Toán.

* ƯDPHTM: GV giao bài tập trắc nghiệm củng cố kiến thức bảng nhân 8.

II. Đồ dùng dạy học

- SGK, VBT, máy tính bảng.

- Bảng phụ, bảng con.

III. Các ho t đ ng d y h c

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đọc bảng nhân 6, 7.

- HS + GV nhận xét - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài: (1’) - Nêu yêu cầu của tiết học.

- 2 HS đọc.

- HS nhận xét

(12)

b. Hoạt động 1: Lập bảng nhân 8

- GV gắn 1 tấm bìa lên bảng có 8 chấm tròn.

+ 8 chấm tròn được lấy một lần bằng mấy chấm tròn?

+ GV nêu: 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8

- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn lên bảng

+ 8 được lấy 2 lần viết như thế nào?

+ 8 nhân 2 bằng bao nhiêu?

+ Em hãy nêu cách tính?

- GV gọi HS đọc

- Các phép tính còn lại GV tiến hành tương tự.

- GV giúp HS lập bảng nhân

- GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 8 theo hình thức xoá dần.

b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS tính nhẩm -> nêu kết quả bằng cách truyền điện

-> GV nhận xét

Bài 2: Bài toán.

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- GV HD HS phân tích bài toán - GV gọi HS nhận xét

-> GV nhận xét sửa sai cho HS

Bài 3: Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS nêu miệng.

-> GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Đọc lại bảng nhân 8?

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau

- HS quan sát

- 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn.

- Vài HS đọc - HS quan sát - HS viết 8 x 2 - bằng 16

- 8 x 2 = 8 + 8 = 16 vậy 8 x 2 = 16 - Vài HS đọc

- HS tự lập các phép tính còn lại - HS học thuộc bảng nhân 8 - HS thi học thuộc bảng nhân 8 -> HS nhận xét.

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làn nhẩm -> nêu kết quả - HS nhận xét

8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 5 = 40 8 x 6 = 46 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80

…..

- 2 HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích, làm vào vở - 1 HS lên bảng làm

- > HS nhận xét

Bài giải

Số lít dầu trong 6 can là:

8 x 6 = 48 ( lít ) Đáp số: 48l dầu.

- 2 HS nêu yêu cầu

- HS làm miệng, nêu kết quả -> HS nhận xét

8, 16, 27, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 - 3 HS đọc.

- HS lắng nghe.

(13)

- Nhận xét giờ học.

---

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

Tiết 21: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài “Tiếng hò trên sông”. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài (Gái, Thu Bồn); ghi đúng dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng).

2. Kĩ năng

- Viết đúng, đẹp bài chính tả.

- Luyện phân biệt những tiếng có vần khó ong/oong; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn (s/x) hoặc vần dễ lẫn (ươn/ ương)

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.

* BVMT: Yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu.

III. Các ho t đ ng d y h c

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- HS thi gi i nh ng câu đố% bài tr ước.

Để nguyên, ai cũng lặc lè Bỏ nặng, thêm sắc- ngày hè chói chang.

Là những chữ nặng - nắng Có sắc- mọc ở xa gần

Có huyền-vuốt thẳng áo quần cho em.

Là những chữ lá - là [quần áo]

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài: (1’) - Nêu yêu cầu của tiết học.

b. Hướng dẫn HS nghe, viết:

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

? Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? (Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.)

- BVMT: Yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

- Bài chính tả có mấy câu? (4 câu)

- Nêu các tên riêng trong bài. (Gái, Thu Bồn) - Luyện viết những từ khó: trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời.

* GV đọc, HS viết bài vào vở:

- 1 HS xung phong lên bảng đọc thuộc một câu đố (bài tập 3a hay 3b)

- Cả lớp viết lời giải câu đố vào bảng con rồi giơ bảng.

- GV nhận xét, khen những HS giải đúng, nhanh, viết đúng chính tả, chữ đẹp.

- HS lắng nghe.

- GV đọc, 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời các câu hỏi.

- 2 HS lên bảng viết từ khó, cả lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét bảng con.

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi

(14)

- Đọc từng cụm từ cho HS nghe, viết.

- Đọc soát bài.

* Chấm chữa bài

- Chấm 5 bài và nhận xét

c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài 1: Điền vào chỗ trống ong hay oong?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong

- Làm xong việc, cái xoong.

- GV nhận xét.

Bài 2: Thi tìm nhanh, viết đúng:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

a) - Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s.

- Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x

- sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, su su, sâu, sáo,

sếu, sóc, sói, sư tử, chim sẻ,...

- mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn xao, xáo trộn,...

b)- Từ ngữ có tiếng mang vần ươn.

- Từ ngữ có tiếng mang vần ương.

- mượn, thuê mướn, mườn mượt, vươn, vượn, con lươn, bay lượn, sườn, trườn,...

- bướng bỉnh, gương soi, lương thực, đo lường, số lượng, lưỡng

l , tr ường, trưởng thành,..

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- HS đặt câu với từ xôn xao, gương.

- GV nhận xét giờ học.

- HS về nhà làm bài tập 3, đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả.

viết.

- HS lắng nghe, soát lỗi.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.

- 5 HS đọc lại lời giải giúp cả lớp ghi nhớ chính tả.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- GV phát bảng phụ cho các nhóm thi làm bài.

- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, số lượng từ tìm được, kết luận nhóm thắng cuộc.

- GV mời một số HS đọc lại kết quả.

- HS đặt câu.

- HS lắng nghe.

---

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 22: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (tiếp theo)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.

2. Kĩ năng: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng. Biết mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng với họ hàng.

3. Thái độ: GDHS yêu quý tình cảm giữa những người thân trong quan hệ họ hàng.

* BVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình gìn giữ môi trường sạch, đẹp theo gương Bác Hồ.

(15)

* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc. Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình.

- Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà, cha mẹ.

- Quyền bình đẳng giới.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Hình minh họa SGK. Giấy khổ to. Bảng phụ ghi 4 câu hỏi thảo luận. 4 tờ giấy ghi ND trò chơi Xếp hình.

- HS: Xem trước bài ở nhà.

III. Các hoạt đ ng d y h c ch yế%u:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - KT bài: Họ nội, họ ngoại.

- GV nhận xét.

2. Bài mới (30’)

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Dạy bài mới

* Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng Bước 1: Hướng dẫn.

- Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình.

- GV nhận xét.

Bước 2: Làm việc cá nhân.

- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.

Bước 3: Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.

* Hoạt động 2: Chơi TC xếp hình.

- Chia nhóm.

- Yêu cầu từng nhóm đem ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau sắp xếp trình bày trên tờ giấy khổ lớn theo cách trang trí của mỗi nhóm sao cho đẹp.

- Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình.

- Nhận xét tuyên dương.

* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc. Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình.

- Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà, cha mẹ.

- Quyền bình đẳng giới.

- 2 HS lên bảng.

- Lắng nghe.

- Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia đình.

- Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình mình vào tờ giấy khổ lớn điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ.

- Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ đồ giới thiệu về họ hàng của mình trước lớp.

- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.

- Các nhóm trưng bày các bức ảnh của gia đình mình và nói cho nhau nghe về mối quan hệ họ hàng của mình.

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm giới thiệu hay nhất.

- HS lắng nghe.

(16)

3. Củng cố, dặn dò (3’)

* BVMT: HS có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình gìn giữ môi trường sạch, đẹp theo gương Bác Hồ.

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống trong gia đình mình.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- HS lắng nghe.

- HS liên hệ.

---

Buổi chiều

TẬP VIẾT

Tiết 11: ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa G, tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng Hải Vân.

2. Kĩ năng: Rèn HS viết đúng mẩu chữ, 3. Thái độ: GDHS biết giữ vở sạch.

* BVMT: GD tình cảm quê hương qua câu ca dao trong bài.

II. Đồ dùng dạy học

- Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ.

- Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.

III. Các ho t đ ng d y h c

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS

- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Gi, Ông Gióng.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục tiêu bài học b. Hướng dẫn viết trên bảng con:

* Luyện viết chữ hoa:

- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ.

* HS viết từ ứng dụng:

- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.

- Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ:

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng:

- Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng.

- Giúp HS hiểu ội dung câu ca dao: Bộc

- 2 HS lên bảng viết bài. Lớp viết vào bảng con.

- Lớp theo dõi GV giới thiệu.

- Các chữ hoa có trong bài: G (Gh), R, A, Đ, L, T, V.

- Lớp theo dõi.

- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.

- HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.

- Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi

(17)

lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm.

- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai, Ghé) là chữ đầu dòng và (Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương) tên riêng.

* BVMT: GD tình cảm quê hương qua câu ca dao trong bài.

c. Hướng dẫn viết vào vở:

- Nêu yêu cầu:

+ Viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ.

+ R, Đ: 1 dòng.

+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu ca dao hai lần (4 dòng).

- Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

d. Chấm chữa bài

- GV thu vở chấm 5 - 7 bài.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Yêu cầu HS lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng.

- Nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà luyện viết thêm.

biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.

- HS lắng nghe.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV.

- HS nộp vở.

- HS lắng nghe

- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và tên riêng.

- HS lắng nghe.

---

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh từ ngữ về quê hương; kiểu câu Ai làm gì?.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. Đồ dùng dạy – học

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

(18)

III. Các hoạt động dạy – học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước những từ gợi cho em nghĩ về quê hương, nơi cha ông em đã sống nhiều năm:(HSNK)

a. con đò b. bến nước c. luỹ tre d. lễ hội đ. rạp hát e. mái đình g. dòng sông

Đáp án:

a. con đò

b. bến nước c. luỹ tre d. lễ hội e. mái đình g. dòng sông

Bài 2. Gạch dưới câu có mô hình Ai - làm gì ? trong đoạn văn sau(HSNK)

Thanh đến bên bể nước múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi: Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảng trời xanh…Căn nhà, thửa vườn của bà như một nơi mát mẻ hiền lành.

Đáp án:

Thanh đến bên bể nước múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi: Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảng trời xanh…Căn nhà, thửa vườn của bà như một nơi mát mẻ hiền lành.

Bài 3. 3.a) Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt một câu có mô hình Ai - làm gì ? (HSCL)

a. chạy nhanh như ngựa phi …...………

...

b. hăng say làm việc trên cánh đồng vào ngày mùa………...

c.bơi lội tung tăng………...

...

3.b) Tìm và viết lại 2 thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quê hương:

...

Đáp án:

a. Những vận động viên chạy cự ly 100 mét chạy nhanh như ngựa phi.

b. Những chú, bác nông dân hăng say làm việc trên cánh đồng vào ngày mùa.

c. Trong ao, những chú cá vàng bơi lội tung tăng.

(19)

...

a) Nơi chôn rau cắt rốn.

b)Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ anh rau muống, nhớ cà dầm tương.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

--- HĐNGLL

THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG (Tổ chức chào mừng ngày nhà giáo VN 20/11)

--- Ngày soạn: 16/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 54: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.

2. Kĩ năng: Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể . 3. Thái độ: Hứng thú, tự giác trong học toán.

II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT

III. Các ho t đ ng d y h c

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước.

- KT về bảng nhân 8.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30’)

a) Giới thiệu bài: Trực tiếp b) Luyện tập:

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.

- Yêu cầu học sinh nhận xét từng cột tính để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì

- 1 HS lên bảng làm bài.

- 3 HS đọc bảng nhân 8.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Nêu miệng kết quả.

- Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.

(20)

tích không thay đổi.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài Bài 2:

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 3: Bài toán

- Gọi học sinh đọc bài 3.

- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8.

- Dặn về nhà học và làm bài tập.

- Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa bài.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung.

8 x 3 + 8 = 24 + 8; 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 32 = 40 8 x 8 + 8 = 64 + 8; 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 72 = 80 - Một em đọc bài toán.

- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:

Giải:

Số mét dây điện cắt đi là : 8 x 4 = 32 (m ) Số mét dây điện còn lại là:

50 – 32 = 18 (m) Đáp số: 18 m.

- Một em nêu bài toán bài tập 4.

- Cả lớp xem hình vẽ, tự làm bài vào vở.

- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:

a/ Số ô vuông hình chữ nhật là:

8 x 3 = 24 (ô) b/ Số ô vuông hình chữ nhật là:

3 x 8 = 24 (ô) - Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8 - HS đọc lại bảng nhân 8.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 11: NGHE – KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU!

NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2).

2. Kĩ năng

(21)

- Biết nói về quê hương (hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý (Quê em ở đâu? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ? Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào ?); dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương.

3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.

* BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.

* QTE: Ý thức bảo vệ cảnh quan của quê hương và quyền có quê hương...

* GDMTBĐ: Giáo dục tình cảm yêu quê hương.

* Giảm tải: Không yêu cầu làm bài tập 1.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng viết sẵn gợi ý nói về quê hương - Tranh ảnh vẽ cảnh đẹp quê hương

III. Các ho t đ ng d y h c ch yế%u

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc lá thư mà em viết cho người thân - GV đánh giá

2. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài

- Hôm nay, cô sẽ HD các con cùng nhau nói về quê hương mình.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: 28’

- GV HD HS: Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau : a) Quê em ở đâu?

b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?

c) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?

d) Tình cảm của em với quê hương như thế nào?

- Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống.

VD: Quê em ở tận Thái Bình, rất xa.

Ông bà em và họ hàng đều ở đấy. Em rất ít về quê nên em muốn kể về nơi gia đình em đang sống ở Xuân Cầm- Xuân Sơn. Cảnh vật em thích nhất ở làng của em là những cánh đồng màu mỡ, những vườn cây ăn quả sum suê và con sông Cầm như một dải lụa bao quanh làng…

- TH: Bảo vệ môi trường và quyền có quê hương của các em…

- 1 HS đọc lại bài của mình - HS khác nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS ghi vở

- HS đọc đề bài và các câu gợi ý.

- HS khác nhận xét - 1 HS kể mẫu

- HS kể theo nhóm đôi - HS thi kể

- HS khác nhận xét, bình chọn người kể hay.

- HS lắng nghe.

(22)

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe - Tìm hiểu thêm về quê hương mình để kể cho các bạn nghe.

--- Buổi chiều

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

Tiết 22: VẼ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe - viết chính xác đoạn trong bài Vẽ quê hương.

2. Kĩ năng: Viết đúng những tiếng khó, phân biệt đúng âm vần dễ lẫn.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Chuẩn bị - Bảng phụ.

III. Các ho t đ ng d y h c

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Học sinh viết bảng lớp: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới.

a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài.

b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. (8’)

* Chuẩn bị:

- Giáo viên đọc 1 lần đoạn viết.

- Học sinh đọc lại.

+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?

+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ?

+ Cuối mỗi khổ thơ có dấu gì?

+ Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào?

- 3 học sinh lên viết những tiếng dễ sai.

- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.

* Viết bài: (12’)

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, viết, cách cầm bút.

* Chấm, chữa bài:

- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- Giáo viên chấm 5->7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc lại.

+ Vì bạn nhỏ yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp.

+ 2 khổ thơ và 4 dòng thơ.

+ Cuối mỗi khổ thơ có dấu chấm, khổ 2 có dấu 3 chấm.

+ Giữa các khổ thơ ta để cách một dòng.

- HS lên bảng viết.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, viết bài vào vở.

- HS soát lỗi, sửa lỗi - HS lắng nghe.

(23)

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (8’)

* Bài 2 a: Điền vào chỗ trống: s hoặc x:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Học sinh làm bài vào VBT.

- 3 Học sinh chữa bài trên bảng.

- Nhận xét đúng, sai.

- Giáo viên chốt lời giải đúng, HS đọc lại bài đúng.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Bài tập về nhà: Hoàn thành tốt vở bài tập.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- 3 Học sinh chữa bài trên bảng.

- Nhận xét đúng, sai.

- Giáo viên chốt lời giải đúng, HS đọc lại bài đúng.

- HS lắng nghe.

--- Ngày soạn: 17/11/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 20 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

2. Kĩ năng

- Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

- Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.

3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học - Phấn màu, bảng phụ.

III. Các ho t đ ng d y h c

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước.

- KT 1 số em về bảng nhân 8.

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới (34’) a. Giới thiệu bài:

- Hướng dẫn thực hiện phép nhân.

- Ghi bảng: 123 x 2 =?

- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân Bằng kiến thức đã học.

- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên

* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ?

- 1 HS lên bảng làm bài tập 3.

- Đọc lại bảng nhân 8.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số . - Học sinh đặt tính và tính:

123 x 2

(24)

- Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính .

- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.

b. Luyện tập:

Bài 1: Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.

- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 3: Bài toán

- Gọi học sinh đọc bài.

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một học sinh lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4: Tìm x

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học

246

- Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1 CS.

- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả.

- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột.

341 213 212 203 x 2 x 3 x 4 x 3 682 639 848 609 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Hai em lên bảng đặt tính rồi tính.

437 205 319 171 x 2 x 4 x 3 x 5 874 820 957 855 - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.

- HS nêu.

- Cả lớp làm vào vào vở.

- Một em lên bảng giải bài:

Giải :

Số người trên 3 chuyến máy bay là:

116 x 3 = 348 (người ) Đáp số: 348 người.

- Một em đọc đề bài (sách giáo khoa) - Cả lớp làm vào vào vở.

- Một em lên bảng giải bài : a, x : 7 = 101 b, x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 - HS lắng nghe.

(25)

- Dặn về nhà học và làm bài tập .

---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 11: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG.

ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Hiểu và sếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1) 2. Kĩ năng

- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2) - Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3)

- Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4) 3. Thái độ: GDHS yêu thích học tiếng Việt.

* BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương

* QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

II. Đồ dùng dạy học

- Ba tờ giấy tô ki trình bày bài tập 1 . - Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần ) III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- KT 3 em làm miện BT2 mỗi em làm một ý của bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (30’)

a) Giới thiệu bài: Trực tiếp b) Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm:

- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau:

- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2.

- Cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Lần lượt 3 em lên bảng làm miệng bài tập số 2.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài.

- HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Thực hành làm bài tập vào vở.

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:

+ Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi.

+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương:

gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.

- Một em đọc bài tập 2.

- Cả lớp làm bài.

- 3 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:

(26)

- Mời 3 HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.

- Cùng với HS nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Chỉ rõ mỗi bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai?” hoặc “Làm gì?”

- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài 4: Đặt câu theo mẩu: Ai làm gì?

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xétvà chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

* BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương

* QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

- Yêu cầu HS nêu lại 1 số từ về quê hương.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là: Quê quán, quê hương đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn . - 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.

- 2 HS đọc nội dung bài tập 3.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lp nh n xét bài làm trến b ng, ch a bài:

Ai Làm gì ?

Cha làm cho tôi …quét sân Mẹ đựng hạt giống ….mùa sau Chị đan nón lá …xuất khẩu.

- Nêu lại một số từ ngữ nói về quê hương.

- 2 HS đọc nội dung bài tập 4.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài:

- HS lắng nghe.

---

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện các phép tính;

giải bài toán bằng hai phép tính.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

(27)

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. Đồ dùng: Phiếu học tập

III. Ho t đ ng d y h c

Hoạt động dạy A: Kiểm tra bài cũ: 3’

Gv kiểm tra đồ dùng sách vở của hs B. Bài mới:30’

Bài 1: Tính nhẩm :(HSCL)

8 x 9 = ... 56 : 7 = ...

8 x 8 = ... 42 : 6 = ...

7 x 6 = ... 36 : 9 = ...

3 x 7 = ... 63 : 7 = ...

Bài 2. Tính:

? Qua bài tập các con được ôn tập lại kiến thức gì?

Bài 3. Nhà An nuôi 25 con gà mái và số gà trống ít hơn số gà mái là 8 con. Hỏi nhà An nuôi tất cả bao nhiêu con gà?

.- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính được nhà An nuôi được tất cả bao nhiêu con gà ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét

- Bài tập giúp con củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động học

- HS làm vào phiếu - HS lên chữa bài Kết quả:

8 x 9 = 72 56 : 7 = 8 8 x 8 = 64 42 : 6 = 7 7 x 6 = 42 36 : 9 = 4 3 x 7 = 21 63 : 7 = 9 - Hs nêu yêu cầu

- Hs nêu cách tính

- Hs lên bảng trình bày, dưới lớp làm phiếu

- HS trả lời

- Hs đọc yêu cầu - Hs trả lời

Bài giải

Số con gà trống nhà An nuôi là:

25 - 8 = 17 (con)

Số con gà nhà An nuôi tất cả là:

25 + 17 = 42 (con)

Đáp số: 42 con gà - HS trả lời

- Hs lắng nghe

--- SINH HOẠT

TUẦN 11 I. Mục tiêu

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 11 có phương hướng phấn đấu trong tuần 12.

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 12.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS khá

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.. Thái độ

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu nội dung,ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương,đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ(Trả lời được các câu hỏi trong

- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen..