• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 26

Ngày soạn : 10.3.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2017 Tập đọc

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.

2Kix năng: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ảnh minh họa bài đọc trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) Khuất phục tên cướp biển

- Gọi học sinh đọc bài, trả lời nội dung của bài.

- Gọi Hs nhận xét.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Gi i thi u b i: (1’) à

b. Luyện đọc: (10’) - Gọi 1 Hs đọc bài thơ - Gọi HS chia đoạn

- Gv chốt lại cách chia đoạn - Gọi Hs đọc đoạn

- Sửa phát âm: giật, đột ngột, sa.

- Giải nghĩa từ: SGK/72 - GV đọc mẫu.

c. Tìm hiểu bài:(12’)

- Yêu cầu Hs đọc 3 khổ thơ đầu, TLCH:

+ Những hình ảnh nào nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe.

- Gọi Hs đọc khổ thơ 4 -> TLCH:

+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện những câu thơ nào?

- Đọc thầm bài thơ -> TLCH:

+ Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

- Hs chia đoạn

- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.

- HS đọc

- HS giải nghĩa.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu

- Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung dung bằng lái ta ngồi,

- 1 Hs đọc khổ thơ 4

- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, bắt tay qua cửa kính vỡ rồi…

- Hình ảnh chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn cho ta thấy các chú bộ đội lái xe rất vất vả, dũng cảm / lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn…

(2)

- Nêu ý nghĩa của bài.

d. Hướng dẫn đọc diễm cảm và HTL:

(8’)

- Gọi Hs đọc nối tiếp bài thơ, nêu giọng đọc.

- Luyện đọc đoạn:” không có kính … mau khô thôi”

- Thi học thuộc lòng.

- Nhận xét tuyên dương Hs 3. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nêu ý nghĩa của bài thơ

*QTE: GV liên hệ thực tế gdhs....

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

-2 Hs nêu ý nghĩa: Qua hình ảnh của chiếc xe không kính, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

- Đọc nối tiếp -> tìm cách thể hiện.

- Luyện đọc nhóm đôi -> cá nhân.

- Thi đọc thuộc lòng, lớp nhận xét.

Toán LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, t/c kết hợp, t/c nhân một tổng 2 phân số với một phân số.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu các tính chất của phép nhân phân số.

- 1 Hs lên bảng làm bài : 75 x 84 - Nhận xét, đánh giá.

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng d n HS l m BT à

Bài tập 1(11’)

- HS đọc đề bài và làm theo nhóm 3 người. GV phát phiếu cho 3 nhóm điền kết quả.

- Các nhóm dán kết quả và nêu lí do làm bài.

- Viết tiếp vào chỗ chấm

a/ 15

8 3 2 5

;4 15

8 5 4 3

2x x

3 2 5 4 5 4 3

2x x

(3)

- Nhận xét về thứ tự các phân số trong biểu thức?

- Từ kết luận của mỗi biểu thức, em nhận thấy đó là t/c gì? Hãy phát biểu?

- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân phần (b) vào VBT.

- HS làm bài. 3 HS lên bảng tính.

- Lớp và GV nhận xét kết quả.

- Em áp dụng t/c nào để thực hiện BT?

*Tính chất giao hoán.

+ ( 5 2 3

1x ) x

4 3=

4 3 15

2 x =

60 6 ;

+ 60

6 20

6 3 ) 1 4 3 5 (2 3

1x x x ;

*Tính chất kết hợp của phép nhân

+ ( 20

9 4 3 5 3 4 ) 3 5 2 5

1 x x

+ 20

9 20

6 20

3 4 3 5 2 4 3 5

1x x

*Tính chất nhân một tổng 2 số hạng với 1 phân số.

b/ Tính bằng 2 cách:

11 9 11 22 3 22 22 3 11

3 22

3 x x x x

( 15

5 15

2 5 1 5 2 3 1 5 2 2 1 5 ) 2 3 1 2

1 x x x

Bài tập 2(9’)

- HS đọc bài toán và tóm tắt.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm chu vi HCN, ta làm như thế nào?

-Yêu cầu HS làm bài. 1HS lên bảng giải BT.

- HS khác nhận xét và đọc to bài giải

- Gv nhận xét.

- Phép tính thực hiện? Đó là t/c nào?

21 17 21 17 5 5 21 ) 17 5 2 5 (3 5 2 21 17 21 17 5

3x x x x

- 1 hs đọc và tóm tắt bài - 1 hs trả lời

- Muốn tìm chu vi …

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vở.

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

( 15

2 44 3) 2 5

4 x (m) Đáp số:

15 44(m) - Hs nhận xét

- 1 hs trả lời Bài tập 3(9’)

- HS đọc BT và tóm tắt

Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét.

- 1 hs đọc bài toán và tóm tắt.

- 1 hs trả lời.

- 1 hs lên bảng chữa bài.Cả lớp làm vào vở.

Bài giải

May 3 cái túi hết số vải là:

3 3 6 3

2x (m) = 2 (m) Đáp số: 2m - Hs nhận xét.

- 1 hs trả lời.

(4)

Tại sao lấy

3

2x 3? Vì sao có kết quả 2(m) vải?

*Kết luận: Bài toán đã áp dụng tính chất nhân một phân số với số TN.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Giờ học hôm nay chúng ta đã luyện tập về những dạng toán nào.

- Nx giờ học. Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP: TIẾT 1 – TUẦN 26

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên - Biết tìm phân số của 1 số.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số.

3.Thái độ:- Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) 2.Bài mới

a. Gtb(1’) b. Luyện tập Bài tập 1(6’):Tính

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét

Củng cố bài về phép chia phân số Bài tập 2(6’): Tìm x

- Gv yc Hs nêu tên các thành phần trong phép tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi nhận xét.

- CC về tìm thừa số, số bị chia chưa biết.

Bài tập 3(6’):Tính

- Gv yêu cầu học sinh làm

- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.

CC về chia 1 số tựnhiên cho 1 phân số Bài tập 4(6’)

- Gv yêu cầu học sinh làm

1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở.2 hs lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.2 hs lên bảng làm.

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập và báo

(5)

- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.

Bài tập 5(6’):Giải toán

- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài rồi làm bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh.

- Gv củng cố bài: Dạng toán liên quan đến diện tích

3. Củng cố, dặn dò(4’):Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

cáo.

- Hs nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Hs nhận xét.

- 1 hs trả lời.

Ngày soạn:11.3.2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2017 Toán

TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vẽ hình của Bài toán (tr. 135 sgk) VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Giới thiệu cách tìm phân số của một số(12’)

- Gv nhắc lại bài toán một phần mấy của một số.

+ 3

1 của 12 quả cam là mấy quả cam?

- Gv nêu bài toán (sgk)

- Cho hs quan sát hình vẽ gv đã chuẩn bị

- Gv gợi ý hướng dẫn hs phân tích đề Gv ghi:

- 2 hs nêu

- Cả lớp tính nhẩm - Hs nêu cách tính:

3

1 của 12 quả cam là:

12 : 3 = 4 (quả) - Hs quan sát - … 3

1 số cam nhân với 2 thì được

3

2số cam.

(6)

3

1 số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)

3

2 số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) Vậy 3

2 của 12 quả cam là 8 quả cam.

- Từ cách thực hiện trên em nào có thể nêu cách tìm phân số của một số

* Gv chốt lại c. Thực hành Bài 1: (6’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gv quan sát giúp hs còn lúng túng.

- Chữa nhận xét.

Bài 2: (6’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv phân tích đề bài

- Gv quan sát hướng dẫn hs

- Nhận xét - chữa Bài 3:(6’)

- Gv gọi đọc bài toán - Gv phân tích đề bài

- Gv quan sát hướng dẫn hs - Nhận xét - chữa

+ Tìm

3

1 số cam trong rổ.

+ Tìm

3

2 số cam trong rổ.

- Hs nêu bài giải của bài toán Bài giải:

3

2 số cam trong rổ là:

12 x

3

2 = 8 ( quả) Đáp số: 8 quả cam.

- 2 Hs nêu

- 2 hs đọc đề bài

- 1 hs lên bảng tóm tắt và giải Bài giải

Số học sinh được xếp loại khá là:

35 

5

3 = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài - Hs làm vào vở

- 1 hs làm trên bảng phụ. Lớp làm vở.

Bài giải

Chiều rộng của sân trường là:

120  65 = 100 (m) Đáp số: 100m - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài - Hs làm vào vở

- 1 hs làm trên bảng. Lớp làm vở.

- Hs nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách tìm phân số của một số - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

(7)

- Chuẩn bị bài sau

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng: Rèn cách sử dụng dấu câu cho phù hợp.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh một số cây.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc đoạn văn biết về ích lợi của một loài cây mà em biết ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 1(10’): Đọc và tìm nội dung Từng nội dung trong dàn trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Đoạn 1: Giới thiệu về cây chuối tiêu (phần mở bài).

Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (phần thân bài).

Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (phần kết bài).

Bài tập 2(20’):Hoàn chỉnh các đoạn văn.

- Gv nhắc học sinh: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa được hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn.

+ HSG: hoàn chỉnh cả 4 đoạn.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, sửa câu văn cho học sinh 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bài văn tả cây cối bao gồm mấy phần?

Nội dung của từng phần là gì ? - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs đọc đoạn văn của mình.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc các đoạn văn đã cho.

- Tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc 4 đoạn văn.

- Hs làm bài vào vở bài tập.

nối tiếp nhau đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

(8)

Luyện tư và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm 2.Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn, hoặc đoạn văn.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 3 băng giấy viết các từ ở BT1.

- Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở bài tập 2( mỗi từ viết một dòng).

- Sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học.

- Bảng nhóm viết giải nghĩa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ở cột A - (BT3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu

- Nhận xét- đánh giá.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1:(8’)

Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Gv gợi ý

- Yêu cầu Hs làm bài

- Gv dán 3 băng giấy trên bảng ( 3 hs lên bảng làm)

- Gv chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 2:(7’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi làm bài - Gv mời 1 hs lên bảng đánh dấu x ( thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng ngữ cho sẵn trên bảng phụ)

Bài 3:(7’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Gv gợi ý cho hs làm bài

- Yêu cầu 1 hs lên bảng ghép những mảnh bìa (côt A) với từng lời giải nghĩa ở cột B, - GV chốt lại lời giải đúng

- 1hs trả lời.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập 1 - Hs quan sat, theo dõi

- Hs làm vào vở - Hs phát biểu

- 3 hs lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm

- Chữa - nhận xét.

1 2 hs nêu yêu cầu của bài - Hs thảo luận nhóm đôi - 1 số hs tiếp nối đọc kết quả - Chữa - nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs làm bài cá nhân vào vở - 1hs thực hiện

- 2 hs đọc lại lời giải đúng Bài tập 4:(7’)

- Gv chuẩn bị đề bài trên bảng phụ ( 3

- 2 hs đọc đề bài - 3 tổ thi đua làm

(9)

bảng)

- Gv tổ chức trò chơi ( 3 tổ ), mỗi tổ 3 em.

- Gv nhận xét, phân thắng thua, tuyên dương Hs

3. Củng cố – dặn dò(5’) - Nêu nội dung bài

*QTE: GV liên hệ thực tế GDhs...

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể được truyện, hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện).

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩ, nói về lòng dũng cảm của con người.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: Giáo dục Hs mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Truyện đọc lớp 4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- kể đoạn 1 + 2 truyện: Những chú bé không chết và trả lời:

- Vì sao truyện có tên là: Những chú bé không chết ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện(12’) Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.

- Đề bài yêu cầu kể lại câu chuyện (đoạn truyện) có nội dung gì? Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Yêu cầu Hs đọc gợi ý

- Kể tên các câu chuyện em sẽ kể.

- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ các truyện Khuất phục tên cướp biển, Những chú bé không chết...

- Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài

- Ca ngợi lòng dũng cảm...

Được nghe, được đọc - Nối tiếp đọc gợi ý

- Những chú bé không chết...

- Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện

(10)

sẽ kể

*Thực hành kể chuyện(18’)

- Yêu cầu Hs kể chuyện trong nhóm.

- Gv nhắc Hs: Câu chuyện em kể phải có đầu có cuối, có thể kết thúc truyện theo cách mở rộng ..

* Thi kể chuyện trước lớp:

- Gv đưa ra tiêu chí nhận xét:

+ Nội dung có đảm bảo đúng theo yêu cầu bài ?

- Giọng kể có hay và hấp dẫn hay không ? + Có hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện ? - Gv nhận xét, đánh giá.

GD học tập tấm gương đạo đức HCM 3. Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE: Em thích câu chuyện nào trong các câu chuyện các bạn vừa kể ? Tại sao ? - Nhận xét tiết học.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

mình sẽ kể.

- Hs kể chuyện theo bàn

- Đại diện Hs kể chuyện trước lớp.

- Lớp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- 2 hs trả lời

Khoa học

NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.

- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi;

nhiệt độ của nước đá đang tan.

2.Kĩ năng:

- Biết sử dụng từ “ nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.

- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng hiệt kế.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.

- Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, 3 chiếc cốc.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C C Ơ Ả B N

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Nên làm gì để không gây hại mắt khi đọc và viết?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Tìm hiểu bài

- Không nên học và đọc sách dưới ánh sáng quá yếu…

+ HS nhận xét.

(11)

HĐ1:(12’) Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - GV nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật.

- GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi:

+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết?

HĐ2:(12’) Thực hành sử dụng nhiệt kế - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.

- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện:

lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D.

Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển nhanh vào chậu B,C. Hỏi: Tay em có cảm giác như thế nào? Giải thích vì sao có hiện tượng đó?

- Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi:

+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ?

+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ?

- Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ..

- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.

+ HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội.

+ Đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm.

+ Ghi lại kết quả đo.

- Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm.

- Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng nhiệt kế.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Yêu cầu hs nêu nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau

+ Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng.

+ Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủi lạnh.

- Quan sát hình và trả lời.

- Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước đá.

- HS tham gia làm thí nghiệm cùng GV và trả lời câu hỏi:

+ Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A có nước ấm nên chuyển sang chậu B sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn.

- HS đọc : 300C + 1000C

+ 0 0 C

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

HS trả lời.

- HS đọc bài học.

(12)

Địa lí ƠN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- So sánh sự khác nhau giữa hai đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.

- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.

2.Kĩ năng: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu, sơng Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.

3.Thái độ: Học sinh yêu thích mơn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính, bản đồ giao thơng Việt Nam.

- Tranh ảnh về các bài đã học.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ (5’) Vì sao nĩi Cần Thơ là:

+ Trung tâm kinh tế.

+ Trung tâm văn hố, khoa học.

+ Trung tâm du lịch.

- Giải thích vì sao Cần Thơ gọi là thành phố trẻ.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.(1’) b. Ơn tập. (30’)

* Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ .

- GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ.

- GV cho HS trình bày kết quả trước lớp.

* Hoạt động nhóm

- Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT.

Đặc điểm thiên nhiên Khác nhau ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ - Địa hình

- Sông ngòi

- Hs chỉ tên các thành phố lớn của nước ta.

- Hs nêu tên các con sơng cĩ trên lược đồ.

- Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT.

- Đại điện các nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(13)

- Đất đai - Khí hậu

- GV nhận xét, kết luận .

* Hoạt động cá nhân

- GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?

+ ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.

+ ĐB Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước.

+ Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước.

+ TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

- GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố, dặn dị (4’) - Giáo viên nhận xét giờ học

- Dặn học sinh về ơn giờ sau ơn tập.

- HS đọc và trả lời . +Sai.

+Đúng.

+Sai.

+Đúng.

-HS nhận xét, bổ sung.

Hoạt động ngồi giờ lên lớp

KỂ CHUYỆN VỀ NHỮNG NGƯỜI PHỤ VIỆT NAM TIÊU BIỂU

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết được một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu.

2.Kĩ năng: Nghe cơ giáo và các bạn trong lớp kể về các tấm gương người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu.

3.Thái độ: HS có thái độ tôn trọng phụ nữ và các bạn gái trong trường, trong lớp.

II.ĐỒ DÙNG

-Truyện, thông tin về một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu.

-Tranh ảnh.

III. CÁC BƯỚC TI N HÀNH

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Ngày 8 – 3 là ngày gì ?

- Cần làm gì để bày tỏ sự quan tâm tới bà, mẹ, cơ giáo và các bạn gái ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- Gv nêu yêu cầu thực hiện của tiết học.

b. Nội dung

*Chuẩn bị(12’)

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Hs kê bàn ghế, trang trí lớp học.

(14)

- Gv yêu cầu Hs chuẩn bị nội dung câu chuyện về tấm gương người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu để chuẩn bị kể chuyện.

* Tổ chức kể chuyện (20’)

- Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện.

- Yêu cầu Hs lần lượt kể chuyện - Yêu cầu Hs nhận xét.

- Tìm hiểu nội dung câu chuyện các em kể.

- Gv kể chuyện.

- Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi liên quan tới nội dung bài.

- Gọi Hs nhận xét.

- Văn nghệ

3. Củng cố, dặn dò(3’) - GV nhận xét tiết học.

- Tuyên dương Hs

- Dặn dò chuẩn bị tiết sau

- Hs kể chuyện

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Nghe Gv kể chuyện - Tìm hiểu nội dung bài

- Lớp biểu diễn văn nghệ.

Ngày soạn:12.3.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2017 Đạo đức

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.

2.Kĩ năng:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

3.Thái độ: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1 Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tại sao cần giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng ?

- Nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(15)

Hoạt động 1(10’): Bài tập thông tin Sgk trang 37

- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1, 2.

- Gv nhận xét, kết luận

*QTE: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có nhiều chiến tranh đã phải chịu khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông sẻ chia...

Hoạt động 2(8’): Bài tập 1 Sgk

- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp đôi để làm bài.

- Gv theo dõi hướng dẫn.

- Gv nhận xét, kết luận: Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. Việc làm ở tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ lấy thành tích cho bản thân.

Hoạt động 3(7’): Bài tập 3 - Gv nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh dùng các thẻ màu để thể hiện ý kiến.

- Gv nhận xét đánh giá.

+ ý kiến đúng: a, d + ý kiến sai: b, c

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu ví dụ về các hoạt động nhân đạo ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà học bài, sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện về hoạt động nhân đạo

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc thông tin. Lớp đọc thầm.

- thảo luận câu hỏi 1, 2 Sgk theo nhóm bàn. Đại diện báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Thảo luận cặp.

- Đại diện báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài. Làm việc cá nhân.

- bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ rồi giải thích lí do.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

Lịch sử

TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:

+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài.

+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả các phe phái phong kiến.

(16)

+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.

2.Kĩ năng: Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng trong.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ VN (Thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII), phiếu học tập.

III.HOẠT ĐNG D Y H C

1. KTBC:(5’)

- Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê?

- Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên nước ta thời kì đó?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Dạy bài mới

*Hoạt động 1:(6’) Làm việc cả lớp

- Yêu cầu HS dựa vào SGK (53) đọc thông tin và TLCH:

- Mô tả lại sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI?

*Kết luận: Cuối thời Hậu Lê, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc, vua thì lao vào ăn chơi sa đoạ, quan lại chém giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề.

- Hs trả lời các câu hỏi.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

+ Vua mải mê ăn chơi, tiêu sắm nhiều tiền của, quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.

Hoạt động 2: (6’) Làm việc cả lớp - Yêu cầu cả lớp đọc thầm SGK

- GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều – Bắc triều.

- Ai là người lập nên nhà Mạc? Nhà Lê?

*Hoạt động 3:(6’) Làm việc cá nhân

Làm việc cả lớp - SGK trang 54 - HS nghe

- Bắc triều do Mạc Đăng Dung.

- Nam triều do Nguyễn Kim lập nên nhà Lê.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK (54) và hoàn thành BT ở phiếu học tập.

- Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?

- Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?

- HS nêu kết quả ở phiếu. HS khác nhận xét.

- Đọc SGK

-Chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt.

- Họ Trịnh-Nguyễn đánh nhau 7 lần.

(17)

- Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?

*Kết luận: Triền miên trong nhiều năm, các cuộc chiến tranh giành quyền lực của các diòng họ nổ ra đã gây ảnh hưởng lớn tới cuộc sống của người dân.

*Hoạt động 4:(6’) Làm việc cả lớp

- HS thảo luận câu hỏi:

- Cuộc chiến tranh Nam triều – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?

- Hậu quả của những cuộc chiến tranh đó là gì?

* Kết luận: Mọi cuộc chiến đều làm cho cuộc sống của người dân cơ cực, loạn lạc 3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- HS đọc “Bài học” – SGK(55)

- GV nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Đất nước bị loạn lạc hơn 20

- Vì quyền lợi dòng họ.

- Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt…

Toán

PHÉP CHIA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- HS biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG

Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’) - Muốn tìm phân số

8

9 của 120 ta làm thế nào?

- Nhận xét - Đánh giá.

2. Dạy bài mới a Giới thiệu bài:(1’)

b Giới thiệu phép chia phân số(10’) - Hình chữ nhật ABCD có diện tích

15 7

- 1hs thực hiện và nêu cách thực hiện

- 1hs đọc bài toán

(18)

m2, chiều rộng

3

2m. Tính chiều dài của hình đó.

- Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng ta làm thế nào?

* Gv ghi bảng:

15 7 :

3 2

- Em nào có cách tính?

- Gv nêu cách chia 2 phân số:

- KL:

15 7 :

3 2 =

15 7 :

2 3 =

30 21

- Chiều dài của HCN là

30 21 m

- Yêu cầu hs thử lại bằng phép nhân - Kết luận: Qua ví dụ trên em nào có thể nêu được cách chia phân số?

c. Thực hành Bài tập 1:(5’)

- Gọi Hs đọc bài toán - Cho Hs làm bài, chữa bài

- Quan sát giúp HS còn lúng túng.

- Hs nhắc lại cách tính

- Hs phát biểu

- Hs thử lại - Hs nêu - Lấy ví dụ

- 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở

- 2 hs lên bảng làm. Nêu cách làm - Gv chốt.

Bài tập 2: (5’)

- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv yêu cầu hs nêu cách làm.

- Gv quan sát hướng dẫn hs còn lúng túng.

- Nhận xét bài, củng cố.

Bài tập 3: (5’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu Hs làm bàivào bảng nhóm.

- Gv quan sát giúp HS.

- Chữa bài.

- Gv nhận xét.

Bài tập 4:(5’)

- Gv gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi Hs làm bài, chữa bài.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài - Nêu cách làm

- Hs làm vào vở

- 3 hs lên bảng làm bài a, 7

3 :

8 5 =

7 3 x

5 8 =

35 24

b, 7 8 :

4 3 =

7 8 x

3 4 =

21 32

c, 3 1 :

2 1 =

3 1 x

1 2 =

3 2

- 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở

- 1 số hs làm bài trên bảng nhóm a, 3

2 x

7 5 =

21 10;

21 10 :

7 5 =

5 21

7 10

x x =

3 2; 21

10 :

3 2 =

2 21

3 10

x x =

7 5

- 1 hs đọc đề bài

- 1hs lên bảng tóm tắt và giải - Cả lớp làm vào vở

Bài giải

(19)

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

Chiều dài của hình chữ nhật là:

3 2 :

4 3 =

9 8 (m) Đáp số:

9 8 m - Hs nhận xét.

Tập đọc THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

*GIÁO DỤC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO

- HS hiểu thêm về môi trường biển, những thiên tai mà biển mang lại, biện pháp phòng tránh

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, mong muốn của bản thân trước việc làm...

- Ra quyết định, ứng phó: trước mỗi việc làm cần có quyết định kịp thời, đúng đắn.

- Đảm nhận trách nhiệm: Có trách nhiệm về viẹc làm của mình

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi Hs đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn - Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- 2 Hs lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc toàn bài

- Hs đọc nối tiếp đoạn (2 lần) - Hs đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

(20)

- Đọc thầm đoạn đầu của bài và trả lời câu hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào ?

- Đọc thầm đoạn 1: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển ?

Gv tiểu kết chuyển ý

- Đọc thầm đoạn 2: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ?

* GDTN, MTBĐ: HS hiểu thêm về môi trường biển, những thiên tai mà biển mang lại, biện pháp phòng tránh Gv tiểu kết chuyển ý

- Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh sự chiến thắng của con người trước cơn bão ?

Gv tiểu kết

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn cuối của bài.

- Nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Bài cho em cảm nhận được điều gì ? - Gd Quyền, bổn phận cho Hs

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Biển đe dọa, biển tấn công, người đã thắng biển.

- Gió đã bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh ..

Sự đe dọa của biển

- Cơn bão có sức phá hủy không gì cản nổi như đàn cá voi lớn, tràn qua cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào.

Giận dữ điên cuồng, cơn bão biển dữ dội tấn công con đê

- Họ khoác vai thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước lũ ... Họ ngụp xuống, trồi lên ..

Con người dũng cảm thắng biển - Ca ngợi con người dũng cảm, ý chí quyết thắng trong cuộc chiến ....

Hs đọc lại

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Thi đọc

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

Ngày soạn : 13.3.2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Thực hiện được phép chia 2 phân số, phép nhân 2 phân số.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

3.Giáo dục: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(21)

- Bảng phụ.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs làm bài 2 VBT - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’): Tính rồi rút gọn - Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Nêu cách thực hiện phép chia phân số?

Bài tập 2(7’): Tìm x

- Gv yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập.

- Gv nhận xét.

- Gv củng cố về tìm số chia, tìm thừa số chưa biết.

Bài tập 3(8’)

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét

Bài tập 4:(7’)Giải toán:

- Gọi Hs đọc bài toán

- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài

- Nêu công thức tính diện tích hình bình hành? Từ đó rút ra tính độ dài cạnh đáy của hình bình hành.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.Đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm bài vào vở bài tập. 2 hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài.

a. 5

3  x =

7

4 b.

8

1 : x =

5 1

x =

7 4 :

5

3 x =

8 1 :

5 1

x =

21

20 x =

8 5

- Hs đọc yêu cầu bài

- Học sinh làm bài và báo cáo.

a/ 1

6 6 2 3 3

2x

b/ 1

28 28 4 7 7

4x

c/ 1

2 2 1 2 2

1x

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tóm tắt - Hs trả lời

- 1 Hs làm bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

(22)

- Gv nhận xét.

- Gv củng cố bài: Muốn tìm độ dài đáy của hình bình hành ta làm như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Muốn thực hiện phép chia phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

Bài giải

Độ dài đáy của hình bình hành là:

) ( 5 1 :2 5

2 m

Đáp số: 1m

- 1 hs nêu

Chính tả ( Nghe viết) THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/ n, in / inh.

2.Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.

3.Thái độ: Giáo dục Hs ý thức luyện viết và giữ vở sạch

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs viết các từ sau: lanh lảnh, lặng lẽ, leo núi, lăn tăn, nõn lá, lần lượt, làng xóm.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb(1’): Nêu yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn nghe - viết (23’) - Gv đọc đoạn cần viết

Đoạn văn muốn nói về điều gì?

- GD Hs bảo vệ môi trường...

- Gv lưu ý học sinh những từ các em dễ viết sai, yêu cầu một số em lên viết từ:

lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, ..

lưu ý Hs cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Gv đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc cho Hs viết bài

- 2 hs lên bảng viết bài.

Lớp viết nháp - Lớp nhận xét.

- Hs nghe - 1 hs trả lời

- 2 học sinh lên bảng viết.

Lớp viết nháp

- Học sinh viết bài.

- Học sinh viết xong, đổi chéo vở kiểm

(23)

- Gv đọc cho học sinh soát lại bài.

- Gv thu bài chấm.

- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.

3. Hướng dẫn làm bài tập(7’) Bài tập 2a

- Yêu cầu học sinh tìm từ bắt đầu bằng âm l/n phù hợp viết vào chỗ trống.

- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm bài.

- Gv yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Lưu ý khi viết l/n

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

tra bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

Học sinh thảo luận làm bài.

- Đại diện học sinh báo cáo.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống.

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Nhận biết được câu kể Ai là gì trong đoạn văn, nêu được tác dụng của tìm được, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu đó.

2.Kĩ năng: Viết được đoạn văn có dùng câu kể: Ai là gì ? 3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức học tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1 .Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. Sgk tiết trước.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(9’): Đọc và xác định câu

- Yêu cầu học sinh tìm câu kể Ai là gì trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó ? - Gv giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

- 1 Hs làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu

1. Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên: Câu giới thiệu

2. Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội: Câu nhận định

3. Ông Năm là dân ngụ cư của vùng này:

câu giới thiệu

4. Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các

(24)

- Tác dụng của câu kể Bài tập 2(9’)

- Xác đinh chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu trên.

- Gv kết luận ý đúng.

- Củng cố cách xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

Bài tập 3(11’):Viết đoạn văn

Em cùng các bạn đến thăm bạn Hà bị ốm, em hãy viết một đoạn văn giới thiệu các bạn với bố mẹ bạn Hà.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Thế nào là câu kể: Ai là gì ? Câu kể Ai là gì ? dùng để làm gì ?

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

chú công nhân: Câu nhận định - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 hs lên bảng làm bài tập.

- Báo các kết quả. Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh suy nghĩ làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Khoa học

NÓNG LẠNH, VÀ NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

2.Kĩ năng: Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì?

- Nhận xét - đánh giá.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Tìm hiểu về sự truyền nhiệt(18’) Kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày

- Hình vẽ sgk

- Gv mời một số hs trình bày câu hỏi ( tr .100 sgk)

* Gv chốt lại:

- 2 hs nêu

- Hs làm việc cá nhân - Một số trình bày kết quả

- Hs quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi - Báo cáo - nhận xét.

(25)

c. Thực hành sử dụng nhiệt kế(13’) - Gv giới thiệu cho hs về 2 loại nhiệt kế ( mô tả cụ thể)

- Tổ chức cho hs thực hành đo nhiệt độ (theo nhóm)

* Gv đến tận các nhóm quan sát hướng dẫn

- Hs thực hành đo nhiệt kế

- Đại diện các nhóm trình bày nhiệt kế sau khi đã đo nhiệt độ của nước, của cơ thể.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Yêu cầu hs nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP TIẾT 1: TUẦN 26

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài quả cầu tuyết.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài

3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết nhận lỗi khi có lỗi

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở thực hành Tiếng Việt

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc thuộc lòng 1 bài tập đọc mà em đã được học - Nêu nội dung chính của bài Nhận xét, đánh giá

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’):

b. Luyện đọc(15’):

- Giáo viên đọc mẫu

- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn

Quan sát , sửa phát âm, cách ngắt nghỉ Nhận xét- đánh giá

c. Tìm hiểu bài(14’)

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng Gọi học sinh đọc yêu cầu

Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm Nhận xét - kết luận

a,Ném quả cầu tuyết b. Ga-rốp-phi...

c.Bị thương ở mắt

- 3 Hs đọc Nhận xét bài.

Nghe

Luyện đọc theo đoạn Luyện đọc theo cặp Đại diện cặp đọc

Luyện đọc diễn cảm đoạn cuối 1 Hs đọc cả bài

Đọc yêu cầu

Thảo luận nhóm bàn- làm và báo cáo kết quả - nhận xét

(26)

d.Vì cậu biết hối hận e. 1 câu

g. Để nhận định

Câu chuyện muốn nói về điều gì?

3. Củng cố, dặn dò(5’)

1 học sinh đọc toàn bài và nêu nội dung - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau: Tiết 1 tuần 27 Ngày soạn : 14.3.2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện nhân, chia, cộng, trừ phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu cách thực hiện chia hai phân số ? - Yêu cầu học sinh làm bài 1.SBT - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’):Tính rồi rút gọn:

- Gv quan sát giúp đỡ một số em còn lúng túng.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(7’)

- Gv làm mẫu cho học sinh.

2 : 4 3 =

1 2 :

4 3 =

1 2

3 4 =

3 8

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

12 5 24 10 4 5 7 2 5 4 7

2: x

6 1 72 12 9 4 8 3 4 9 8

3: x

6 7 12 14 48 56 4 7 12

8 7 4 12

8 : x

3 1 120

40 15

8 8 5 8 15 8

5: x

Hs nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Quan sát mẫu

- Học sinh tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

(27)

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, củng cố bài Bài tập 3:(8’)

Để tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách chúng ta phải áp dụng tính chất nào ?

- Gv nhận xét, củng cố về cách tính giá trị biểu thức.

Bài tập 4:(8’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv làm mẫu cho học sinh.

- Cho Hs làm bài, chữa bài - Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

a) 3 :

7 5 =

5 37

= 5 21 b) 4 :

3 1 =

1 3 4

= 1

12 = 12 c) 5 :

6 1 =

1 6 5

= 1

30 = 30

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs trả lời

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.2 hs lên bảng làm bài.

- Học sinh nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh làm bài vào vở và báo cáo.

- Hs nhận xét

- Muốn chia hai phân số…

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.

2.Kĩ năng: Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh một vài cây, hoa để trên hs quan sát làm BT3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS đọc lại đoạn văn tả về cây bóng mát mà em thích trong giờ trước.

- GV nhận xét

- 2 hs trả lời - Hs nhận xét.

(28)

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1:(7’)

- gọi Hs đọc yêu cầu bài - Gv gợi ý

- Tìm sự khác nhau 2 cách mở bài của hai đoạn văn tả cây hồng nhung?

- Gv nhận xét, kết luận.

Bài tập 2:(7’)

- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv gợi ý hướng dẫn hs làm

- Gv nhận xét Bài tập 3: (7’)

- Gọi Hs nêu yêu cầu bài

- Hỏi: ở nhà các em đã quan sát một cây, cây đó là cây gì?

- Gv dán tranh, ảnh một số cây - Gv nhận xét

Bài tập 4:(8’)

- Gv nêu yêu cầu bài

- Gv phân tích yêu cầu, gợi ý cho hs

- 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs suy nghĩ - trả lời câu hỏi - Hs phát biểu

- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs viết một đoạn văn vào nháp - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình

- Nhận xét

- 1hs đọc yêu cầu của bài - Hs phát biểu

- Hs quan sát - Làm bài vào vở

- Hs nối tiếp nhau phát biểu - 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở

- 1 số hs làm vào bảng nhóm - Nhận xét

- Gv Nhận xét -đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Nêu lại nội dung bài.

*QTE: GV liên hệ thực tế gdhs...

- Chuẩn bị cho tiết học sau.

Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 26

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn

Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩ, nói về lòng dũng cảm của con người3.

Rèn kĩ năng nói:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn

+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.. Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tính trung thực3. Trao đổi được với các bạn về nội dung

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo

Kiến thức: HS Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm