• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 26 Ngày soạn: 8/3/2022

Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung:

- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2.Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/

phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm.

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc

Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nghe bài hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe hát - HS ghi vở

Quan sát, lắng nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL

- Cho HS nối tiếp bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài ,câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài văn - GV đọc mẫu bài văn.

- Yêu cầu HS đọc chú giải SGK

- Yêu cầu HS làm bài

-

Hs đọc théo thứ tự trong sách

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài

- Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi

- Một HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS nghe

- 1 HS đọc phần chú giải

Quan sát, lắng nghe

(2)

- Trình bày kết quả

+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương?

+ Điều gì gắn bó tác giả với quê hương?

+ Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài?

+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?

sau bài.

- HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ kết quả

+ Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.

+ Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ niệm của tuổi thơ.

+ Tất cả các câu trong bài đều là câu ghép.

+ Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất.

Các từ ngữ được thay thế:

* Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi.

* Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn.

* Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương.

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn bị ôn tập tiết 4.

- HS nghe

- Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ khi nói và viết.

- HS nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

______________________________________

Tiếng Việt

(3)

ÔN TẬP (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung:

- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2).Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/

phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước. Yêu thích môn học.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm.

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc

Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở

Quan sát, lắng nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL

- Cho HS bài đọc

- Yêu cầu HS đọc bài trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét, kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài.

Chọn viết dàn ý cho bài văn

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- HS tra mục lục và tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ :

- Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Học sinh làm bài, 3 HS viết dàn

Quan sát, lắng nghe

(4)

miêu tả mà em thích.

- Trình bày kết quả

- Giáo viên nhận xét , kết luận

ý vào bảng nhóm , mỗi HS 1 bài khác nhau.

1) Phong cảnh đền Hùng:

+ Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài)

- Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh.

- Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền.

- Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền.

+ Chi tiết hoặc câu văn em thích;

Thích chi tiết “Người đi từ đền Thượng …… toả hương thơm.”

2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.

* Dàn ý:

- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.

- Thân bài:

+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.

+ Hoạt động nấu cơm.

- Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giả.

* Chi tiết hoặc câu văn em thích:

Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa.

3) Tranh làng Hồ.

* Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn chỉ có thân bài)

- Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.

- Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh làng Hồ.

- Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ.

* Chi tiết hoặc câu văn em thích.

Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ.

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

(5)

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Trong các bài tập đọc là

văn miêu tả kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao?

- HS nêu

- Về nhà luyện tập viết văn miêu tả

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

__________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung:

- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.Chuyển đổi số đo thể tích.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

-Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? Mối quan hệ giữa chúng.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- 2 HS nêu

- HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, lắng nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

(6)

Bài 1: HĐ cả lớp -HS đọc yêu cầu.

- GV treo bảng phụ

+ Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé ?

+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ? + Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ?

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

+ Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối.

+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó.

+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé bằng 1

1000 đơn vị lớn tiếp liền nó.

- HS làm bài,

- 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ cách làm

Quan sát, lắng nghe

Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền

Mét khốihau m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3 Đề-xi-mét

khối dm3 1dm3 = 1000 cm3

1dm3 Xăng-ti-mét

khối 0,

001m3 cm3 1cm3 = 0,001dm3

Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận

Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS làm việc cá nhân - GV nhận xét chữa bài

Bài tập chờ:

Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài

- GV nhận xét

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm 1m3 = 1000dm3

7, 268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3 3m3 2dm3 = 3,002 dm3

- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân

a. Có đơn vị là mét khối : 6m3 272dm3 = 6,272 m3

b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối : 8dm3 439cm3 = 8439dm3

- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV 1dm3 = 1000cm3

4,351dm3 =4351 cm3 0,2dm3 = 200 cm3 1dm3 9cm3 =1009cm3

Quan sát, lắng nghe

(7)

Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài

- GV nhận xét

- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV 2105dm3 = 2,105m3

3m3 82dm3 = 3,082m3 3670cm3 = 3,67 dm3 5dm3 77cm3 =5,077dm3 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần ?

- HS nêu - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các

đơn vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

______________________________________

Lịch sử

TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung:

- Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống

nhất.Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

- Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK - HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc

Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nêu lại khung cảnh kí hiệp định Pa- ri về Việt Nam.

- GV nhận xét

- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, lắng nghe

(8)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Khái quát về

cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975

- Cho HS đọc nội dung bài.

+ Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- ri ?

Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh độc lập - Cho HS trả lời câu hỏi:

+ Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến vào Sài Gòn?

+ Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc biệt?

+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập ? + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì ?

+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện ?

+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc nào ?

Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử

- GV cho HS trả lời câu hỏi

- HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi

+ Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.

+ Chia làm 5 cánh quân.

+ Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho nữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc lập.

+ Lần lượt từng HS thuật lại

+ Chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công.

+ Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam.

+ Là 11 giờ 30 phút ngày

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

(9)

+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ?

30- 4- 1975, lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập.

- Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi

+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử là một chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ...

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV chốt lại nội dung bài dạy.

- Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các bài báo về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

- Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập.

- HS nghe và thực hiện

_ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

______________________________

MÔN: ĐẠO ĐỨC

BẢO VỆ CÁI ĐÚNG, CÁI TỐT (Thời gian...phút)

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT a.Yêu cầu chung:

- Nhận biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ.Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt.Biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

- Trung thực: dám bảo vệ cái đúng cái tốt.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lắng nghe

(10)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Sưu tầm một số câu chuyện, tấm gương về việc bảo vệ cái đúng, cái tốt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

HĐ Ngọc Ánh 1/ Hoạt động mở đầu

- GV cho HS nêu những việc làm tốt em đã làm trong tuần qua?

- GV chốt khen ngợi và dẫn dắt giới thiệu vào bài: Bảo vệ cái đúng, cái tốt.

(tiết 2)

2/ Thực hành

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những việc làm bảo vệ cái đúng, cái tốt và có ý thức bảo vệ cái đúng cái tốt.

* Cách tiến hành:

Bài tập 2: Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện việc bảo vệ cái đúng, cái tốt?

a) Tích cực hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng bào Miền Trung bị lũ lụt b) Tuyên truyền mọi người thực hiện

việc đeo khẩu trang để phòng chống dịch Covid

c) Có thái độ phản ứng khi bị người khác nhắc nhớ bỏ rác đúng quy định.

- Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến cá nhân qua mỗi việc làm trên

- Cho HS nhận xét, chia sẻ ý kiến - GV nhận xét, kết luận

3/ Vận dụng:

Hoạt động 5: Sưu tầm những câu chuyện/ tình huống về tấm gương biết bảo vệ cái đúng, cái tốt..

* Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu: Hs kể trong trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương

- HS nối tiếp nhau trả lời.

+ HS nghe ...

- HS trình bày ý kiến và giải thích sự lựa chọn của mình.

- HS nhận xét, chia sẻ ý kiến của mình.

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật - HS nêu:

(11)

này ? Khuyên mọi người hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi,...

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

_________________________________

Ngày soạn: 8/3/2022

Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung:

- Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích. Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc

Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích đã học.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Hs nêu

- HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, lắng nghe

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận

- Cả lớp theo dõi

- HS tự làm bài, chia sẻ cách làm

8m2 5dm2 = 8,05m2 8,05m2

Quan sát, lắng nghe

(12)

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận

Bài 3a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài

- HS tóm tắt và nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

Bài tập chờ

Bài 3b: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài và tự làm bài.

- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần

8m2 5dm2 < 8,5m2 8,05m2

8m2 5dm2 > 8,005m2 8,05m2

7m3 5dm3 > 7,005m3 7,005m2

7m3 5dm3 < 7, 5m3 7,005m2

2,94dm3 > 2dm3 94cm3

2,094dm3 - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài

- Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và nêu cách giải.

- HS làm bài cá nhân.

- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm

Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là:

150 x 2/3 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là:

150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần

là:

15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:

60 x 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn

Đáp số: 9 tấn - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vào vở

- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả

Bài giải:

Thể tích của bể nước là:

4 x 3x 2,5 = 30 ( m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là:

30 x 80 : 100 = 24

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

(13)

( m3) a, Số lít nước mắm chứa trong bể là:

24 m3 = 24 000 dm3

= 24 000l Đáp số: a.

24000l - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ cách làm

Bài giải b) Diện tích đáy bể là:

4 x 3 = 12 (m2) Chiều cao của mực nước chứa trong bể là:

24 : 12 = 2(m) Đáp số: 2m

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài

tập sau:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

6m2 7dm2 =... dm2 470dm2

=...m2

4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3

- HS làm bài:

6m2 7dm2 = 6,07dm2 470dm2 = 4,7m2

4m3 3dm3 =4,003 dm3 234cm3= 0,234dm3

- Về nhà vận dụng cách tính thể tích vào thực tế.

- HS nghe và thực hiện

_______________________________- Tiếng Việt

ÔN TẬP (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút.Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

-Yêu thích môn học. Cẩn thận, tỉ mỉ.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lắng nghe

(14)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Một số tranh ảnh về các cụ già

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc

Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát - Giới thiệu bài

- HS hát - HS ghi vở

Quan sát, lắng nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Hoạt động 1: Nghe viết - Gọi HS đọc bài chính tả

“Bà cụ bán hàng nước chè”.

- Giáo viên đọc lại bài chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”, giọng thong thả, rõ ràng.

- Cho HS nêu tóm tắt nội dung bài.

- Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai chính tả.

- Luyện viết từ khó

- Giáo viên đọc cho HS viết bài.

+ Giáo viên đọc cho HS soát lại bài

Hoạt động 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu, chia sẻ theo câu hỏi:

+ Đoạn văn vừa viết miêu tả đặc điểm về ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè?

+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?

+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?

- Yêu cầu HS làm bài

- HS đọc.

- Cả lớp theo dõi.

- Tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng.

+ Tuổi già, tuồng chèo … - HS luyện viết từ khó vào bảng con

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh theo dõi soát bài và chữa lỗi.

- HS đọc yêu cầu + Tả ngoại hình.

+ Tả tuổi của bà.

+ Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng.

- Học sinh viết đoạn văn vào vở, 1 HS làm bài vào vở,

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

(15)

- Trình bày kết quả - GV nhận xét

chia sẻ kết quả

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn của mình.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Khi viết văn miêu tả

ngoại hình của một cụ già, em cần chú ý đến đặc điểm gì ?

- HS nêu Quan sát,

lắng nghe

- Viết một đoạn văn tả ngoại hình bà của em.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

_____________________________

Tiếng việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn;

thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Yêu thích môn học.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lăng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc

Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở

Quan sát, lăng nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1 : Ôn luyện Quan sát,

(16)

tập đọc và HTL - Cho HS bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2 : HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, dùng bút chì điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu.

- Trình bày kết quả.

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.

- 1 HS đọc lại lời giải đúng.

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu

- HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở

- HS nối tiếp nhau trình bày bài làm của mình

a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi:

chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ h- ướng tôi sang nó là “mùi người” sẽ bị gấu phát hiện. Nh ưng xem ra nó đang say bộng mật ong hơn tôi.

b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa.

c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng loá cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng đó. Sứ nhìn những làn gió bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi.

Nắng sớm đẫm chíếu người Sứ.

Ánh nắng chiếu vào đôi mắt Sứ, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi vai tròn trịa của chị.

lăng nghe

Quan sát, lăng nghe

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

(17)

- Vận dụng cách liên kết câu vào nói và viết.

- HS nghe và thực hiện

- GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS về nhà làm lại các BT 1,2 ; chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

___________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Đọc sách thư viện

_________________________________

Ngày soạn: 8/3/2022

Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.Chuyển đổi số đo thời gian.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lăng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng phụ,đồng hồ.

- HS : SGK, vở , bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc

Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nêu về bảng đơn vị đo thời gian:

+ VD: 1năm= ....tháng 48 giờ = ...ngày

- HS nêu Quan sát,

lăng nghe

(18)

1ngày = ...giờ 36 tháng = ...năm

1giờ = ....phút 1phút = ...giây - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm :

- HS tự làm bài, chia sẻ kết quả

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

a.1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (thường) có 365 ngày

1 năm (nhuận) có 366 ngày

1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày

Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày

b. 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây - Điền số thích hợp vào chỗ chấm :

- Cả lớp làm vào vở

- 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm

- Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm một số câu.

a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng

3 phút 40 giây = 220 giây b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng

150 giây = 2 phút 30 giây c. 60 phút = 1 giờ

Quan sát, lăng nghe

Quan sát, lăng nghe

(19)

Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng.

- GV nhận xét, kết luận

Bài tập chờ Bài 4:

- HS đọc bài và tự làm bài - GV quan sát, uốn nắn học sinh nếu cần thiết.

- GV nhận xét

45 phút = 3

4giờ = 0,75 giờ

15 phút = 1

4giờ = 0,25 giờ

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ d. 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút

- Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút.

- HS nêu kết quả + 10 giờ

+ 6 giờ 5 phút + 9 giờ 43 phút + 1 giờ 12 phút

- HS đọc bài và làm bài - HS chia sẻ cách làm Bài giải Khoanh vào đáp án B

Quan sát, lăng nghe

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm

bài sau:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = .... giờ ... phút

- HS làm bài:

4 năm 4 tháng = 52 tháng 3 giờ 25 phút = 205 phút 2 ngày 15 giờ = 63 giờ 84 phút = 1 giờ 24 phút

- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

_________________________________________

Tiếng Việt

(20)

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Kiểm tra đọc) __________________________________________

Tiếng Việt

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Kiểm tra viết) _____________________

Ngày soạn: 8/3/2022

Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 Toán

PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lăng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc

Anh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, lăng nghe

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

*Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng

+ Cho phép cộng : a + b = c

- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả - HS đọc

+ a, b : Số hạng c : Tổng

Quan sát, lăng nghe

(21)

a, b, c gọi là gì ?

+ Nêu tính chất giao hoán của phép cộng.

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.

* Luyện tập

Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV nhận xét, kết luận

Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, sử dụng tính chất kết hợp và giao hoán để tính

- GV nhận xét , kết luận

- Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi

a + b = b + a

- Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

( a + b ) + c = a + ( b + c )

- Một số cộng với 0 , 0 cộng với một số đều bằng chính nó

a + 0 = 0 + a = a - Tính.

- HS làm bài vào vở,

- 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả a) 889972 + 96308 = 986280

c) 3 x

7 5 =

7 27 +

7 5 =

7 5 21 =

7

26

d) 926,83 + 549,67 = 1476,5 - Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS làm việc cá nhân.

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở a. ( 689 + 875 ) + 125

= 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000

= 1689 b.

9 9 9

7

7 9 5 7 2 9 7

4 7 2

4 4 4

7

4 5

1 1 









c).5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69

= 38,69

- Không thực hiện tính nêu kết quả tìm x và giải thích

- HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả.

a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà

Quan sát, lăng nghe

Quan sát, lăng nghe

(22)

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS dự đoán kết quả của x

- Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và nhận xét - GV nhận xét , kết luận

Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét , kết luận

chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng có kết quả là chính số đó.

b) 5

2 + x = 10

4

x = 0 (vì 5

2 = 10

4 ta có 5

2 + 0 = 5

2= 10

4

)

- Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vở

- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải

Mỗi giờ cả hai vòi chảy được

( thể tích bể) Đáp số : 45% thể tích bể

Quan sát, lăng nghe

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng tính

bằng cách thuận tiện biểu thức sau:

2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41=....

- HS làm bài:

2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41

=( 2,7 + 4,3) + ( 3,59 + 5,41)

= 7 + 9

= 16 - Dặn HS ghi nhớ các tính

chất của phép tính để vận dụng vào tính toán, giải toán.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

___________________________________

MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).Biết đọc diễn cảm

% 100 45

45 20

9 5 1 4

1

(23)

bài văn. Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện.Viết một kết thúc vui cho câu chuyện.Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lăng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ…

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc

Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS hát - Giới thiệu bài

- HS hát - HS ghi vở

Quan sát, lăng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét

- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong nhóm, phát hiện từ khó

- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ Li-vơ-pun, ma- ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn…

- Cho HS đọc nối tiếp lần 2.

- Gọi HS đọc chú giải.

- Cho HS luyện đọc theo nhóm.

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3.

- GV đọc mẫu toàn bài

- 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.

- HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn

+ Đoạn 1: “Từ đầu … họ hàng”

+ Đoạn 2: “Đêm xuống … cho bạn”

+ Đoạn 3: “Cơn bão … hỗn loạn”

+ Đoạn 4: “Ma-ri-ô … lên xuống”

+ Đoạn 5: Còn lại.

- HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1

- HS luyện phát âm theo yêu cầu.

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- 1 HS đọc phần chú giải.

- 5 HS đọc nối tiếp.

- HS lắng nghe.

Quan sát, lăng nghe

Quan sát, lăng nghe

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút):

- Cho HS lời câu hỏi sau đó - HS trả lời Quan sát,

(24)

chia sẻ trước lớp:

+ Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?

+ Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương?

+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?

+ Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn cậu?

+ Quyết định nhường bạn đó nói lên điều gì?

+ Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta?

+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ.

- Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương.

- Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm.

- Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu.

- Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn.

- HS trả lời:

+ Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.

+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình

- Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô.

lăng nghe

Quan sát, lăng nghe

3. Hoạt động lyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Cho HS đọc tiếp nối

- HS nhận xét

- Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?

- GV lưu ý thêm.

- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: …Chiếc xuồng

- 5 HS đọc nối tiếp.

- HS nhận xét cách đọc cho nhau.

- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.

- 1 vài HS đọc trước lớp.

- HS đọc diễn cảm trong nhóm.

Quan sát, lăng nghe

Quan sát,

(25)

bơi ra xa….vĩnh biệt Ma - ri- ô!...

Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //

- “Vĩnh biệt Ma- ri-ô”//

- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.

- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét.

- GV nhận xét, khen HS đọc hay và diễn cảm.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.

lăng nghe

Quan sát, lăng nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - GV gọi HS nêu lại nội

dung của bài đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm....

- GV nhận xét tiết học:

tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.

- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau.

- 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

Quan sát, lăng nghe

- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người trong gia đình cùng nghe.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

____________________________________

Khoa học

SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

(26)

- Biết thú là động vật đẻ con.Kể tên được một số loài thus.Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lăng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS Kể tên các

loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài chim)

- Gv nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi

- HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, lăng nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1 : Quan

sát

- Các em HĐ cá nhân.

Hãy đọc các câu hỏi trong SGK trang 120 về sự sinh sản của thú.

Chú ý so sánh về sự sinh sản của chim và thú để có câu trả lời chính xác, các em hãy QS hình và đọc các thông tin kèm trong SGK

+ Nêu nội dung của hình 1a ?

+ Nêu nội dung hình 1b ?

+ Chỉ vào hình và nêu được bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu ?

+ Nói tên các bộ phận của thai mà bạn thấy

- HS thảo luận theo nhóm do nhóm trưởng điều khiển

- HS cùng nhóm quan sát hình và thảo luận các câu hỏi trong SGK

+ Chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ.

+ Hình chụp thú con lúc mới sinh ra.

+ Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở trong bụng mẹ.

+ Các bộ phận của thai : đầu mình các chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống nhau.

+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa.

+ Sự sinh sản của thú với các loài chim có sự khác nhau

- Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con.

- Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ.

Quan sát, lăng nghe

(27)

trong hình ?

+ Bạn có NX gì về hình dạng của thú mẹ và thú con ?

+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ?

+ So sánh sự sinh sản của thú với các loài chim ?

+ Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú ?

- GV KL chốt lại

Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập + Thú sinh sản bằng cách nào ?

+ Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ?

-Kết luận : SGK trang 121

+ Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con chúng tự kiếm ăn.

- HS làm bài vào phiếu học tập + Thú sinh sản bằng cách đẻ con.

+ Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.

- HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày

Số con trong 1 lứa

Tên động vật Thường mỗi lứa 1

con

Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng…

2 con trở lên Hổ, chó, mèo, …

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm hiểu sự sinh sản

của vật nuôi của gia đình em.

- HS nghe và thực hiện

- Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

___________________________________

Ngày soạn: 8/3/2022

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2022 Toán PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(28)

a.Yêu cầu chung

- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lăng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nêu nội dung câu hỏi nhu sau:

+ Nêu tính chất giao hoán của phép cộng.

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.

- GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nêu

- HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, lăng nghe

2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút) - Ôn tập về các thành phần và các

tính chất của phép trừ

+ Cho phép trừ : a - b = c ; a, b, c gọi là gì ?

+ Nêu cách tìm số bị trừ ? + Nêu cách tìm số trừ ? - GV đưa ra chú ý :

a - a = 0 a - 0 = a

- HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp:

a : Số bị trừ b : Số trừ c : Hiệu

+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Quan sát, lăng nghe

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Học sinh đọc yêu cầu

- Tính rồi thử lại theo mẫu

- Cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ

Quan sát, lăng

(29)

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

kết quả

a. 8923 – 4157 = 4766 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923 27069- 9537 = 17559 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069 b.

c. 7,284 – 5,596 = 1,688 Thử lại : 1,668 + 5,596 = 7,284 0,863- 0,298 = 0,565 Thử lại : 0,565 + 0,298 = 0,863 - Tìm x

- Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng làm, chia sẻ cách làm

a. x + 5,84 = 9,16

x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b. x – 0,35 = 2,55

x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 - Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ.

Bài giải

Diện tích đất trồng hoa là : 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)

Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là : 540,8 + 155,3 = 696,1(ha)

Đáp số : 696,1ha

nghe

Quan sát, lăng nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt

sau:

- DT trồng cây ăn quả: 2,7 ha - DT hồ cá: 0,95 ha

- DT trại nuôi gà: …..?

- HS giải

Bài giải Diện tích hồ cá và diện tích trồng cây ăn quả là:

2,7 + 0,95 = 3,65(ha)

Quan sát, lăng nghe 4,3 ha

(30)

Diện tích trại chăn nuôi gà là:

4,3- 3,65 = 0,65 (ha)

Đáp số: 0,65 ha

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

____________________________

Chính tả

ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lăng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm…

- HS : SGK, vở…

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc

Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS nêu cách viết đúng các tên sau: Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu Long, rừng tre.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

HS viết đúng.

- HS nghe

- HS chuẩn bị vở

Quan sát, lăng nghe

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) - Yêu cầu 1 em đọc bài viết .

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết.

- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai .

- 1 HS đọc bài viết, HS d- ưới lớp đọc thầm theo - 2 HS đọc

+ rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất,…

Quan sát, lăng nghe

(31)

- GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ

khó và danh từ riêng .

- HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước ngoài.

2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - Yêu cầu HS viết bài

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.

- GV đọc lại bài viết

- HS viết - HS nghe

- HS soát lỗi chính tả.

Quan sát, lăng nghe

2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - - Nhận xét bài

viết của HS.

- HS nghe Quan sát,

lăng nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)

Bài tập 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch dưới các từ chỉ huân chương, huy chương, danh hiệu, giải

thưởng.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và yêu cầu HS viết lại các danh từ riêng đó.

Bài tập 3: HĐ cá nhân - Một HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

- Cả lớp theo dõi

- HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ kết quả

a. Các cụm từ : Chỉ huân chương:

Huân chương Kháng chiến,

Huân chương Lao động.

Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.

Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.

- Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này.

- HS đọc

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết quả

Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.

Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.

Quan sát, lăng nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

(32)

- Về nhà chia sẻ với mọi người cách viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng.

- HS nghe và thực hiện Quan sát, lăng nghe - Về nhà luyện viết thêm các cụm

từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

____________________________________

Khoa học

SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Biết một số loài thú biết cách nuôi và dạy con.Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lăng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ - HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc

Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS kể tên các loài thú(Mỗi HS kể tên 1 loài thú) - Gv nhận xét

- Giới thiệu bài

- HS kể

- HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, lăng nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Quan sát

- Nhiệm vụ là QS và tìm câu trả lời cho các câu hỏi trong SGK trang 122, 123.

- Tìm hiểu về hổ:

+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?

- HS quan sát hình các câu hỏi trong SGK trang 1222, 123

+ Thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ

Quan sát, lăng nghe

(33)

+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt cả tuần đầu trong khi sinh?

+ Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi?

+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập?

+ Hình 1a chụp cảnh gì?

+ Hình 2a chụp cảnh gì?

- Câu hỏi tìm hiểu về hươu + Hươu ăn gì để sống ?

+ Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp?

+ Hươu thường bị những loài thú nào ăn thịt?

+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?

+ Hươu con mới sinh biết làm gì?

+ Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con chạy?

+ Hình 2 chụp ảnh gì ?

- GV chỉ lại hình và giải thích thêm.

Hoạt đông 2:Cá nhân

- HS diễn tả lại các hoạt động dạy và thực hành các kĩ năng đó của thú mẹ với thú

+ Vì khi đó hổ con rất yếu ớt

+ Hổ con đựoc 2 tháng tuổi thì hổ mẹ dạy con săn mồi.

+ Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập

+ Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.

+ Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi.

+ Hươu ăn cỏ, lá cây để sống.

+ Hươu sống theo bầy đàn.

+ Hươu thường bị những loài thú như hổ, báo, sư tử ăn thịt

+ Mỗi lứa hươu đẻ một con.

+ Hươu con mới sinh đã biết đi và bú mẹ.

+ Khi hươu con được 20 ngày tuổi thì bố mẹ dạy hươu con chạy. Vì hươu là loài động vật thường bị các loài động vật khác như hổ, báo sư tử… đuổi bắt ăn thịt. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tốt nhất của hươu đối với kẻ thù.

+ Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập chạy.

Quan sát, lăng nghe

Quan sát, lăng nghe

Quan sát, lăng nghe

(34)

con: Một bên là hổ, 1 bên là hươu.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà tìm hiểu cách nuôi

con của các con vật nuôi ở nhà em.

- HS nghe và thực hiện

- Nếu nhà em có vật nuôi, hãy tham gia chăm sóc chúng.

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

____________________________________

Địa lý CHÂU MĨ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.

- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.

- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.

b.Yêu cầu dành cho hskt:

- Quan sát, lăng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn - HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu Phi(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý)

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, lăng nghe

(35)

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

1. Vị trí địa lý và giới hạn - GV chỉ trên quả địa cầu đư- ờng phân chia hai bán cầu Đông - Tây

- Quan sát quả địa cầu và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây?

+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào?

+ Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào?

- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu và đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới?

- GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.

Hoạt động 2: cá nhân 2. Đặc điểm tự nhiên

+ Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ?

- Trình bày kết quả - GV nhận xét

Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?

- HS quan sát tìm nhanh, gianh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây

+ Nằm ở bán cầu Tây + Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương.

+ Có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới.

- HS lắng nghe

-quan sát H1,2 và làm bài.

- HS khác bổ sung Đáp án:

a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ.

b. Đồng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.. -Chăm chỉ, nhân

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm...

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,