• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: 30/3/2018

Ngày giảng: Thứ 2/2/4/2018

TẬP ĐỌC NGÔI NHÀ I. MỤC TIÊU

1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:

- Phát âm đúng các từ: hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ - Ngắt hơi sau mỗi dòng thơ.

2. Ôn các vần yêu-iêu. Cụ thể:

- Phát âm đúng các tiếng có vần yêu, iêu.

- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên.

3.- Hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài.

- Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.

- Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.

- Học thuộc lòng một khổ thơ mà em thích.

4. HS có ý thức giữ gìn vệ sinh ngôi nhà, ngôi trường của mình…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ, bảng phụ III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs đọc bài “mưu chú sẻ”kết hợp trả lời câu hỏi 1, 2.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (35 phút) 2.1. Giới thiệu:

2.2. Hướng dẫn luyện đọc:

- Giáo viên đọc diễn cảm

- Cho hs luyện đọc tiếng từ: Hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức.

- Yêu cầu hs phân tích và đánh vần

*Luyện đọc đoạn câu:

- Cho hs đọc to từng câu - Gv quan sát và sửa sai.

*Luyện đọc đoạn:

+ Gv chia bài thơ thành 3 đoạn.

+ Cho hs đọc nối tiếp đoạn

*Luyện đọc cả bài:

- Cho hs đọc toàn bài.

- Gv quan sát và sửa sai cho hs.

- Thi đọc toàn bài:

- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh toàn bài.

- 1 hs đọc lại toàn bài tập đọc

- 3 hs đọc và trả lời.

- HS nghe

- Hs đọc thầm toàn bài.

- Học sinh đọc tiếng từ, - Hs phân tích và đọc.

- Học sinh đọc câu nối tiếp.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc cả bài( 2 lượt) - 3 hs thi đọc

- Hs đọc đồng thanh cả lớp.

- 1hs đọc

(2)

2.3. Ôn vần: iêu-yêu - Cho hs nêu yêu cầu 1.

- Cho hs đọc những dòng thơ có tiếng yêu.

- Giáo viên nêu yêu cầu 2:

+Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu.

- Cho HS nêu yêu cầu 3 của bài.

- Cho hs quan tranh - yêu cầu nhận xét tranh. Sau đó nói câu chứa tiếng có vần iêu.

- Gv tuyên dương.

Tiết 2

3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (35 phút)

3.1. Tìm hiểu bài:

- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.

- Đặt câu hỏi: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ:

+ Nhìn thấy gì?

+ Nghe thấy gì?

+ Ngửi thấy gì?

- Yêu cầu hs:

+ Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn.

3.2. Luyện đọc thuộc lòng:

- Giáo viên cho hs đọc toàn bài trong sách.

- Gọi hs đọc nối đoạn.

- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng khổ thơ mình yêu thích.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3.3. Luyện nói:

- Yêu cầu học sinh nêu chủ đề: Nói về ngôi nhà mơ ước của mình.

- Giáo viên gợi ý hs nói.

- Gv nhận xét tuyên dương học sinh.

4. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Gọi học sinh đọc lại bài thơ.

- Nhận xét giờ học.

- Về luyện viết- đọc bài, chuẩn bị bài sau: Quà của bố

- 1 hs nêu.

- Thi đọc những câu thơ có tiếng yêu: Em yêu nhà em, em yêu tiếng chim, em yêu ngôi nhà.

- Nhiều hs nêu: Buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, cánh diều, điệu đà, điều hay,kiêu căng, kiêu hãnh....

- 1 hs nêu

- Hs nhìn tranh nói theo mẫu.

- Nhiều hs nói câu chứa tiếng vần iêu.

- Hs theo dõi và đọc thầm.

- Cá nhân đọc bài.

+ Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm.

+ Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.

+ Mùi rơm rạ lợp trên mái nhà.

- 3 hs đọc:

Em yêu ngôi nhà Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca.

- Đọc theo nhóm.

- Các tổ thi đọc.

- Hs thi đọc thuộc lòng.

- Hs nêu chủ đề luyện nói.

- Hs nói theo cặp.

- 5 hs nói về ngôi nhà của mình.

(3)

TOÁN

GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I- MỤC TIÊU

* Giúp HS:

- Hiểu bài toán có một phép trừ: Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, bảng phụ

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS làm bảng: Sắp xếp các số 35,12,96,69,53

- Nhận xét 2.Bài mới: (32’) 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Dạy bài mới.

*Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải.

- Yêu cầu hs xem tranh, đọc nhẩm bài toán.

- Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gv ghi tóm tắt lên bảng.

? Bán đi ta làm phép tính gì - Gv hướng dẫn hs giải bài toán.

Bài giải

Nhà An còn lại số con gà là:

9-3=5 (con gà ) Đáp số: 5 con gà - GV giới thiệu dạng toán có lời văn với phép tính trừ.

- Gọi HS đọc lại bài giải

? Để giải bài toán có lời văn gồm có những gì

2.3 Thực hành:

Bài 1:

- Gọi HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì

? Bài toán hỏi gì - Gv ghi tóm tắt

- 2 HS làm bài

+ HS 1 : Theo thứ tự từ bé đến lớn + HS 2 : Theo thứ tự từ lớn đến bé.

- HS quan sát tranh, đọc bài toán - 3- 4 hs đọc bài toán.

- Nhà An có 9 con gà mẹ đem bán 3 con gà.

- Hỏi nhà An còn lại mấy con gà.

- 2-3 HS đọc tóm tắt - ta làm phép tính trừ

- HS lắng nghe - 3 – 4 HS đọc

- Bài giải- câu trả lời – phép tính- đáp số

- 1 – 2 HS đọc

- Có 8 con chim bay đi 2 con chim - Hỏi còn lại mấy con chim.

(4)

- Gọi HS đọc tóm tắt

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Gọi HS đọc bài - Nhận xét và củng cố

? Muốn tìm được số con chim còn lại trên cây em làm thế nào.

Bài 2:

- Gọi HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì

? Bài toán hỏi gì

? Muốn biết bạn An còn lại mấy quả bóng ta làm phép tính gì

- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét và củng cố giải toán có lời văn.

? Vì sao em tìm được bạn An còn lại 5 quả bóng.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Cho hs nêu lại các bước trình bày bài giải

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về chuẩn bị bài sau

- 1-2 HS đọc

Bài giải

Trên cây còn lại số con chim là:

8 – 2 = 6 (con chim ) Đáp số: 6 con chim

- 1 – 2 HS đọc

- An có 8 quả bóng, thả bay đi 3 quả bóng.

- Hỏi An còn lại mấy quả bóng - .. làm phép tính trừ.

- 1 HS ghi tóm tắt, 1 HS trình bày bài giải.

Bài giải

An còn lại số quả bóng là là:

8 – 3 = 5 ( quả bóng)

Đáp số: 5 quả bóng

- HS lắng nghe.

ĐẠO ĐỨC

CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT I . MỤC TIÊU

- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi tạm biệt.

- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.

- Có thái độ tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ.

- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Đồ dùng để hoá trang khi chơi đóng vai . - Vở BTĐĐ1 . Điều 2 công ước QT về TE

- Bài hát “ Con chim vành khuyên ” (Hoàng Vân ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Kiểm tra bài cũ :(5P) - Tiết trước em học bài gì ? - Khi nào thì em nói lời cảm ơn ? - Khi nào em phải xin lỗi ?

- Biết cảm ơn xin lỗi đúng lúc là thể

(5)

hiện điều gì ? - Nhận xét bài cũ . 2.Bài mới : (25P)

Hoạt động 1 : Giới thiệu trò chơi

“Vòng tròn Chào hỏi ”

- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài trên bảng

- Tổ chức chơi “ Vòng tròn chào hỏi

- Giáo viên điều khiển trò chơi đứng giữa 2 vòng tròn và nêu các tình huống để Học sinh đóng vai chào hỏi .

- Vd :

+ Hai người bạn gặp nhau

+ Học sinh gặp thầy giáo cô giáo ở ngoài đường.

+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn .

+ Hai người bạn gặp nhau trong nhà hát đang giờ biểu diễn .

Hoạt động 2 : Thảo luận lớp

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận theo các câu hỏi :

+ Cách chào hỏi trong các tình huống giống hay khác nhau ? Khác nhau như thế nào ?

+ Khi chia tay với bạn em nói như thế nào ?

+ Em cảm thấy như thế nào khi : - Được người khác chào hỏi . - Em chào họ và được đáp lại . - Em gặp một người bạn , em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại ?

* Giáo viên kết luận :Cần chào hỏi khi gặp gỡ , tạm biệt khi chia tay . Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau .

3.Củng cố dặn dò : 5’

- Nhận xét tiết học , tuyên dương Họcsinh hoạt động tích cực .

Dặn Học sinh thực hiện tốt những điều đã học

- Học sinh đọc lại đầu bài

- HS ra sân đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm , đối diện nhau . Số người 2 vòng bằng nhau .

- Học sinh chào hỏi nhau xong 1 tình huống thì người đứng vòng ngoài sẽ chuyển dịch để đóng vai với đối tượng mới , tình huống mới .

- Học sinh suy nghĩ , trao đổi trả lời - Chào hỏi trong các tình huống khác

nhau phụ thuộc vào đối tượng , không gian , thời gian .

- Em nói “ Chào tạm biệt ”

- Em rất vui khi được người khác chào hỏi mình

- Em rất vui .

- Rất buồn và em sẽ nghĩ ngợi lan man không biết mình có làm điều gì buồn lòng bạn để bạn giận mình không ?

- Học sinh lần lượt đọc lại .

(6)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ TIỂU PHẨM “AI YÊU MẸ NHẤT”

I. MỤC TIÊU

Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương và biết quan tâm, chăm sóc mẹ bằng những việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.

II. QUY MÔ

Tổ chức theo qui mô lớp III. CÁCH TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị

- Trước 1 – 2 tuần, gv lựa chọn một số học sinh có khả năng và tổ chức cho các em tập tiểu phẩm “ Ai yêu mẹ nhất”.

(Các vai: Người dẫn chuyện, thỏ mẹ, thỏ trắng, thỏ nâu, thỏ đen.)

Bước 2: Diễn tiểu phẩm

- Gv giới thiệu: Chúng ta ai cũng yêu mẹ của mình.

Hôm nay cô cùng cả lớp cùng xem tiểu phẩm “ Ai yêu mẹ nhất” do một số bạn trong lớp đóng.

- Các em hãy chú ý quan sát và trả lời xem trong ba bạn thỏ con, bạn nào yêu mẹ nhất nhé.

Bước 3: Thảo luận lớp

- Sau khi chơi, gv tổ chức cho hs thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Theo em, bạn thỏ con nào yêu mẹ nhất? Vì sao?

+ Em đã biết yêu mẹ như bạn thỏ con chưa? Hãy kể một vài việc em đã làm?

- Giáo viên kết luận: Trong ba bạn thỏ, Thỏ Nâu là yêu mẹ nhất vì Thỏ Nâu biết quan tâm chăm sóc mẹ. Các em hãy học tập Thỏ Nâu, thể hiện tình yêu với mẹ bằng những việc làm cụ thể, thiết thực trong cuộc sống hàng ngày.

HS chuẩn bị

Hs diễn tiểu phẩm

ấmh thảo luận trả lời.

Ngày soạn: 31/3/2018

Ngày giảng: Thứ 3/3/4/2018

TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

Giúp hs rèn luyện kĩ năng:

- Giải toán có lời văn.

- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.

- HS có ý thức tự giác trong học tập

(7)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs làm bài: giải bài toán theo tóm tắt sau:

Có : 18 quả hồng Ăn : 4 quả hồng Còn lại: ... quả hồng?

2. Bài luyện tập (32 phút) Bài 1:

- Yêu cầu hs đọc kĩ bài toán rồi tóm tắt bài toán

- Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs lên bảng chữa bài tập.

-> Củng cố cho hs biết điền vào tóm tắt, giải bài toán có lời văn.

Bài 2:

- Yêu cầu hs đọc kĩ bài toán rồi tóm tắt bài toán

- Cho cả lớp làm bài.

- GV quan sát giúp đỡ HSY - Cho hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét – chữa bài

-> Củng cố cho hs biết điền vào tóm tắt, giải bài toán có lời văn.

Bài 3:Điền số thích hợp vào ô trống:

- Tổ chức cho hs thi nhẩm nhanh điền số vào ô trống cho phù hợp.

- Gọi hs đọc và nhận xét.

-> Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 20.

Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt:.

- Cho hs tự trình bày bài giải.

- Cho hs nhận xét bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút)

- Gv nhận xét giờ học. Cho học sinh nêu lại các bước giải một bài toán có lời văn.

- 1 hs làm trên bảng.

- Hs đọc bài toán.

- Hs điền số vào tóm tắt rồi làm bài.

- 1 hs làm trên bảng.

Bài giải

Cửa hàng còn lại số búp bê là:

15- 2= 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê - Hs đọc bài toán.

- Hs điền số vào tóm tắt rồi làm bài.

- 1 hs làm trên bảng.

Bài giải

Trên sân bay còn số máy bay là:

12- 2= 10 (máy bay) Đáp số: 12 máy bay - 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs thi đua theo tổ.

- Hs đọc kết quả và nhận xét.

- Hs đọc lại bài toán.

- Hs giải bài toán.

Bài giải

Đoạn thẳng OB dài là:

8- 5= 3 ( cm) Đáp số: 3cm - Hs nhận xét.

- Hs kiểm tra chéo.

(8)

- Dặn hs về nhà làm bài tập vở bài tập- 41 TẬP VIẾT

TÔ CHỮ HOA: H , I , K I. MỤC TIÊU:

- Học sinh tô đúng đẹp các chữ: H, I , K

- Viết chính xác vần: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu; Các từ: hiếu thảo, yêu mến, nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh. Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét; đưa bút theo quy trình viết; dãn cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết.

- HS có ý thức chịu khó luyện viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chữ viết mẫu, bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Kiểm tra học sinh viết bài: vườn hoa, chăm học.

- Gv nhận xét và đánh giá.

2. Bài mới (32 phút)

a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu.

b. Hướng dẫn cách viết:

- Gv treo bảng có viết chữ hoa: H, I, K - G: + Chữ H gồm mấy nét?

+ Cao mấy li?

- Gv hướng dẫn cách viết: Cuối nét 1 và đầu nét 2 đều hơi lượn, chụm vào nhau thành góc nhọn. Để khoảng cách giữa hai nét khuyết vừa phải (không hẹp quá, hay rộng quá), 2 đầu khuyết đối xứng nhau.

- Gv đưa mẫu chữ I:

+ Chữ I: Gồm mấy nét?

+ Cao mấy li?

- Gv hướng dẫn cách viết. Chân nét móc rộng hơn nét cong ở đầu chữ.

- Gv vừa viết vừa hướng dẫn.

- Gv đưa mẫu chữ hoa K yêu cầu hs quan sát nhận xét:

+ Chữ K: Gồm mấy nét?

+ Cao mấy li?

* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:

- Gv treo bảng phụ gọi hs đọc: uôi, ươi, nải chuối, tưới cây, iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh,iêu, yêu; hiếu thảo, yêu mến.

- Hướng dẫn viết vào bảng con.

- Gv quan sát và nhận xét.

- 2 hs viết bảng.

- Hs quan sát trả lời : - Gồm 2 nét

- Cao 5 ô ly - Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs theo dõi

+ Chữ K gồm 2 nét + Cao 5 ô ly.

- Hs đọc.

- Hs viết vào bảng con.

(9)

* Hướng dẫn viết vào vở : - Nhắc hs ngồi đứng tư thế.

- Cho hs viết bài.

- GV chấm một số bài.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài

- Gv nhận xét bài viết, giờ học, đánh giá chữ viết của hs.

- Dặn hs về luyện viết bài ở nhà.

- Học sinh viết vào vở.

CHÍNH TẢ NGÔI NHÀ I. MỤC TIÊU

- Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà.

- Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần iêu hoặc yêu, điền chữ c hoặc k?

- Nhớ quy tắc chính tả: k+ i, ê, e.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà.

- Bảng phụ viết các bài tập 2, 3 và luật chính tả cần ghi nhớ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Điền ch hay tr?

Thi ...ạy; ...anh bóng.

- Gọi Hs đọc lại các từ trên bảng.

- Gv nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (32 phút)

a. Hướng dẫn hs tập chép:

- Đọc khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà.

- Tìm và viết những tiếng dễ sai trong bài:

tre, đất nước, chim.

- Tập chép đoạn văn vào vở.

- Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.

- Gv chấm 6 bài, nhận xét.

b. Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1. Điền vần: iêu hay yêu?

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc lại bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 3 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs viết bảng con.

- Hs tự viết.

- Hs tự chữa lỗi.

- 1 hs đọc.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

+Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.

- 3 hs đọc.

- Hs nêu nhận xét.

(10)

Bài 2. Điền chữ: c hay k?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Đọc lại các tiếng trong bài.

- Hướng dẫn hs ghi nhớ quy tắc: k+ i, ê, e.

- Cho hs nhắc lại quy tắc.

3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Gọi hs đọc lại bài chính tả - Gv nhận xét giờ học.

- Yêu cầu hs về nhà chép lại bài.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 3 hs lên bảng làm.

Ông trồng cây cảnh./ Bà kể chuyện./ Chị xâu kim.

- 3 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 2 hs nhắc lại.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:

- Phát âm đúng các từ: hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ - Ngắt hơi sau mỗi dòng thơ.

2. Ôn các vần yêu-iêu. Cụ thể:

- Phát âm đúng các tiếng có vần yêu, iêu.

- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên.

3.- Hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài.

- Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.

- Học thuộc lòng một khổ thơ mà em thích.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh vẽ, bảng phụ III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs đọc bài “mưu chú sẻ”kết hợp trả lời câu hỏi 1, 2.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (30 phút) 2.1. Giới thiệu:

2.2. Hướng dẫn luyện đọc:

- Giáo viên đọc diễn cảm

- Cho hs luyện đọc tiếng từ: Hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức.

- Yêu cầu hs phân tích và đánh vần

*Luyện đọc đoạn câu:

- Cho hs đọc to từng câu - Gv quan sát và sửa sai.

*Luyện đọc đoạn:

+ Gv chia bài thơ thành 3 đoạn.

- 3 hs đọc và trả lời.

- HS nghe

- Hs đọc thầm toàn bài.

- Học sinh đọc tiếng từ, - Hs phân tích và đọc.

- Học sinh đọc câu nối tiếp.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

(11)

+ Cho hs đọc nối tiếp đoạn

*Luyện đọc cả bài:

- Cho hs đọc toàn bài.

- Gv quan sát và sửa sai cho hs.

- Thi đọc toàn bài:

- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh toàn bài.

- 1 hs đọc lại toàn bài tập đọc 2.3. Ôn vần: iêu-yêu

- Cho hs nêu yêu cầu 1.

- Cho hs đọc những dòng thơ có tiếng yêu.

- Giáo viên nêu yêu cầu 2:

+Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu.- Cho HS nêu yêu cầu 3 của bài.

- Cho hs quan tranh - yêu cầu nhận xét tranh. Sau đó nói câu chứa tiếng có vần iêu.

- Gv tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Gọi học sinh đọc lại bài thơ.

- Nhận xét giờ học.

- Về luyện viết- đọc bài, chuẩn bị bài sau: Quà của bố

- Đọc cả bài( 2 lượt) - 3 hs thi đọc

- Hs đọc đồng thanh cả lớp.

- 1hs đọc - 1 hs nêu.

- Thi đọc những câu thơ có tiếng yêu: Em yêu nhà em, em yêu tiếng chim, em yêu ngôi nhà.

- Nhiều hs nêu: Buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, cánh diều, điệu đà, điều hay,kiêu căng, kiêu hãnh....

- 1 hs nêu

- Hs nhìn tranh nói theo mẫu.

- Nhiều hs nói câu chứa tiếng vần iêu.

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1

I. MỤC TIÊU: - Giúp hs củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn:

- Giải dược bài toán có lời văn đơn giản - Có ý thức tự giác trong học tập

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs chữa bài 4, 5 trang 147, sách giáo khoa.

- Gọi hs nhận xét.

- Gv đánh giá điểm.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài(1’)

b. Thực hành(30’)HDHS làm bài tập trong SGK/148

Bài 1:

- Cho hs đọc và tìm hiểu bài toán.

- Cho hs nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự điền số vào tóm tắt.

- 3 hs chữa bài.

- Hs nhận xét.

- Hs đọc.

- Hs nêu tóm tắt.

- Hs tự điền số vào tóm tắt.

- Hs tự giải bài toán.

Bài giải

Còn lại số con chim là:

(12)

- Cho hs tự giải bài toán.

- Cho hs nhận xét bài giải của bạn.' Bài 2:

- Cho hs đọc và tìm hiểu bài toán.

- Cho hs nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự điền số vào tóm tắt.

- Cho hs tự giải bài toán.

- Cho hs nhận xét bài giải của bạn.

3. Củng cố- dặn dò(3’)

- Gọi hs nêu lại trình tự giải bài toán có lời văn: 2 hs nêu

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về làm bài tập: vở bài tập.

8 - 2 = 6( Con chim)

Đáp số: 6 con chim.

- Hs nhận xét.

- hs đọc.

- Hs nêu tóm tắt.

- Hs tự điền số vào tóm tắt.

- Hs tự giải bài toán.

Bài giải

Còn lại số quả bóng là:

8 - 3 = 5( quả bóng)

Đáp số: 5 quả bóng.

- Hs nhận xét.

-2 HS nêu.

Ngày soạn: 1/4/2018

Ngày giảng: Thứ 4/4/4/2018

TẬP ĐỌC QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Chú ý:

- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu l (lần nào, luôn luôn) và từ khó (về phép, vững vàng).

- Biết nghỉ hơi hơi sau mỗi dòng thơ.

2. Ôn các vần oan, oat; Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên.

3.Hiểu các từ ngữ (về phép, vững vàng) và các câu thơ trong bài.

- Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em.

- Nhận biết hỏi- đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố.

- Học thuộc lòng bài thơ.

GDMTBĐ: Qua bài học HS biết các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển trời Tổ quốc. Giáo dục ý thức về chủ quyền biển, đảo, lòng yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh vẽ, bảng phụ III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài Ngôi nhà, trả lời câu hỏi 1, 2.

- Gv đọc cho hs viết: xao xuyến, lảnh lót, thơm

- 3 hs đọc và trả lời.

- 2 hs viết bảng.

(13)

phức, trước ngõ.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu:

b. Hướng dẫn luyện đọc:

- Giáo viên đọc diễn cảm

- Cho hs luyện đọc tiếng từ: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng.

- Gv giải nghĩa các từ: về phép( về nghỉ một thời gian theo quy định của nơi công tác), vững vàng(chắc chắn)

- Yêu cầu hs phân tích và đánh vần

*Luyện đọc câu:

- Yêu cầu hs nối tiếp đọc các câu trong bài.

- Gv quan sát và sửa sai.

*Luyện đọc đoạn:

- Cho hs đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Luyện đọc cả bài: Cho hs đọc toàn bài.

- Gv quan sát và sửa sai cho hs.

- Hs thi đọc toàn bài

- Yêu cầu hs đọc đồng thanh toàn bài.

c. Ôn vần: oan, oat.

*. Cho hs tìm tiếng trong bài có vần oan.

*. Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat:

- Cho hs qs tranh nói câu mẫu trong sách.

- Gọi hs nói câu chứa tiếng có vần oan, oat.

- Gv nhận xét, tuyên dương hs.

Tiết 2:

4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (35 phút) a. Tìm hiểu bài:

- Cho hs đọc khổ thơ 1:

+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?

LHGDMTBĐ

- Con có biết đảo xa là đảo ở đâu không?

G: Đảo xa là vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.

Bố bạn nhỏ trong bài thơ và các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển trời Tổ quốc. …… ý thức về chủ quyền biển, đảo, lòng yêu nước.

- Cho hs đọc khổ thơ 2, 3:

+ Bố gửi cho bạn những gì?

- Gv đọc lại bài thơ.

- Hs đọc thầm toàn bài.

- Học sinh đọc tiếng từ, - Hs theo dõi.

- Hs nêu.

- Học sinh đọc câu nối tiếp ( 2 lượt)

- Học sinh đọc nối đoạn ( 2 lượt)

- Đọc cả bài.

- 3 hs thi đọc.

- Hs đọc đồng thanh bài.

- 3 hs nêu: Ngoan

- Hs nhìn tranh nói theo mẫu.

- Nhiều hs nói câu:

+ Em học giỏi nhất môn toán.

+ Bạn Hoa đoạt giải nhất cờ vua.

- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.

+Bố bạn nhỏ làm bộ đội ở mãi đảo xa.

+ HS trả lời theo ý hiểu + HS nghe, nhớ

- Hs theo dõi và đọc thầm.

+ Nghìn nỗi nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.

- Hs theo dõi đọc thầm.

- 3 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Hs luyện đọc theo cặp.

(14)

- Gọi hs đọc lại bài.

b. Luyện đọc thuộc lòng:

- Giáo viên cho hs đọc toàn bài trong sách.

- Yêu cầu hs đọc thầm bài thơ.

- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bài thơ.

- Cho hs thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Gv nhận xét, tuyên dương hs.

c. Luyện nói:

- Quan sát tranh nêu một số nghề nghiệp trong hình?

- Cho hs thực hành hỏi- đáp theo mẫu trong SGK.

- Giáo viên gợi ý cho hs nói.

- Gv nhận xét tuyên dương những cặp hs nói tốt.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Gọi học sinh đọc lại bài thơ.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn hs về luyện viết- đọc bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs thi đọc thuộc lòng.

- Hs nêu chủ đề luyện nói.

- 6 hs nêu.

- Hs nói theo cặp.

- Hs thi nói trước lớp.

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Giúp hs rèn luyện kĩ năng tự giải toán có lời văn.

- Luyện giải các bài toán có lời văn đơn giản.

- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập II.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs giải bài toán theo tóm tắt sau:

Có : 10 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu: ... hình tam giác?

- Gọi hs nhận xét; gv đánh giá điểm.

2. Bài luyện tập (32 phút) Bài 1

- Cho hs đọc bài toán.

- Yêu cầu hs điền số vào toám tắt và giải bài toán.

- Cho hs nhận xét.

- GV nhận xét – chữa bài

-> Củng cố cho hs giải toán có lời văn.

Bài 2:

- Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải bài toán.

- 1 hs làm bài.

- Hs đọc.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs làm trên bảng.

Bài giải

Còn lại số hình vuông là:

7- 4= 3 (hình vuông) Đáp số: 3 hình vuông - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

(15)

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

-> Củng cố cho hs giải toán có lời văn Bài 3:

- Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải bài toán.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

- GV chữa bài

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

-> Củng cố cho hs giải toán có lời văn Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt.

- Cho hs dựa vào tóm tắt nêu bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

- Gọi hs nhận xét bài giải của bạn.

->Củng cố cho hs giải toán có lời văn 3. Củng cố- dặn dò (3 phút)

- Nêu lại các bước giải toán có lời văn?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau

Tóm tắt Có : 10 bạn Số bạn nữ : 6 bạn Số bạn nam: ... bạn?

Bài giải Có số bạn nam là:

10- 6= 4(bạn) Đáp số: 4 bạn nam.

- 2 hs đọc và nhận xét.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

Bài giải Số cây cam có là:

16 – 6 = 10 (cây) Đáp số: 10 cây cam - 2 hs đọc và nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 2 hs nêu bài toán.

- Hs tự giải bài toán.

- 1 hs làm trên bảng.

Bài giải

Đoạn thẳng MP dài là:

10 - 3=7 (cm) Đáp số: 7cm - 1 hs nêu nhận xét.

Ngày soạn: 2/4/2018

Ngày giảng: Thứ 5/5/4/2018

TẬP ĐỌC

VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I. MỤC TIÊU

1. Hs đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.

- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi.

2. Ôn các vần ưt, ưc; tìm được các tiếng, nói được câu có vần ưt, vần ưc.

3. Hiểu các từ ngữ trong bài. Nhận biết được các câu hỏi; biết đọc đúng câu hỏi.

- Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc.

(16)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa bài đọc.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đọc thuộc lòng bài Quà của bố và trả lời câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa.

- Gv đọc cho hs viết: lần nào, luôn luôn - Gv nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (35 phút)

2.1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2.2. Hướng dẫn hs luyện đọc:

- Gv đọc mẫu bài văn.

- Hs luyện đọc:

* Luỵên đọc tiếng, từ ngữ:

- Luyện đọc các tiếng, từ khó: khóc òa, đứt tay, cắt bánh.

- Gv giải nghĩa từ: hoảng hốt

* Luỵên đọc câu:

- Đọc nối tiếp câu trong bài.

- Gv theo dõi, sửa lỗi phát âm cho hs.

* Luỵên đoạn, bài:

- Luyện đọc cả bài.

- Thi đọc trước lớp cả bài.

- Nhận xét, tính điểm thi đua.

- Đọc đồng thanh toàn bài.

2.3. Ôn các vần ưt, ưc.

- Tìm tiếng trong bài có vần ưt.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, vần ưc.

- Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.

- Đọc mẫu trong sachgiáo khoa.

- Tổ chức cho hs thi nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.

Tiết 2

3. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài và luyện nói (35 phút)

3.1. Tìm hiểu bài:

- Cho hs đọc thầm cả bài.

+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?

+ Lúc nào cậu bé mới khóc?

+ Tìm các câu hỏi trong bài.

- Hướng dẫn hs đọc các câu hỏi trong bài.

- Cho hs luyện đọc các câu hỏi.

- Gv đọc mẫu lần 2.

- Thi đọc toàn bài: Đọc phân vai.

- 2 hs đọc và trả lời.

- 2 hs viết bảng, lớp viết bảng con.

- Hs theo dõi, nhẩm đọc.

- 5 hs đọc.

- Hs đọc nối tiếp nhau.

- 3 hs đọc.

- Hs thi đọc.

- Đọc cá nhân, tập thể.

- Hs nêu: đứt - Nhiều hs nêu:

+ Vần ưc: bực tức,bức, đạo đức, mức độ, xức, thức khuya, phức tạp.

+ Vần ưt: mứt, đứt, vứt,bứt lá, day dứt

- 2 hs đọc.

- Nhiều hs nêu câu:

+ Vết tường nứt rất to.

+ Trời hôm nay thật nóng bức.

- 1 hs đọc.

+ Cậu bé không khóc.

- 2 hs nêu:

+ Khi mẹ về cậu bé mới oà lên khóc.

- 3 hs đọc:

+ Con làm sao thế?

(17)

- Gv nhận xét tuyên dương hs.

b. Luyện nói:

- Nhìn tranh 1 thực hành hỏi đáp theo mẫu.

- Yêu cầu hs tự hỏi đáp theo nhóm cặp đôi - Gọi hs nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Đọc lại toàn bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị cho bài.

+ Đứt bao giờ thế?

+ Sao bây giờ con mới khóc?

- Hs theo dõi lắng nghe.

- 3 hs đại diện 3 tổ đọc.

- 3 cặp hs thực hiện.

- Hs nói theo cặp.

- Thực hành theo cặp.

- 5 cặp hỏi- đáp.

- Hs nhận xét.

THỂ DỤC

BÀI 28: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU:

- Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc và thực hiện được động tác tương đối chính xác.

- Ôn trò chơi "Tâng cầu". Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động.

- Qua bài học học sinh tập các động tác của bài thể dục sẽ đều hơn, đẹp hơn. trò chơi giúp học sinh rèn sự khéo léo cho đôi tay.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Chuẩn bị như ở bài 25. Chuẩn bị thêm 5 dấu chấm hoặc dấu nhân, dấu nọ cách dấu kia 1- 1,5m (Xem H48 bài 16).

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Phần mở đầu: (8-10’)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, dăn dò học sinh chú ý an toàn trong quá trình tập luyện.

HS lắng nghe nội dung, yêu cầu giờ học

*Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. HS thực hiện - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu

gối, hông.

HS thực hiện - Ôn bài thể dục: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. HS thực hiện 2. Phần cơ bản: (20-22’)

- Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Cho hs ôn bài thể dục một lượt: Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt 3 - 5 HS. GV gọi tên những HS đến lượt kiểm tra lên đứng vào vị trí đã chuẩn bị.

HS lắng nghe và thực hiện.

(18)

GV nêu tên động tác và hô "Chuẩn bị... bắt đầu!", sau đó hô nhịp để HS thực hiện (Mỗi động tác 2 x 8 nhịp). Trước khi sang động tác tiếp theo GV phải nêu tên động tác. Nếu có một vài HS không thuộc bài, GV vẫn cứ hô nhịp, không dừng lại. Mỗi HS kiểm tra 1 lần.

- Cách đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác của từng HS. Những HS thực hiện được ở mức cơ bản đúng 4/7 động tác được coi là đạt yêu cầu.

Những HS không thực hiện được ở mức đó, GV hướng dẫn cho các em luyện tập thêm để kiểm tra lại.

HS lắng nghe

- Tâng cầu.

Dành 3-4 phút tập cá nhân (theo tổ), sau đó cho từng tổ thi xem trong mỗi tổ ai là người có số lần tâng cầu cao nhất (cho HS đứng thành hàng ngang, em nọ cách em kia 1-2m. GV hô: "Chuẩn bị... bắt đầu!" hoặc thổi một hồi còi để Hs bắt đầu tâng cầu.

Ai để rơi cầu thì đứng lại, ai tâng cầu đến cuối cùng là nhất). Sau khi tổ chức cho các tổ thi xong, GV cho những HS nhất, nhì, ba của từng tổ lên cùng thi một đợt xem ai là vô địch lớp.

HS quan sát lắng nghe thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

3. Phần kết thúc: (4-6’)

- Đi thường theo nhịp 2 - 4 hàng dọc và hát. HS thực hiện

*Tập động tác điều hoà của bài thể dục: 2 x 8 nhịp.

HS thực hiện - GV nhận xét giờ học và công bố kết quả kiểm

tra.

- GV giao bài tập về nhà. HS lắng nghe

TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 28: CON MUỖI I. MỤC TIÊU:

Giúp HS biết:

- Quan sát, phân biệt và nói lên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.

(19)

- Một số tác hại của muỗi và cách trừ muỗi.

- Học sinh có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.

*Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- KĨ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi.

- Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và cách phòng tránh muỗi thích hợp.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi.

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các hình trong sgk.

- Mô hình con muỗi, vài con cá và một ít bọ gậy.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A .Kiểm tra bài cũ: (5’)

H: Chỉ và nêu các bộ phận của con mèo?

H: Nuôi mèo có ích lợi gì?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Dạy bài mới:

*Hoạt động 1: Quan sát con muỗi.

+ Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.

+ Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói lên các bộ phận của con muỗi (theo cặp).

- GV treo tranh con muỗi phóng to lên bảng.

- GV kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật để sống.

Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.

* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm

+ Mục tiêu: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.

+ Cách tiến hành.

- Cho HS thảo luận nhóm và giao

- 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung.

- HS làm việc theo cặp.

- Cho 1 HS nêu câu hỏi và 1 học sinh trả lời.

- HS nhận xét.

- HS về nhóm thảo luận theo nhóm 4 . Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

(20)

nhiệm vụ bằng phiếu bài tập GV chuẩn bị sẵn.

- Cho HS đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.

- Kết luận: Muỗi thường sống trong bụi rậm, cống rãnh và nơi ẩm thấp.

Muỗi hút máu người làm người bị ngứa và đau, muỗi thường truyền bệnh qua đường hút máu, như bệnh sốt xuất huyết và bệnh truyền nhiễm khác.

*Giải lao:

* Hoạt động 3: Cách diệt trừ muỗi và cách phòng tránh muỗi đốt.

+ Mục tiêu: HS biết cách tránh muỗi khi ngủ.

+Cách tiến hành.

H: Người ta diệt muỗi bằng những cách nào?

H: Khi đi ngủ ta cần làm gì để phòng tránh muỗi đốt?

- Yêu cầu HS thả bọ gậy vào lọ cá xem điều gì xảy ra?

Kết luận: Gv nêu các cách diệt muỗi...

C. Củng cố – Dặn dò: (5’)

H: Nêu các bộ phận của con muỗi?

H: Nêu các cách diệt muỗi?

- GV nhận xét tiết học, dặn HS về chuẩn bị bài sau.

- Phun thuốc diệt muỗi, Phát quang bụi rậm, ...

- Mắc màn để tránh muỗi đốt.

Ngày soạn: 3/4/2018

Ngày giảng: Thứ 6/6/4/2018

CHÍNH TẢ QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU

(21)

- Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài Quà của bố.

- Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần im hoặc iêm, điền chữ s hoặc x?

- GDHS có ý thức chịu khó luyện viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết khổ thơ 2 của bài Quà của bố.

- Bảng phụ viết các bài tập 2, 3.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs làm lại bài tập 2, 3 của giờ trước.

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (32 phút)

a. Hướng dẫn hs tập chép:

- Cho hs đọc khổ thơ 2 của bài Quà của bố.

- Tìm và viết những tiếng dễ sai trong bài:

Gửi, nghìn, thương, chúc.

- Tập chép đoạn văn vào vở.

- Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.

- Gv chấm 6 bài, nhận xét.

b. Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1. Điền chữ: s hay x?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Đọc lại các từ trong bài.

Bài 2. Điền vần: im hay iêm?

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc lại bài.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Yêu cầu hs về nhà chép lại bài vào vở ô ly.

- 2 hs lên bảng làm.

- 3 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Hs viết bảng con.

- Hs tự viết.

- Hs tự chữa lỗi.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

+xe lu, dòng sông.

- 3 hs đọc.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 3 hs lên bảng làm.

+trái tim, kim tiêm, - 2 hs đọc.

KỂ CHUYỆN

BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU

- Hs nghe gv kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, hs kể lại được từng đoạn câu chuyện.

(22)

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa truyện trong sgk. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Kể chuyện Trí khôn.

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Gv nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (32 phút) a. Giới thiệu bài: Gv nêu.

b. Gv kể chuyện.

- Gv kể lần 1 để hs biết câu chuyện.

- Gv kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họa.

c. HD hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

- Quan sát tranh 1, đọc và trả lời câu hỏi.

+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?

+ Cho hs kể đoạn 1.

- Gọi hs kể trước lớp.

- Các tranh 2, 3, 4 thực hiện tương tự như trên.

- Cho hs kể lại toàn bộ câu nhuyện.

- Nhận xét phần kể chuyện của bạn.

d. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện.

- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?- G: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Gọi 4 hs nối tiếp kể chuyện - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà tập kể lại câu chuyện; xem trước bài:

Niềm vui bất ngờ.

- 2 hs kể.

- 1 hs nêu.

- Hs lắng nghe.

- Hs nghe để nhớ câu chuyện.

- 1 hs nêu.

- Hs tập kể theo cặp.

- Hs đại diện 3 tổ thi kể.

- Hs nêu.

- Hs kể phân vai.

- 3 hs nêu.

- 4 hs nêu.

+ Là con phải yêu thương cha mẹ.

+ Con cái phải yêu

thương,chăm sóc cha mẹ khi ốm đau.

+ Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé dành cho mẹ.

+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp mẹ khỏi bệnh.

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

- Giúp hs rèn luyện kĩ năng lập đề bài toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán.

(23)

- Giải được các bài toán có lời văn đầy đủ các bước - Có ý thức tự giác, chịu khó làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs giải bài toán 3, 4 sgk (trang 151).

- Nhận xét, cho điểm.

2. Luyện tập (32 phút)

- HDHS làm bài tập trong VBT/43

Bài 1: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó:

- Hỏi hs: Bài toán còn thiếu những gì?

- Yêu cầu hs tự viết tiếp vào bài toán cho hoàn chỉnh đề bài.

- Gọi hs đọc bài toán đã hoàn chỉnh.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán đó.

- Gọi hs nêu bài toán phần b - Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập

- Cho hs nhận xét bài giải.

-> Củng cố cho hs viết tiếp bài toán, giải bài toán có lời văn.

Bài 2: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó.

- Yêu cầu hs q.sát tranh, nêu tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

Có tất cả : 16 cây Cam : 4 cây Chanh : ... cây?

- Cho hs giải bài toán.

- GV quan sát giúp đỡ HSY - Gọi hs nhận xét.

- GV nhận xét – chữa bài

-> Củng cố cho hs nêu tóm tắt, và giải bài toán có lời văn.

- 2 hs làm bài trên bảng.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Bài toán thiếu câu hỏi.

- Hs tự làm bài.

- Mỵ làm được 5 bông hoa, rồi làm thêm được 3 bông hoa. Hỏi Mỵ làm được tất cả bao nhiêu bông hoa?

- Hs tự giải bài toán.

- 1 hs lên bảng làm.

Bài giải a:

Mỵ làm được tất cả là:

5+ 3= 8 (bông hoa) Đáp số: 8 bông hoa - Hoa gấp được 8 con

chim,hoa cho em 4 con chim bay đi. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu con chim?

Bài giải b:

Hoa còn lại số con chim là:

8- 4= 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim - 1 hs đọc lệnh đề.

- 3 hs nêu.

- Hs giải bài toán.

- 1 hs lên bảng làm.

Bài giải

Trong vườn có số cây chanh là:

16- 4= 12 (cây chanh) Đáp số: 12 cây chanh - Hs nhận xét.

(24)

3. Củng cố- dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.

EM LÀ NGƯỜI BẠN TỐT Tiết 2

I/ MỤC TIÊU

 Giúp HS:

- Hiểu được lợi ích khi có những người bạn tốt.

- Biết ứng xử tử tế để làm người bạn tốt.

- GD KN trân trọng tình bạn và trở thành một người bạn tốt.

II/ CHUẨN BỊ

- Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 3:Câu chuyện và trải nghiệm.

Mục tiêu :HS hiểu các nội dung và biết áp dụng vào cuộc sống.

1. Những việc em cần làm:

- GV nêu yêu cầu HS thảo luận :Em hãy xác định những việc em cần làm trong các bức tranh sau.

- GV nhận xét, kết luận.

2. Những việc em không nên làm:

- GV nêu yêu cầu HS thảo luận :Em hãy xác định những việc em không nên làm trong các bức tranh sau.

- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 4:Em tự đánh giá.

Mục tiêu :Kiểm tra hiệu quả của bài học đối với bản thân HS.

- GV cho HS tự đánh giá bản thân.

- GV nhận xét cuối cùng vào vở HS.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn nghe.

- HS trình bày - NX - HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi – HS trình bày.

- HS lắng nghe yêu cầu, nội dung tranh.

- HS nêu nhận xét.

- HS tự nhận xét, tô màu.

- Cả lớp lắng nghe - HS chuẩn bị.

SINH HOẠT TUẦN 28 1/-Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt:

- Ổn định lớp, hát tập thể.

- Từng tổ báo cáo hoạt động của tổ mình cho lớp trưởng - Lớp trưởng báo cáo với cô chủ nhiệm.

(25)

- Cô chủ nhiệm nhận xét chung.

2/- Triển khai công tác đến:

- Các tổ tiếp tục tham gia dọn vệ sinh theo khu vực được phân công.

- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- cần cố gắng luyện đọc thêm ở nhà để quả học tập đạt kq tốt hơn.

3/- Sinh hoạt vui chơi:

- Tổ chức một số trò chơi trong lớp - Văn nghệ.

Yên Đức , ngày 5/4/2018 TỔ TRƯỞNG

Lê Thị Thuần

(26)

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 2

I. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

- Củng cố về đọc viết số có hai chữ số và củng cố giải toán có lời văn.

- HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4; 5 trong bài (Trang 65; 66) vở thực hành tiếng việt và toán tập hai theo từng đối tượng.

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở bài tập toán...

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U: Ạ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp làm bảng con.

- Giáo viên nhận xét cho điểm.

- Số liền sau của 80 là:…..

- Số liền sau của 38 là:…..

2. Dạy học bài mới: (30P) 1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành giải các bài tập.

- GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập trong vở thực hành tiếng việt và toán trang 65;

66

- HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng đối tượng.

- HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4, 5 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.

- HS trung bình làm được các bài tập 1, 2ý a,3, - HS yếu làm được bài tập 1, 3.

- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.

- HS làm xong chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò: (5P)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.

- Nhắc học sinh học kỹ bài và xem trước bài sau

Tiết 1- Trang 65; 66 Bài 1 : Số

- Số liền sau của 80 là:…..

- Số liền sau của 98 là:…..

- Số liền sau của 79 là:…..

- Số liền sau của 99 là:…..

-

Bài 2: Viết (theo mẫu)

75 gồm 7 chục và 5 đơn vị, ta viết 75 = 70 + 5

a/ 69 gồm ……..và

………

b/ 94 gồm …….. và

………

Bài 3:a/ Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng sau:

b/ Viết tiếp vào chỗ chấm:

Số lớn nhất có một chữ số là:

……

Số bé nhất có hai chư số là:

……..

Số lớn nhất có hai chữ số là:

…….

B i 4: >; <; =à

80 ….79 24 …. 20 + 5 45….54 36 …. 30 + 5 99….90 +

9

70…. 40 + 30 Bài 5: Trên bãi cỏ có 20 con

(27)

trâu và 100 con bò. Hỏi trên bãi cỏ cả trâu và bò có tất cả bao nhiêu con?

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

LUYỆN VIẾT: NGÔI NHÀ

I. MỤC TIÊU

- Củng cố lại cách đọc và viết cho các em, sao cho viết đẹp và chính xác hơn.

- Rèn cho các em đọc đúng, viết đúng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Nội dung bài

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp 2. Nội dung bồi dưỡng (29’) a) Luyện đọc.

- Gv cho hs đọc lại bài: Ngôi nhà - Yêu cầu hs luyện đọc bài

- Gv sửa sai cho các em còn đọc chưa đúng.

- Nhận xét, tuyên dương hs cố gắng b) Luyện viết.

- Gv cho hs lấy vở ra viết - Gọi 1 em đọc bài

- Cho hs tìm tiếng khó

- Cho hs luyện đọc lại

- Yêu cầu hs lấy bảng con ra viết tiếng khó

- Gv sửa sai, tiếng khó đánh vần cho các em

- Nhận xét, sửa sai cho học sinh

* Cho hs viết vào vở

- Gv yêu cầu hs lấy vở ra viết bài - Cho hs viết khổ 3 của bài

- Gv chú ý tư thế ngồi, tay cầm bút, để vở

- Đọc cho các em viết

* Lưu ý: Đầu bài cỡ chữ nhỡ.

- Soát lỗi, đọc lại bài cho hs soát lỗi - Thu 1 số bài chấm, nhận xét

- Sửa một số lỗi sai phổ biến cho hs.

- Hs lấy sgk nhẩm đọc - 5, 7 em luyện đọc

- Hs lấy vở ra viết

- Hs đọc lại đoạn cần luyện viết.

- Hs nêu những tiếng khó viết.

- Ví dụ: trước ngõ, xao xuyến nở, lảnh lót, gỗ tre

- Vài em đọc lại

- Hs viết bảng con các tiếng khó.

- Hs lấy vở ra viết

- Hs soát lỗi sai, sai sửa ra lề vở - Hs đổi chéo bài kiểm ta cho nhau - Nhận xét bài bạn

(28)

3. Củng cố dặn dò:(5’)

+ Ngôi nhà của em có những gì?

- Tuyên dương các em đọc tốt viết đẹp

- Dặn dò về nhà.

- Hs trả lời.

Toán

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100(CỘNG KHÔNG NHỚ) I. MỤC TIÊU: Bước đầu giúp hs:

- Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ ) trong phạm vi 100.

- Củng cố về giải toán và đo độ dài.

- HS có ý thức tự giác, chịu khó học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Làm bài tập 1,2 sách giáo khoa trang 152.

- Gv nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (32 phút)

a. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ).

*. Trường hợp phép cộng có dạng 35+ 24.

* B 1: Gv hướng dẫn hs thao tác trên que tính.

- Yêu cầu hs lấy 35 que tính.

- Gv hỏi:

+ 35 que tính gồm mấy chục q tính và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 35.

- Yêu cầu hs lấy tiếp 24 que tính và hỏi:

+ 24 gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 24.

- Hướng dẫn hs gộp các bó 1 chục que tính với nhau và các que tính rời với nhau.

+ Có tất cả bao nhiêu que tính?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị vào cột.

* B 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.

- Hướng dẫn hs cách đặt tính và tính:

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs tự lấy.

- Gồm 3 chục que tính và 5 que tính rời.

- Số 3 ở hàng chục, số 5 ở hàng đơn vị.

- Hs tự lấy.

- 1 vài hs nêu.

- Gồm 2 chục và 4 que tính rời.

- Hs thao tác với que tính.

- 3 hs nêu.

- Hs quan sát.

(29)

35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9

+ 3 cộng 2 bằng 5, viết 5

24 59

- Như vậy: 35+ 24= 59

* Trường hợp 35+ 20.

- Yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính.

- GV quan sát giúp đỡ - Vậy 35+ 20= 55.

- Cho hs nêu lại cách cộng.

* Trường hợp phép cộng dạng 35+ 2.

- Yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính.

- Vậy 35+ 2= 37.

- Cho hs nêu lại cách tính.

b. Thực hành:

Bài 1:( Vở bài tập- 44) Tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV quan sát giúp đỡ HSY - Gv nhận xét chữa bài.

25 28 34 67 8 + + + + + 63 41 51 20 10 88 69 85 87 18

-> Củng cố cho hs phép cộng trong phạm vi 100 không nhớ.

Bài 2:( Vở bài tập- 44) Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu hs tự đặt tính rồi tính.

- Quan sát, giúp đỡ học sinh - Gọi hs nhận xét bài.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

-> Củng cố cho hs phép cộng trong phạm vi 100 không nhớ, hs biết đặt tính theo hàng dọc.

Bài 3: - Đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

- Hs quan sát.

- Hs đặt tính vào bảng con.

- 5 hs nêu.

- Hs đặt tính.

- 3 hs nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- HS chữa bài

- 2 hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs đọc.

- Bác Nam trồng được 38 cây cam và 20 cây bưởi.

- Hỏi bác Nam trồng được tất cả bao nhiêu cây?

- Hs làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

Bài giải:

Bác Nam trồng được tất cả số cây là:

38+ 20= 58 (cây ) Đáp số: 58 cây - Hs nêu.

(30)

- Nhận xét bài giải.

-> Củng cố cho hs giải toán có lời văn.

Bài 4: Đo độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo:

- Nêu lại cách đo.

- Yêu cầu hs tự đo rồi viết số đo.

- Đọc bài làm.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra.

- Nhận xét bài làm của bạn.

-> Củng cố cho hs cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút)

- Gọi 2 hs nêu lại cách cộng phép tính:

35+24; 35+2

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập trang 154-155. Chuẩn bị bài sau

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 3 hs đọc:

+ 3cm, 4 cm, 5 cm.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 2 hs nêu.

BỒI DƯỠNG TOÁN ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU: Củng cố:

- Giúp Hs củng cố lại cách giải bài toán có lời văn dạng bớt đi.

- Rèn kĩ năng giải toán một cách thành thạo - GDHS có ý thức chịu khó làm toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Vở ô li, SGK; bảng phụ

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài (5 phút)

- Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn.

- Nhận xét – bổ sung 2. Bài ôn (32 phút)

a. Giới thiệu bài: trực tiếp

b.HD Hs làm bài tập trong SGK/150 Bài 1. - Yêu cầu HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết cửa hàng còn lại mấy búp bê con làm ntn?

Bài giải Số búp bê còn lại là:

- 3 bước: + Viết câu trả lời + Viết phép tính.

+ Viết đáp số.

- Hs mở vở - 3 HS đọc.

+ có 15 búp bê, bán đi 2 búp bê.

+ Cửa hàng còn lại mấy búp bê.

+ HS nêu - Hs làm bài

- Hs đổi bài Ktra Kquả

(31)

15 - 2 = 13 ( búp bê) Đáp số: 13 búp bê - Gv chấm 6 bài Nxét.

Bài 2. Tiến hành tương tự bài 1 Bài giải

Trên sân bay còn lại số máy bay là:

12 – 2 = 10 ( máy bay) Đáp số: 10 máy bay.

Bài 3 HD tương tự.

Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt:

- Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt, nêu bài toán.

- Cho hs tự trình bày bài giải.

- Cho hs nhận xét bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

3. Củng cố - dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài

- Thu toàn bài, chấm 11 bài, nhận xét, chữa bài

- Nhận xét giờ học

- HS làm bài.

- 1 hs làm bảng - Nhận xét chữa bài - 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs nêu bài toán.

- Hs giải bài toán.

Bài giải

Số hình tam giác không tô màu là:

8- 4= 4 ( hình tam giác) Đáp số: 4 hình tam giác - Hs nhận xét.

- Hs kiểm tra chéo

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC QUÀ CỦA BỐ

I. MỤC TIÊU

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Chú ý:

- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu l (lần nào, luôn luôn) và từ khó (về phép, vững vàng).

- Biết nghỉ hơi hơi sau mỗi dòng thơ.

2. Ôn các vần oan, oat; Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên.

3.Hiểu các từ ngữ (về phép, vững vàng) và các câu thơ trong bài.

- Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em.

- Nhận biết hỏi- đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố.

- Học thuộc lòng bài thơ.

GDMTBĐ: Qua bài học HS biết các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển trời Tổ quốc. Giáo dục ý thức về chủ quyền biển, đảo, lòng yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh vẽ, bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài Ngôi nhà, trả lời câu hỏi 1, 2.

- Gv đọc cho hs viết: xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, trước ngõ.

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

- 3 hs đọc và trả lời.

- 2 hs viết bảng.

(32)

2. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu:

b. Hướng dẫn luyện đọc:

- Giáo viên đọc diễn cảm

- Cho hs luyện đọc tiếng từ: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng.

- Gv giải nghĩa các từ: về phép( về nghỉ một thời gian theo quy định của nơi công tác), vững vàng(chắc chắn)

- Yêu cầu hs phân tích và đánh vần

*Luyện đọc câu:

- Yêu cầu hs nối tiếp đọc các câu trong bài.

- Gv quan sát và sửa sai.

*Luyện đọc đoạn:

- Cho hs đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Luyện đọc cả bài: Cho hs đọc toàn bài.

- Gv quan sát và sửa sai cho hs.

- Hs thi đọc toàn bài

- Yêu cầu hs đọc đồng thanh toàn bài.

c. Ôn vần: oan, oat.

*. Cho hs tìm tiếng trong bài có vần oan.

*. Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat:

- Cho hs qs tranh nói câu mẫu trong sách.

- Gọi hs nói câu chứa tiếng có vần oan, oat.

- Gv nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Gọi học sinh đọc lại bài thơ.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn hs về luyện viết- đọc bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc thầm toàn bài.

- Học sinh đọc tiếng từ, - Hs theo dõi.

- Hs nêu.

- Học sinh đọc câu nối tiếp ( 2 lượt)

- Học sinh đọc nối đoạn ( 2 lượt) - Đọc cả bài.

- 3 hs thi đọc.

- Hs đọc đồng thanh bài.

- 3 hs nêu: Ngoan

- Hs nhìn tranh nói theo mẫu.

- Nhiều hs nói câu:

+ Em học giỏi nhất môn toán.

+ Bạn Hoa đoạt giải nhất cờ vua.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kiến thức: Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: cô giáo, dạy em. Đồ dùng dạy học:.. - Tranh minh họa bài

- GV nói về mục đích chơi và HD cách chơi: GV sẽ nêu từng câu. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ 4.. - Giúp HS đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bữa ăn trong ngày. Hiểu

- HS nhận biết và đọc đúng âm y và các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có âm y; Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc; Viết đúng các chữ y và các

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa.. - Giáo viên nhận xét

Khi đó phải có thêm giả thiết “ Hàm số liên tục trên đoạn hoặc nửa khoảng đó’... Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào, trong các

- GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì - HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt

Đọc trơn bài thơ Hoa khoe sắc - Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong bài thơ, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài thơ Hoa khoe sắc. - Viết đúng:

Quy luật phân ly độc lập : các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau sẽ PLĐL trong quá trình hình thành giao tử.. Sự