• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn: 9/10/2017

Ngày giảng: Thứ hai 16/10/2017 Toán

TIẾT 31: BẢNG NHÂN 7 I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS tự lập được bảng nhân 7.

- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng nhân 7 và giải toán bằng phép nhân.

c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS lên thực hiện: 48 : 6; 17 : 3; 45 : 6.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Lập bảng nhân 7: (15’) UDCNTT

- HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn lên mặt bàn.

- GV đưa 1 tấm bìa có 7 chấm tròn.

? 7 chấm tròn được lấy mấy lần.

? Lấy một lần được mấy chấm tròn.

- GV: 7 được lấy 1 lần bằng 7, viết thành: 7 x 1

= 7.

- GV và HS tiến hành tương tự với các phép nhân còn lại trong bảng nhân:

? 7 được lấy 2 lần bằng mấy.

? Vì sao biết 7 x 2 = 14.

( Đếm số chấm tròn, chuyển thành 7 +7) + Vài HS đọc lại 2 phép nhân vừa lập được.

? Làm thế nào để tìm được 7 x 3 = 21.

(Ta chuyển thành tổng có 3 số hạng đều bằng 7).

- HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm.

Các nhóm cử đại diện báo cáo.

- GV lưu ý cho HS: Mỗi tích tiếp liền sau đều bằng tích tiếp liền trước cộng thêm 7. Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau.

- HS nhận xét thừa số 1, thừa số 2, tích.

- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 7.

3. Thực hành: 17’

Bài 1: Tính nhẩm.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở ktra.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng nhân 7.

7 x 1 = 7

7 x 2 = 14 (7+7 = 14)

7 x 3 = 21 (7+7+7 = 21)

Bảng nhân 7 7 x 1 = 7 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 7 = 49 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 10 = 70

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng (nêu cách nhẩm) - Phát biểu thành lời 1 số nhân với

(2)

Bài 2: HS đọc bài toán.

- HS phân tích dữ kiện của bài toán:

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết 5 tổ có bao nhiêu HS em làm ntn?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép nhân.

Bài 3

- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS nêu được các số trên tia số có đặc điểm gì. (Đếm thêm 7, từ 0 đến 70)

- HS học thuộc dãy số.

0 và ngược lại

7 x 2 = 14 7 x 6 = 42 7 x 4 = 28 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 0 x 7 = 0 7 x 5 = 35 1 x 7 = 7 Bài 2: Tóm tắt:

1 tổ : 7 HS 5 tổ: …HS?

Bài giải

Lớp học đó có số học sinh là:

7 x 5 = 35 ( học sinh.) Đáp số: 35 học sinh.

Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài ở VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch:

0 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 C. Củng cố, dặn dò: 2’

- HS đọc thuộc bảng nhân 7.

- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.

Tập đọc – kể chuyện

TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: dẫn bóng, sững lại, nổi nóng.

- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

- Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Không được chơi bóng dưới lòng đường. phải tôn trọng luật giao thông, quy tắc chung của cộng đồng.

- HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu

- Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe: nghe các bạn kể, theo dõi, nx cách kể của bạn.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tôn trọng và nghiêm túc thực hiện luật giao thông.

*TH: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết vui chơi đúng nơi quy định, phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kiểm soát cảm xúc.

- Ra quyết định.

(3)

- Đảm nhận trách nhiệm.

III. CHUẨN BỊ: Tranh phóng to(SGK). Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: TẬP ĐỌC A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS đọc bài: Nhớ lại buổi đầu đi học, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu chủ điểm Cộng đồng. Mở đầu chủ điểm là bài: Trận bóng dưới lòng đường. Trận bóng này diễn ra ntn, sau những điều xảy ra các bạn nhỏ hiểu ra điều gì?

2. Luyện đọc: 20’

- Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhanh, dồn dập, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài, chú ý đọc:

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi, nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.

- HS đọc chú giải cuối bài.

- HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đôi).

- GV theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.

- 3 HS đọc lại 3 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

3. Tìm hiểu bài: 15’

- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời

? Các bạn chơi bóng đá ở đâu.

- Hs đọc bài

- Hs nghe

- Hs đọc nối tiếp câu

- nổi nóng, tán loạn, chệch, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa.

1. Trận bóng và tai nạn xảy ra: Chơi bóng dưới lòng đường.

? Vì sao trận bóng phải dừng lại lần đầu.

? Chuyện gì khiến trận đấu phải dừng hẳn.

? Thái độ của các bạn như thế nào khi tai

- Vì Long mải chơi bóng, suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp, bác nổi nóng, cả bọn chạy tán loạn.

- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường khiến cụ lảo đảo khuỵu xuống.

- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.

(4)

nạn xảy ra.

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- 1 HS đọc to đoạn 3.

? Tìm những chi tiết cho thấy Quanh rất hối hận trước tai nạn do mình gây ra.

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời:

? Câu chuyện muốn nói với em điều gì.

- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện.

* TH: Quyền và bổn phận….

2. Sự hối hận của Quang.

- Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang, sợ tái cả người, chạy theo xích lô mếu máo.

- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta không nên chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em đều phải tôn trọng luật giao thông, quy tắc của cộng đồng.

Tiết 2: TĐ-KC 4. Luyện đọc lại: 12’

- 1 HS đọc đoạn 3.

? Khi đọc đoạn 3 cần chú ý điều gì.

+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN: 22’

I. Xác định yêu cầu

- Hãy kể lại câu chuyện : Trận bóng dưới lòng đường bằng lời của mình.

II. Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể chuyện.

? Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai.

? Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào.

- GV: Khi nhập vai một nhân vật để kể chuyện phải nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai mình chọn, cần tưởng tượng mình chính là nhân vật trong câu chuyện.

- 1 HS kể mẫu theo lời của em.

- GV phân nhóm.

- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- 3 HS nối tiếp kể lại 3 đoạn của câu chuyện.

- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.

- Đoạn 2: Theo lời Quang, Vũ, Long, ông cụ, bác đứng tuổi.

- Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.

(5)

- GV: Em có nhận xét gì về nhân vật Quang.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Quang có lỗi nhưng biết ân hận và nhận ra lỗi của mình.

Ngày soạn: 10/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba 17/10/2017 Toán

Tiết 32: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 7.

- Biết vận dụng bảng nhân 7 trong thực hiện dãy tính và giải toán nhanh, đúng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân và giải toán có phép nhân.

c) Thái độ: Gd tính cẩn thận, chăm học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 7.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Luyện tập: 30’

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng.

- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

? Nhận xét đặc điểm của từng phép tính 7 x 0

= 0, 1 x 7 = 7, 7 x 1 = 7.

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 7.

Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.

- GV nhận xét bài làm của HS

Bài 3: HS đọc bài toán.

- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết 10 túi đó có bao nhiêu kg ngô em làm như thế nào?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến bảng nhân 7.

Bài 1: Tính nhẩm

7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 0 = 0 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 1 x 7 = 7 7 x 7 = 49 7 x 10 = 70 7 x 1 = 7

Bài 2: Tính.

- HS làm bài ở VBT, 2HS lên bảng chữa bài

a) 7 x 6 +18 = 42 + 18 = 60

b) 7 x 3 + 29 = 21 + 29 = 40 Bài 3: Tóm tắt:

1 túi : 7 kg ngô 10 túi : … kg ngô?

Bài giải

Một chục túi có số ki-lô-gam ngô là:

7 x 10 = 70 (kg ngô)

Đáp số: 70 kg ngô

(6)

Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài tập

- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng phụ, nêu lại yêu cầu của bài.

- HS hai nhóm lên thi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài, phân định nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- 2 HS đọc bảng nhân 7.

- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.

Bài 4: Viết tiếp phép nhân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 7 x 4 = 28 (ô vuông) b) 4 x 7 = 28 (ô vuông)

Chính tả (tập chép)

TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Chép và trình bày đúng chính tả một đoạn trong bài Trận bóng dưới lòng đường.

- Nhớ và viết đúng các tiếng khó, phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn.

- Ôn bảng chữ, tên chữ.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng chép và trình bày đúng bài chính tả c) Thái độ: GD tính cẩn thận khi viết bài.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS viết bảng: nhà nghèo, ngoằn ngoèo.

- HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mtiêu của bài.

2. Hướng dẫn HS tập chép: 25

’a, Chuẩn bị

- GV mở bảng phụ đã chép sẵn bài.

- HS đọc đoạn chính tả cần viết.

?Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?

?Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì?

- HS tập viết những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- HS nhìn đoạn viết, tự chép bài vào vở chính tả.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3, Luyện tập: 7’

Bài 1: Điền vào chỗ trống và ghi lời giải

- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người.

- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

Bài 1: HS đọc yêu cầu.(UDPHTM)

(7)

câu đố ( UDPHTM)

- GV gửi tập tin cho HS làm và gửi bài cho GV nxet

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

Bài 2: HS đọc yêu cầu. HS làm mẫu ( q:

quy).

- GV treo bảng phụ, nhấn mạnh lại yêu cầu: viết vào những chữ còn thiếu chữ hoặc tên chữ.

- HS đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Nhiều HS đọc lại bài.

- HS tự học thuộc 11 chữ và tên chữ theo nhóm nhỏ.

- GV xoá dần bảng, yêu cầu đọc lại chữ, tên chữ.

- Cả lớp đọc đồng thanh lại bảng chữ.

- HS viết các từ cần điền vào máy tính bảng

tr hoặc ch

Mình tròn, mũi nhọn Chẳng phải bò trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn.

(là cái bút mực)

Bài 2: Vi t nh ng ch v tên ch cònế ữ ữ à ữ thi u trong b ng sau:ế ả

STT Chữ Tên chữ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

q r s t th

tr u ư v x y

quy e- rờ ét- sì

tê tê- hát tê- e- rờ

u ư vê ích- xì

i dài C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học. Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT, học thuộc lòng thứ tự tên 39 tên chữ.

Tập đọc

BẬN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: lịch, làm lửa.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật.

+ Hiểu nghĩa các từ đợc chú giải cuối bài.

+ Nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc - hiểu nội dung bài thơ.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng công việc có ích đem lại niềm vui cho mọi người.

*TH: Quyền được làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu

(8)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Học sinh đọc bài

Trận bóng dưới lòng đường.

? Câu chuyện muốn nói với em điều gì.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Qua bài tập đọc: Bận, các em sẽ thấy mọi người, mọi vật trong cộng đồng xã hội chúng ta đều rất bận. Nhờ lao động bận rộn mà cuộc sống trở nên vui và có ý nghĩa

2. Luyện đọc: (15’)

a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc bài: Giọng vui, khẩn trương.

b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu + Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài.

+Học sinh giải nghĩa các từ sách giáo khoa.

+Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng . + HS đọc thể hiện trên bảng phụ.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

+ Cử đại diện đọc bài.

- Học sinh đọc ĐT cả bài.

3. Tìm hiểu bài: 12’

- Học sinh đọc thầm 2 khổ thơ đầu, trả lời:

? Mọi ngưòi, mọi vật xung quanh bé bận những việc gì?

- GV: Em bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc cười, nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với công việc của mình góp niềm vui nhỏ của em vào niềm vui chung của mọi người.

- Học sinh đọc khổ 3, trao đổi theo cặp trả lời:

?Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?

- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta không nên chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em đều phải tôn trọng luật giao thông, quy tắc của cộng đồng.

- Hs đọc thầm

1. Sự bận rộn của mọi người, mọi vật.

- Trời bận xanh, sông bận chảy, bé bận bú, bận ngủ…

- Vì những công việc có ích hôm nay luôn mang lại niềm vui.

- Nhờ lao động con người thấy mình có ích, được mọi người luôn yêu mến.

(9)

- GV: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời, làm cho cuộc sống vui hơn.

? Em thường bận rộn với những công việc gì.

- Gv nx và cho các em thấy quyền của mình…

4. Luyện đọc lại: 7’

- HS đọc lại bài.

- Lu ý cách đọc bài thơ.

- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng .

- Học sinh thi đọc diễn cảm bài thơ.

- Học sinh thi đọc cả bài.

- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

- HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ theo cách xóa dần bảng.

- Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lòng.

C. Củng cố, dặn dò: 1’

- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS học thuộc bài thơ.

- Chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già.

Bận rộn luôn tay con người sẽ mạnh khoẻ.

2. Niềm vui trong công việc của mọi người.

- Một số H nêu.

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN 7 VÀ GẤP LÊN MỘT SỐ LẦN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cho H về bảng nhân 7, y/c thuộc lòng và áp dụng vào giải toán.

- Củng cố về dạng toán gấp lên một số lần.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhân và giải toán.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Bảng con.

III. CÁC H D Y H CĐ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A.Ôn lại bảng nhân 7(15p) - Gọi HS đọc bảng nhân 7 - G nx

* Bài 1:

- Y/c H áp dụng bảng nhân 7 vào làm BT

- 7 – 10 H – H thực hiện

* Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:

7 x 2 = 7 x 7 = 7 x 8 = 7 x 1 =

(10)

- H làm bài cá nhân.

- H chữa bài, Gv nx và củng cố cho H phép nhân 0 x 7 và 7 x 0.

*Bài 2: Hs đọc yêu cầu

- Hs làm bài, 4 hs lên bảng chữ bài - Nhận xét tuyên dương.

B. Ôn về gấp lên một số lần(20p)

*Bài 3(6p: Gọi H nêu y/c.

+ Gấp 1 số lần em làm tính gì?

-Y/c H làm bài cá nhân.

- T/c cho H thi điền nhanh kết quả, đại diện của 3 tổ tham gia.

- Nhận xét tuyên dương.

*Bài 4(5p). Giải toán.

- Gọi 1 H đọc bài toán.

- H/dẫn p/tích và TTBT

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Thuộc dạng toán nào?

- H lên bảng làm, lớp làm bài cá nhân.

- Gv chữa bài

*Bài 5.

- Gọi H nêu y/c, HD H hiểu Nhiều hơn là gì? Gấp.. .lần là gì?

-Gọi H làm bài cá nhân – chữa bài.

- Gv nx

C. Củng cố, dặn dò(1p)

- Gọi 2 H đọc lại bảng nhân 7, 2 H nêu lại cách tìm gấp một số lên nhiều lần.

- Nx tiết học.

7 x 10 = 7 x 9 = 7 x 3 = 0 x 7 = 7 x 6= 7 x 5 = 7 x 4 = 7 x 0 =

*Bài 2: Tính

7 x 8 + 25 = 56 + 25 7 x 6 + 28 = 42 + 28 = 81 = 70 7 x 7 + 24 = 49 + 24 7 x 9 + 27 = 63 + 27 = 73 = 90

* Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

gấp lên 5 lần

gấp lên 7 lần gấp lên 7 lần

gấp lên 4 lần Bài 4: Bài giải

Số HS nữ trong dàn đồng ca là:

7 x 2 = 14 (học sinh) Đáp số: 14 Hs nữ

Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

Số đã cho 3 5 7 9

Nhiều hơn số đã cho

7 đv 10 12 14 16 Gấp 7 lần số đã cho 21 35 49 63

Ngày soạn: 11/10/2017

Ngày giảng: Thứ tư 18/10/2017 Toán

TIẾT 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần.

- Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần

7 35

7 49

5 35

6 24

(11)

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS đọc thuộc bảng nhân 7.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần: 15’

- GV nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?

- HS nêu lại bài toán và phân tích dữ kiện:

giúp HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV giúp HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.

+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2 cm.

+ HS thảo luận cặp đôi tìm cách vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB.

+ 1 HS lên vẽ trên bảng.

+ Cả lớp và GV nhận xét.

- GV: Trên dòng kẻ ngang dưới dòng kẻ có đoạn AB chấm 1 điểm C ở cùng đường kẻ dọc với điểm A rồi vẽ liên tiếp 3 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng đều có độ dài 2 cm.

Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba là điểm D.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.

- GV: 2 cm là độ dài đoạn thẳng AB, đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB, muốn tính độ dài đoạn CD làm như thế nào?

(Lấy độ dài đoạn thẳng AB là 2 cm nhân số lần đoạn CD dài hơn đoạn AB)

- GV: Đây chính là dạng bài toán: gấp một số lên nhiều lần.

? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?

- Nhiều HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.

3. Thực hành:17’

Bài 1: HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS làm mẫu: gấp 3 m lên 5 lần được 3 x 5 = 15 ( m )

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách gấp một số

Bài toán

Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Tóm tắt:

2 cm

A B

C D ? cm

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- 1 HS lên bảng giải bài toán, cả lớp làm vở nháp.

Bài giải

Độ dài đoạn thẳng CD là:

2 x 3 = 6 (cm)

Đáp số: 6 cm.

- lấy số đó nhân với số lần.

- 5-7 Hs nhắc lại

Bài 1: Viết (theo mẫu).

a, Gấp 6 kg lên 4 lần được

6 x 4 = 24 (kg) b, Gấp 5 l lên 8 lần được

5 x 8 = 40 (l) c, Gấp 4 giờ lên 2 lần được

(12)

lên nhiều lần.

Bài 2: HS đọc bài toán

- Hd HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết năm nay mẹ bao nhiêu tuổi em làm như thế nào?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài VBT, 1HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một số lên nhiều lần.

Bài 3: HS đọc bài toán.

- Hd HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết Lan cắt được bao nhiêu bông hoa em làm như thế nào?

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một số lên nhiều lần.

Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán.

- GV giúp HS giải thích mẫu.

+ Số đã cho là 2, số cần tìm nhiều hơn số đã cho 8 đơn vị là 2 + 8 = 10; số cần tìm gấp 8 lần số đã cho là 2 x 8 = 16.

- HS tự làm bài, chữa bài dưới dạng trò chơi tiếp sức.

- GV&HS chữa bài, bình chọn nhóm thắng.

4 x 2 = 8 (giờ) Bài 2: Tóm tắt:

7 tuổi Tuổi Lan:

Tuổi mẹ:

? tuổi Bài giải

Năm nay tuổi của mẹ Lan là:

7 x 5 = 35 (tuổi)

Đáp số: 35 tuổi.

Bài 3: Tóm tắt:

15 bông Huệ:

Lan:

? bông hoa

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải

Số bông hoa Lan cắt được là:

5 x 3 = 15 (bông hoa)

Đáp số: 15 bông hoa.

Bài 4:

Số đã cho 2 7 5 4 6 0 Nhiều hơn

số đã cho 8 đơn vị

10 15 13 12 14 8 Gấp 8 lần

số đã cho

16 56 40 32 48 0

C. Củng cố, dặn dò: (2’) GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.

- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI SO SÁNH

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS nắm được kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.

- Ôn về từ chỉ trạng thái: Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm tử chỉ hoạt động, trạng thái.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực hứng thú trong học tập

*QTE: Quyền được ăn, ngủ, học hành, vui chơi.

(13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS lên điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

- Bà em, mẹ em và chú em đều là công nhân mỏ than Hà Tu.

- GV nhận xét B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.

2, Hướng dẫn HS làm bài tập (30’)

Bài 1: Tìm và ghi lại các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau

(UDPHTM) GV gửi tập tin cho HS làm và gửi bài cho GV nxet

- Cả lớp đọc đồng thầm từng câu thơ.

- GV và HS nhận xét, chữa phần a.

- HS làm bài vào VBT.

- GV và HS chữa bài.

- Đọc lời giải đúng.

- GV lưu ý cho HS các hình ảnh so sánh là so sánh sự vật với con người.

- GV nhấn mạnh những hình ảnh được so sánh với nhau.

Bài 2: Đọc lại bài tập đọc: Trận bóng dưới lòng đường. Tìm các từ ngữ ( UDCNTT) a, Chỉ hđộng chơi bóng của các bạn nhỏ:

? Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào.

- GV: Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng làm cho nó chuyển động.

? Các em cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây tai nạn cho cụ già ở đoạn nào.

Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT.

- Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em:

- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS đọc lại yêu cầu bài tập làm văn tuần 6.

- 3 HS đọc lại bài viết, tự chỉ ra các từ chỉ hoạt động, trạng thái.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài

(UDPHTM) HS viết các hình ảnh so sánh

a, Trẻ em như búp trên cành.

b, Ngôi nhà như trẻ nhỏ.

c, Cây pơ- mu đầu dốc Im như người lính canh.

d, Bà như quả ngọt chín rồi.

Bài 2: HS nêu yêu cầu: ( UDCNTT) - HS đọc lại bài tập đọc: Trận bóng dưới lòng đường

cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng.

b, Chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây tai nạn cho cụ già:

hoảng sợ, sợ tái người.

Bài 3:

- Nhớ lại buổi đầu đi học lòng em vẫn rộn ràng, xao xuyến với bao kỉ niệm không quên.

- Từ chỉ hoạt động: đi học.

- Từ chỉ trạng thái: rộn ràng, xao xuyến.

C. Củng cố, dặn dò: 2’ GV hệ thống kiểu so sánh con người với sự vật.

- GV nhận xét giờ học.

(14)

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: E , Ê I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa E thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: Ê - đê bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ Em thuận anh hoà là nhà có phúc.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ E đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

c) Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ, phấn màu. Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC: 5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết: D, Kim Đồng GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B .Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 15’

a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài - Cho quan sát chữ mẫu: E

- Chữ E cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ? - Chữ E và Ê có gì khác nhau?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ.- GV nhận xét sửa .

- HS tìm : E, Ê

+ Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

+ Ê có thêm dấu phụ

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con:

E, Ê b) HD viết từ Ê- đê

- treo chữ mẫu

- GT: Ê- đê là 1 dân tộc thiểu số.

- Ê- đê có chữ cái nào viết hoa?

- Giữa Ê và đê cách nhau bởi dấu gì?

- HS đọc từ ứng dụng.

- HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi

Em thuận anh hoà là nhà có phúc.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Hướng dẫn viết: Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- Hs viết bảng con

- HS đọc.

- Chữ Em - HS nêu - 1 con chữ o

- Hs viết bảng con: Em 3. Học sinh viết vào vở

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX

C. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học.

- Hs viết bài.

(15)

Ngày soạn: 12/10/2017 Ngày giảng: Thứ năm 19/10/2017 Toán

TIẾT 34: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS củng cố và vận dụng để giải bài toán gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

c) Thái độ: Gd tính chăm học, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV kiểm tra bài về nhà của HS, nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Luyện tập: 30’

Bài 1: HS nêu yêu cầu. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). (UDPHTM) GV gửi tập tin cho HS làm và gửi bài cho GV nxet

- GV giúp HS làm mẫu: 2 gấp 6 lần được 12, nhân nhẩm 2 x 6 = 12.

- GV nxét, y/cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.

Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

Bài 3: HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây quýt em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một số lên nhiều lần.

Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán.

- HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.

Bài 1:

(UDPHTM) HS viết các số khi gấp lên - HS làm bài vào VBT.

- HS chữa bài trên bảng.

6 (gấp 8 lần) - 48 4 (gấp 7 lần) - 28 3 (gấp 9 lần) – 27 7 (gấp 5 lần) - 35 Bài 2: Tính

14 19 25 33 58

x x x x x

5 7 6 7 4

70 133 150 231 232

Bài 3: Tóm tắt:

16 cây Cây cam:

Cây quýt:

? cây Bài giải

Trong vườn có số cây quýt là:

16 x 4 = 64 (cây)

Đáp số: 64 cây quýt.

Bài 4: a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB.

(16)

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

b,Kéo dài độ dài đoạn thẳng AB để được đoạn thẳng AC có độ dài gấp đôi độ dài đoạn thẳng AB.

c, Chấm điểm O trên AC sao cho độ dài đoạn thẳng AO =

4

1 độ dài đoạn thẳng AC.(dành cho Hs K-G) C. Củng cố, dặn dò: (2’)GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.

- GV nhận xét giờ học

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe - viết)

BẬN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3 trong bài: Bận.

- Nghe và viết đúng các tiếng khó.Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần en/ oen.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết cân đối:

c) Thái độ: Gd ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ

- HS viết bảng: tròn trĩnh, chảo rán, trôi nổi.

- HS đọc thuộc 11 tên chữ đã học ở tuần trước.

B. Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS nghe- viết a, Chuẩn bị

- HS đọc đoạn thơ cần viết

? Bài thơ viết theo thể thơ gì

? Những chữ nào cần viết hoa

? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở - HS tập viết những chữ khó viết - HS đọc lại những chữ khó viết b, Viết bài

- GV đọc cho HS chép bài

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài - GV chấm 5- 7 bài - GV nhận xét chung 3, Luyện tập:

Bài 1: HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày bài trước lớp

- GV treo bảng phụ, thi làm bài đúng.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Bài thơ được viết theo thể thơ 4 chữ.

- Cần viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ.

- Nên viết lùi vào 2 ô từ lề vở để bài thơ nằm vào khoảng giữa.

Bài 1: Điền vần oen, en vào chỗ trống.

a, nhanh nhẹn

b, nhoẻn miệng cười c, sắt hoen gỉ

d, hèn nhát

(17)

Bài 2: HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở bài tập - GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp chữa bài đúng vào vở.

Bài 2: Tìm và viết tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:

- trung: trung thành, trung bình…

chung: chung sức, chung lòng…

- trai: con trai, ngọc trai…

chai: cái chai, chai tay, chai sạn…

- trống: trống trải, trống rỗng…

chống: chống trọi, chống trả…

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.

Ngày soạn: 13/10/2017 Ngày giảng: Thứ sáu 20/10/2017 Toán

Tiết 35: BẢNG CHIA 7 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia).

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học toán các chấm tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS đọc thuộc bảng nhân 7.

- Giáo viên nhận xét.

B. Dạy bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu của bài.

2. Lập bảng chia 7

- Y/c HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn lên mặt bàn.

- GV lấy 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn.

? 7 chấm tròn được lấy mấy lần.

- GV viết: 7 x 3 = 21

- GV chỉ lên 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn nêu bài toán: Có 21 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn.

Hỏi có mấy nhóm?

- GV viết: 21 : 7 = 3 - HS đọc lại: 7 x 3 = 21 21 : 7 = 3

- 3 học sinh đọc.

- HS để các tấm bìa có 7 chấm tròn lên mặt bàn.

- 7 chấm tròn được lấy 3 lần.

- Có 3 nhóm.

(18)

? Nhìn 2 phép tính và nhận xét mối quan hệ của 2 phép tính.

- GV: Từ phép nhân 7 x 3 = 21 ta viết được phép chia 21 : 7 = 3. Đây là cơ sở để thành lập bảng chia 7.

- Giả sử có phép nhân: 7 x 1 = 7 - Ai viết được phép chia 7 : 7 = 1.

- 7 x 2 = 14, viết được phép chia 14:7=2 - HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm.

- Các nhóm cử đại diện báo cáo.

- GV lưu ý cho HS: Số bị chia tăng dần từ 7 đến 70 (đếm thêm 7), số chia là 7, thương từ 1 đến 10.

- GV hd HS học thuộc bảng chia 7 tại lớp.

3. Thực hành

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- HS nối tiếp đọc lại bảng chia 7.

Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng chia 7, nhận xét về mối quan hệ của phép tính trong một cột.

- GV nêu tính chất giao hoán của pn và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:

Bài 3: HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít dầu em làm như thế nào.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép chia.

Bài 4

- HS đọc bài toán.

- HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Từ phép nhân 7 viết được phép chia 7.

- Nêu các công thức nhân 7 rồi lập công thức chia 7 tương ứng.

- HS học thuộc bảng chia 7.

Bài 1: Tính nhẩm.

21 : 7 = 3 28 : 7 = 4 70 : 7 = 10 14 : 7 = 2 35 : 7 = 5 60 : 6 = 10 7 : 7 = 1 42 : 7 = 6 50 : 5 = 10 Bài 2: Tính nhẩm.

7 x 2 = 14 7 x 4 = 28 3 x 7 = 21 2 x 7 = 14 4 x 7 = 28 7 x 3 = 21 14 : 7 = 2 28 : 7 = 4 21 : 7 = 3 14 : 2 = 7 28 : 4 = 7 21 : 3 = 7

- lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

- Bài 3: Tóm tắt:

7 can: 35 l 1 can: … l?

Bài giải

Số lít dầu trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l)

Đáp số: 5 lít dầu

Bài 4: Tóm tắt 7 l: 1 can 35 l: …can?

Bài giải

(19)

? Muốn biết 35 lít dầu đựng trong mấy can em làm như thế nào?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán

- HS làm bài VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

? So sánh phép tính, đơn vị của bài 3, bài 4.

- GV củng cố hai dạng bài phép tính giống nhau, danh số khác nhau.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - HS đọc thuộc bảng chia 7.

- GV nhận xét giờ học

35 lít dầu chia vào số can là:

35 : 7 = 5 (can)

Đáp số: 5 can dầu.

- Bài 3 chia thành các phần bằng nhau;

bài 4 chia theo nhóm 7.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

NGHE KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN ÔN: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Nghe kể câu chuyện: Không nỡ nhìn, nhớ nội dung câu chuyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại tự nhiên.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói thông qua việc kể lại buổi đi học đầu tiên của mình.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tôn trọng hành động có nếp sống văn minh nơi công cộng.

* TH: Quyền được học tập; quyền được tham gia (trao đổi về trách nhiệm của H trong cộng đồng).

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.

III. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ câu chuyện. Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS đọc bài viết: Kể lại buổi đầu em đi học.

- GV và HS nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc gợi ý trong SGK.

- GV kể chuyện lần 1: giọng vui, chậm rãi, có sử dụng tranh minh họa câu chuyện.

?Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?

?Bà cụ bên cạnh hỏi anh ta điều gì?

Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện:

Không nỡ nhìn.

- Anh thanh niên ngồi hai tay ôm mặt.

- Bà cụ bên cạnh hỏi anh: Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không.

(20)

?Anh ta trả lời như thế nào?

- GV kể lần 2 - 1 HS kể lại câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS tập kể trong nhóm.

- 5 HS thi kể câu chuyện.

- GV và cả lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất.

Em có nhận xét gì về anh thanh niên?

Truyện này buồn cười ở điểm nào?

- GV kết luận thêm: Cần có nếp sống văn minh nơi công cộng, nam giới khoẻ mạnh phải biết nhường chỗ cho người già yếu.

- T/c cho HS cùng nhau kể lại buổi đầu tiên đi học.

Bài 2: Hãy cùng các bạn trong tổ kể cho nhau nghe về buổi đi học đtiên của mình - Cả lớp và GV n.xét và nêu ND tích hợp.

- Cháu không nỡ nhìn bà cụ và phụ nữ phải đứng.

- Anh thanh niên là đàn ông mà không biết nhường chỗ cho người già và phụ nữ.

- Anh ích kỉ, không muốn nhường chỗ cho người khác lại giả vờ lịch sự:

không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.

- Anh thanh niên không muốn nhường chỗ cho người khác lại giả vờ lịch sự:

không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.

.

Bài 2: HS làm việc theo tổ - Một số HS trình bày trước lớp.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe.

Phần 1: SINH HOẠT LỚP

SINH HOẠT TUẦN 7 I. MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm về các hoạt động giáo dục của lớp trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.

- Giáo dục HS có ý thức chấp hành quy định về an toàn giao thông.

II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

(21)

...

* Nhược điểm

...

...

...

Tuyên dương: ...

Phê bình: ...

C. Phương hướng tuần 8

- Củng cố nề nếp ra vào lớp, tăng cường rèn ý thức tự giác trong các hoạt động - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm tồn tại trong tuần - Trong lớp chú ý nghe giảng làm bài trước khi đến lớp.

- Rèn công tác tự quản trong các hoạt động tập thể - Thi đua viết chữ đẹp, giữ vở sạch.

- Học sinh chấp hành nghiêm túc việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy - Năng cao ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp

Phần 2: DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 5: CON ĐƯỜNG AN TOÀN TỚI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS biết những con đường xung quanh trường. Biết sắp xếp các con đường đó theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn.

- Biết các đặc điểm an toàn hay kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường đến trường an toàn nhất.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết con đường an toàn khi đến trường c) Thái độ: Có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ, sơ đồ, phiếu đánh giá.

III. CÁC HĐ CHÍNH

1. HĐ1: Đường phố an toàn và kém an toàn.

a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của đường an toàn, đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn.

b. Cách tiến hành:

- Chia nhóm.

- Giao việc: Nêu tên 1 số đường mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đó có an toàn không? Vì sao?

*KL: Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, có vạch kẻ phân chia làn đường , có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn

chiếu sáng…

2. HĐ2: Luyện tập tìm đường đi an toàn.

a- Mục tiêu: Vận dụng đặc điểm con đường an

- Cử nhóm trưởng.

- Thảo luân.

- Báo cáo KQ

- Cử nhóm trưởng.

- HS thảo luận.

(22)

toàn, kém an toàn và biết cách xử lý khi gặp trường hợp an toàn.

b. Cách tiến hành:

- Chia nhóm.

- Giao việc:

- HS thảo luận phần luyện tập SGK.

*KL: Nên chọn đường an toàn để đến trường.

3. HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học.

a. Mục tiêu: HS đánh giá con đường hàng ngày đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? vì sao?

b. Cách tiến hành:

Hãy giới thiệu về con đường tới trường của em?

4. Củng cố- dăn dò: 2’

Hệ thống kiến thức.

Thực hiện tốt luật GT.

- Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ.

- - -

- HS nêu.

- Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn.

__________________________________________

(23)

BUỔI CHIỀU

Ngày soạn: 15/10/2016

Ngày giảng: Thứ tư 23/10/2016 Thực hành Tiếng Việt

Luyện đọc: THÙNG RƯỢU I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó (tục lệ, ích kỉ) và ND của bài: Cuộc sống vui vẻ chỉ có khi mọi người biết sống vì nhau.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng các từ khó, câu khó.

c) Thái độ: Giáo dục ý thức trách nhiệm với cộng đồng II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi ND luyện đọc.

- HS: VTH, nháp, bút III. CÁC H D Y H CĐ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Ổn định lớp ( 1p) B. Bài mới

1. GT bài (1p): Nêu MT bài học 2. Luyện đọc(20p): Thùng rượu

- Gv đọc mẫu toàn bộ bài, HD cách đọc.

- Gọi 1 H đọc lại.

- T/c cho H đọc nối tiếp câu, kết hợp chỉnh sửa phát âm.

- Gọi H đọc nối tiếp đoạn (4 đoạn), kết hợp giải nghĩa từ khó.

- H đọc đoạn trong nhóm

- Một số nhóm đọc đoạn trước lớp.

2. Bài 2(15p)H/dẫn đọc hiểu Chọn câu trả lời đúng.

- Gv đưa ra các câu hỏi, y/c H đọc thầm bài để trả lời.

+ Làng nọ có tục lệ gì? Họ đặt thùng rượu giữa làng để làm gì?

+ Một người đàn ông đã nghĩ ra điều gì?

+ Vì sao sau việc làm của người đàn ông, thùng rượu vẫn thơm ngon?

+ Vì sao về sau trong thùng chỉ có nước, không có rượu?

+ Câu chuyện kết thúc thế nào?

- Hát tập thể

- Lắng nghe -1HS.

- Lớp theo dõi, đọc thầm - Đọc nối tiếp

- 4 HS đọc. Lớp theo dõi - Đọc nối tiếp trong nhóm - 3 nhóm đọc

- 1HS đọc y/cầu - Lắng nghe

+ Vào ngày đầu tiên của tháng, mỗi nhà trong làng đem một bình rượu đổ vào một cái thùng đặt ở giữa làng. Khi thùng đầy rượu họ uống và nhảy múa

+ Đổ một bình nước vào thùng rượu thì chẳng ai biết.

+ Vì một bình nước rất ít so với một thùng rượu.

+ Vì nhiều người làm theo, đổ nước vào thùng.

+ Mọi người cãi nhau, cuộc sống vui vẻ

(24)

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

-Gv nx và chốt câu TL đúng C. Củng cố, dặn dò(1p)

*Liên hệ: Cho H thấy sự đoàn kết giữa các thành viên trong tổ, trong lớp, trường.

- Nx tiết học, HDVN.

không còn.

+ Cuộc sống vui vẻ chỉ có khi mọi người biết sống vì nhau.

- H trả lời,

- Lắng nghe

Ngày soạn: 16/10/2016

Ngày giảng: Thứ năm 23/10/2016 BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG

BÀI 1: CHIẾC VÒNG BẠC I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức: Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ

2) Kĩ năng: Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín) Vì sao phải giữ lời hứa? Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa.

3) Thái độ: Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày

II. CHUẨN BỊ: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3. Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV kể lại đoạn đầu câu chuyện “Chiếc vòng bạc”

+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?

+ Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

+ Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của Bác với các em nhỏ

2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng - Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời hứa của mình với người khác?

- Em đã bao giờ thất hứa với người khác

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- Lấy chiếc vòng ra đưa cho em gái.

- Em gái thấy bất ngờ trước việc làm của Bác

- Sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời

(25)

chưa? Hậu quả của việc thất hứa đó thế nào?

4.Hoạt động 4: Thảo luận nhóm

- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận cách xử lý các tình huống:

+ Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi học đúng giờ. Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó?

- Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả học tập cao trong năm học này.Em sẽ làm gì để thực hiện lới hứa đó.

5. Củng cố, dặn dò

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

Nhận xét tiết học

- HS trả lời

- HS chia 6 nhóm, thảo luận cách xử lý các tình huống

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời

- HS trả lời

- Tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ. Biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày.

______________________________________

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN, CHIA 7 VÀ GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức:

- Củng cố cho H về bảng nhân, chia 7, y/c thuộc lòng và áp dụng vào giải toán.

- Củng cố về dạng toán giảm đi một số lần.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhân và giải toán.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Bảng con.

III. CÁC H D Y H CĐ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A.Ôn lại bảng nhân, chia 7(15p) -Gọi HS đọc bảng chia 7

- G nx

* Bài 1:

- Y/c H áp dụng bảng nhân 7 vào làm BT

- H làm bài cá nhân.

- H chữa bài, Gv nx và củng cố cho H phép nhân 0 x 7 và 7 x 0.

*Bài 2: Hs đọc yêu cầu

- Hs làm bài, 4 hs lên bảng chữ bài - Nhận xét tuyên dương.

- 7 – 10 H – H thực hiện

* Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:

7 x 6 = 7 x 5 = 7 x 4 = 7 x 3 = 42 : 7 = 35 : 7 = 28 : 7 = 21 : 7 = 0 : 7 = 7 : 7 = 28 : 4 = 7 x 2 =

*Bài 2:

gấp 3 lần giảm 5 lần bớt đi 5

1 0

30 6 1

(26)

B. Ôn về gấp lên một số lần(20p)

*Bài 3(6p: Gọi H nêu y/c.

Trong ptính x được gọi là gì?

- Y/c H làm bài cá nhân.

- 3 hs lên bảng làm bài, chữa bài.

- Nhận xét tuyên dương

*Bài 4(5p). Giải toán.

- Gọi 1 H đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Thuộc dạng toán nào?

?Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?

- H lên bảng làm, lớp làm bài cá nhân. Gv chữa bài

*Bài 5.

- Gọi H nêu y/c, HD H hiểu Nhiều hơn là gì? Gấp.. .lần là gì?

-Gọi H làm bài cá nhân – chữa bài.

- Gv nx

C. Củng cố, dặn dò(1p)

- Gọi 2 H đọc lại bảng nhân 7, 2 H nêu lại cách tìm gấp một số lên nhiều lần.

- Nx tiết học.

gấp 6 lần giảm 3 lần thêm 3 đơn vị đơn

giảm 7 lần thêm 2 đơn vị gấp 7 lần

*Bài 3: Tìm x

X : 7 = 2 63 : X = 7 X x 4 = 40 X = 2 x 7 X = 63 : 7 X = 40 : 4 X = 14 X = 9 X = 10

*Bài 4:

- Độ dài đoạn thẳng CD là: 6cm - Hs vẽ đoạn thẳng

Bài 5: Đố vui: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm, trong pc hết.

a, 7 chia cho 1 để được thương lớn nhất b, 7 chia cho 7 để được thương bé nhất

3 18 6 9

3 5

5 7 4

9

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.. A. Giới thiệu bài: GV nêu

GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc, giáo án powerpoint.. CÁC HOẠT ĐỘNG