• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 26/02/2019 Giảng:

Tiết 22

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: HS được ôn tập, củng cố các khái niệm nửa mặt phẳng, góc, số đo góc, tia phân giác của góc.

2. Kĩ năng: Sử dụng các đồ dùng đo góc, phân biệt được các góc. Chỉ ra được 1 tia là tia phân giác. Tìm được số đo góc dựa và định nghĩa tia phân giác.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính để tính đúng số đo góc, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ hình để đo, vẽ chính xác.

II. Chuẩn bị.

1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, đo độ, ê ke, đề kiểm tra 15’.

2. Chuẩn bị của học sinh: Phiếu học tập, thước thẳng, đo độ, ê ke.

III. Phương pháp.

- Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK, luyện tập thực hành.

IV. Tiến trình tổ chức dạy học.

1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ BÀI

I. Trắc nghiệm: ( 2đ ) Chọn đáp án đúng Câu 1: Góc vuông là góc có số đo bằng:

A. 1800 B. 900 C. 500 D. 1200 Câu 2:Góc tù x là góc có số đo như sau :

A. 900 B. 1800 C. 00 x 90 0 D. 900 x 180 0

(2)

Câu 3: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì:

A. xOy yOz xOz ; B. xOy xOz yOz ; C. xOz yOz xOy ; D.

xOy yOz xOz

Câu 4 : Nếu góc nhọn có số đo là x thì x phải là :

A. 1800 B. 900 C. 00x 90 0 D. 900 x 180 0 II. Tự luận

Câu 5 (8 đ) Vẽ hai góc kề nhau: xOy và yOz sao cho xOy40 &0 yOz800 a) Tính số đo góc xOz ?

b) Vẽ tia phân giác Ot của góc xOy. Tính số đo của góc tOz ? 3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Tính số đo góc (10’)

- Mục tiêu: Củng cố khái niệm góc kề bù,tia phân giác của góc. Tìm được số đo góc dựa và định nghĩa tia phân giác.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước kẻ.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

H: Đọc đầu bài 33- T87

? Thế nào là 2 góc kề bù ?

? Vẽ góc xOy kề bù với yOx' , biết

o

xOy 130  ? H: Vẽ hình.

?Muốn tính góc x Ot' phải tính được góc nào ?

?Tính góc x'Oy ? Tính x'Ot ?

? Có cách nào khác để tínhx'Ot ? H: x'Ot 180 0xOt

Trình bày lời giải vào vở, 1hs lên bảng trình bày.

Bài 33/SGK- 87

O x'

t y

x

+ Vì xOy kề bù với x'Oy nên xOy + x'Oy = 180 o

x'Oy = 180o - xOy = 180o - 130o = 50o

+ Vì tia Ot là tia phân giác của xOy nên yOt = xOt = xOy : 2

= 130o :2= 65o

+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Ot nên x'Oy + yOt = x'Ot

(3)

Hay x'Ot = 50o + 65o = 115o

*Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù? (7’)

- Mục tiêu: HS được ôn tập, củng cố các khái niệm nửa mặt phẳng, góc kề bù, số đo góc, tia phân giác của góc. Tìm được số đo góc dựa và định nghĩa tia phân giác.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước kẻ.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

H: Đọc bài 34 - T87

H: Thảo luận theo từng cặp:

- Vẽ hình

- Nêu quy trình tính các góc theo yêu cầu bài?

G: Chốt lại và hướng dẫn HS trình bày lời giải.

?Tính yOt ?

?Tính x'Oy ?

?Tính x Ot ' ?

?Tính x'Ot' t'Oy ?

? Tính t'Ot ?

Kết luận về góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù ?

G: Nhấn mạnh: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là góc vuông.

Bài 34/SGK-87

a) Vì Ot là tia phân giác của xOy nên:

yOt  = xOy : 2= 100o : 2 = 50o

+ Vì xOy kề bù với x'Oy nên:

 

 

0

0 0 0 0

xOy x'Oy 180

x'Oy 180 xOy 180 100 80

 

     

+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox' và Ot nên

' ' o o o

x Ot x Oy yOt 80 50 130

b) Vì Ot' là tia phân giác của x Oy ' nên:

o o

x 'Ot ' t 'Oy x 'Oy : 2 80 : 2 40 + Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot' nên

o o o

t 'Ot t 'Oy yOt 40 50 90

Vậy góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù có số đo bằng 90o hay (1V)

(4)

*Hoạt động 3: Tìm hiểu về góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề nhau.

(8’)

- Mục tiêu: HS được ôn tập, củng cố các khái niệm nửa mặt phẳng, góc kề, số đo góc, tia phân giác của góc. Tìm được số đo góc dựa và định nghĩa tia phân giác.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước kẻ.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Yêu cầu HS đọc đề bài.

? Đề bài cho biết gì, cần tìm gì?

? Tính góc mOn như thế nào?

G: Hướng dẫn theo sơ đồ:

mOn ?'

mOn mOy yOn

xOy yOz

mOy ; yOn

2 2

yOz xOy xOz

Tia Oy nằm giữa 2 tia Om, On

xOy xOz

H: Trình bày lời giải theo sơ đồ.

Bài tập 36/SGK - 87

x y

z

m n

O

Tia Om là phân giác của xOy nên:

Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên:

Tia On là p/g của yOz nên:

Tia Oy nằm giữa hai tia Om và On nên:

4. Củng cố: (3')

- Nhắc lại khái niệm tia phân giác? Tia phân giác của góc có tính chất gì?

- Có nhận xét gì về góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề, kề bù?

- Cách giải dạng bài tính số đo góc dựa vào đẳng thức cộng góc và tính chất tia phân giác?

- GV: Lưu ý HS khi giải bài tập cần :

+ Vẽ hình chính xác. Tìm quy trình giải.

xOy 300 0

xOm mOy 15

2 2

0 0 0

yOz xOz xOy 80 30 50

yOz 500 0

yOn nOz 25

2 2

0 0 0

mOn mOy yOn 15 25 40

(5)

+ Phải có căn cứ để lập luận.

5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 1') - Xem lại các dạng bài đã chữa.

- Làm các bài tập còn lại SGK.

- Đọc trước bài: Thực hành đo góc trên mặt đất.

V. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính.. TIẾN TRÌNH

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các dụng cụ để vẽ hình, sử dụng ngôn ngữ toán học trong trình bày bài

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính?. TIẾN TRÌNH

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học để vẽ hình, đọc tên nửa

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hình, sử dụng ngôn ngữ toán học để đọc

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ