• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 02/01/2019 Ngày giảng:

Tiết 16

Chương II: GÓC

* Mục tiêu của chương:

1. Kiến thức:

- Biết khái niệm nửa mặt phẳng, góc; hiểu khái niệm góc bẹt.

- Biêt khái niệm số đo góc; Biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800; Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì:

  

xOy +yOz = xOz

- Hiểu được các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, phụ nhau.

- Hiểu khái niệm tia phân giác của một góc.

- Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính.

- Nhận biết được các điểm nằm trong, trên, bên ngoài đường tròn.

- Biết khái niệm tam giác. Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác. Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được một góc trong hình vẽ. Biết vẽ góc.

- Biết dùng thước đo góc để đo góc và vẽ một góc có số đo cho trước.

- Biết vẽ tia phân giác của một góc.

- Biết dùng compa để vẽ đường tròn, cung tròn. Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn.

- Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.

- Biết đo các yếu tố (cạnh, góc) của một tam giác cho trước.

3. Thái độ và tình cảm.

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy.

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

(2)

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học.

§1. NỬA MẶT PHẲNG

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Biết khái niệm nửa mặt phẳng, 2 nửa mặt phẳng đối nhau.

2. Kĩ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng; xác định được tia nằm giữa.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

- Có đức tính cần cù, cẩn thận, chính xác, chủ động, ham học hỏi.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán.

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học để vẽ hình, đọc tên nửa mặt phẳng.

II. Chuẩn bị.

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.

2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, chì màu.

III. Phương pháp.

- Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK, luyện tập thực hành.

IV. Tiến trình tổ chức dạy học.

1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương 2. (2’) - Mục tiêu: HS nắm được nội dung cơ bản của chương 2.

- Đồ dùng thiết bị: Không

(3)

- Phương pháp: Thuyết trình.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Giới thiệu nội dung chương 2 gồm các nội dung cơ bản sau:

1. Nửa mặt phẳng.

2. Góc.

3. Tia phân giác của góc.

4. Đường tròn.

5. Tam giác.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu về nửa mặt phẳng. (20')

- Mục tiêu: Biết khái niệm nửa mặt phẳng, 2 nửa mặt phẳng đối nhau. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Hãy lấy ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng?

H: Trang giấy, mặt bảng….

? Mặt phẳng có bị giới hạn không?

H: Mặt phẳng không có bị giới hạn về mọi phía.

? Quan sát hình 1? Đường thẳng a chia mp thành mấy phần?

G: Mỗi một phần cùng với đường thẳng a được gọi là nửa mặt phẳng bờ a.

? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

G: => Nội dung định nghĩa.

H: Đọc định nghĩa.

? Ở hình 1 có mấy nửa mặt phẳng a?

H: Ở hình 1 có 2 nửa mặt phẳng a.

? Có nhận xét gì về hai nửa mặt phẳng đó?

H: Có chung bờ.

G: Hai nửa mặt phẳng đó được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.

? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?

G: => Khái niệm hai nửa mặt phẳng đối nhau.

? Vẽ hai nửa mặt phẳng đối nhau?Dùng hai chì

1. Nửa mặt phẳng bờ a:

a) Định nghĩa: SGK - 72

b) Hai nửa mặt phẳng đối nhau:

- Khái niệm: SGK - 72

(4)

màu khác nhau để tô hai nửa mặt phẳng đó? Nêu cách vẽ?

H: Vẽ một đường thẳng bất kì, tô hai nửa mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng đó.

G: => Nhận xét.

H: Đọc nhận xét.

? Như vậy muốn vẽ một nửa hoặc hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm thế nào?

H: Chỉ cần vẽ một đường thẳng bất kì?

? Quan sát hình 2? Đọc SGK?

Đọc tên nửa mặt phẳng (I); nửa mặt phẳng (II)?

H: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M; Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P. (Hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M)

? Có những cách nào để gọi tên nửa mặt phẳng?

G: Chốt lại hai cách.

? Xác định vị trí của điểm M, N đối với đường thẳng a?

H: + Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a

+ Hai điểm M, P ( Hoặc N, P) nằm khác phía đối với đường thẳng a.

* Củng cố: Làm ?1?

H: Làm vào vở. Đọc kết quả:

Các tên gọi khác nửa mặt phẳng (I) là: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N; Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P; Nửa mặt phẳng đối của mp (II) Các tên gọi khác của nửa mặt phẳng (II) : Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.

? Khi nào thì đoạn thẳng cắt hoặc không cắt đường thẳng a?

H: Khi 2 đầu mút không nằm trên a nhưng thuộc hai nửa mặt phẳng bờ a thì cắt a. Nếu 2 đầu mút không thuộc a nhưng cùng nằm trên 1 nửa mp thì không cắt a.

H: Làm Bài 2/ SGK – 73

Nếp gấp trên tờ giấy là hình ảnh bờ chung của hai

Hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ a

c) Nhận xét: Bất kì đường thẳng nằm trên mặt phẳng nào cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.

d) Các cách gọi tên nửa mặt phẳng:

+ Cách 1: Nửa mặt phẳng + tên bờ + tên 1 điểm thuộc nửa mặt phẳng đó.

+ Cách 2: Nửa mặt phẳng + tên bờ + tên 1 điểm không thuộc nửa mặt phẳng đó.

(5)

nửa mp đối nhau.

*Hoạt động 3: Tìm hiểu về tia nằm giữa hai tia. (5') - Mục tiêu: Xác định được tia nằm giữa.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK, hoạt động nhóm.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Quan sát hình 3a/ Đọc hình 3a?

H: 3 tia chung gốc Ox, Oy, Oz, N Oy; M Ox

; MN cắt Oz.

? Khi nào tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy?

H: Khi đoạn thẳng MN cắt tia Oz.

* Củng cố: làm ?2?

H: Làm nhóm, đại diện trình bày:

H3.b: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy vì MN cắt Oz tại D.

H3.c: Tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy vì MN không cắt Oz.

2. Tia nằm giữa hai tia:

Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy

NếuN Oy; M Ox thì MN cắt Oz

4. Củng cố - Luyện tập: (15’)

- Nửa mặt phẳng bờ a là gì? Hai nửa mặt phẳng như thế nào được gọi là đối nhau?

- Các cách gọi tên nửa mặt phẳng?

- Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy khi nào?

- GV hệ thống lại nội dung bài học.

* Luyện tập:

H: Đứng tại chỗ trả lời * Luyện tập:

Bài 3/ SGK – 73.

a) ………..2 nửa mặt phẳng đối nhau.

b) ………..đoạn thẳng AB.

H: Đọc yêu cầu bài tập? 1 hs lên bảng vẽ hình?

? Nhận xét?

H: Đứng tại chỗ trả lời câu a.

? Nêu cách gọi tên nửa mặt phẳng?

Bài 4/ SGK – 73.

(6)

? Đoạn BC có cắt a không ? Vì sao?

H: Không cắt a vì 2 điểm B, C cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ a.

G: Lưu ý hs sử dụng: đoạn thẳng cắt đường thẳng nếu 2 mút của nó thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là đường thẳng đã cho.

a) Hai nửa mp đối nhau bờ a là:

+ Nửa mp bờ a chứa điểm A.

+ Nửa mp bờ a chứa điểm B.

b) + Vì a cắt AB nên A và B nằm trong 2 nửa mp đối nhau bờ a.

+ Vì a cắt AC nên A và C nằm trong 2 nửa mp đối nhau bờ a.

=> B và C cùng thuộc 1 nửa mp bờ a. Vậy BC không cắt a.

H: Đọc yêu cầu bài tập. Lên bảng vẽ hình. Trả lời bài.

?Nhận xét?

? Nêu cách chứng tỏ tia nằm giữa 2 tia?

H: Lấy 2 điểm thuộc 2 tia nếu tia còn lại cắt đoạn thẳng tạo bởi 2 điểm đó thì tia đó nằm giữa.

Bài 5/ SGK – 73.

Tia OM nằm giữa 2 tia OA, OB vì OM cắt AB tại M.

5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc các khái niệm.

- Làm bài tập còn lại.

Bài tập làm thêm: 1. Vẽ 2 nửa mp đối nhau bờ b. Đặt tên cho 2 nửa mp đó.

2. Vẽ 2 tia đối nhau Ox, Oy. Vẽ tia Oz bất kì khác tia Ox, Oy. Tại sao tia Oz luôn nằm giữa 2 tia Ox, Oy.

V. Rút kinh nghiệm.

*****************************

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ hình, sử dụng ngôn ngữ toán học để đọc

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính để tính đúng số đo góc, sử dụng ngôn ngữ toán học trong phát biểu tính chất, sử

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính về số nguyên, sử dụng đúng quy tắc chuyển vế trong giải