• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 24/9/2020

LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (TT)

Tiết: 7 Ngày giảng:30/9/2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh phát biểu và nắm vững 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.

2. Kĩ năng: Vận dụng được các quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của lũy thừa, lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương. Có kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính về lũy thừa, năng lực sử dụng ngôn ngữ trong phát biểu quy tắc.

II. Chuẩn bị.

1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi bài tập34; 37/SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi.

2. Chuẩn bị của HS: Qui tắc về lũy thừa ở lớp 6, giấy nháp, máy tính bỏ túi.

III. Phương pháp.

- Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, tự nghiên cứu SGK.

IV. Tiến trình bài dạy.

(2)

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm

HS1: Nêu định nghĩa và viết công thức lũy thừa bậc n của số hữu tỉ x?

Áp dụng: Tính:

= ?; = ?; (2,5) 3 = ?

- Phát biểu đúng định nghĩa và ghi đúng công thức

-Tính đúng:

= 1; = ;

(2,5) 3=

5

5

HS2: Viết công thức tính tích và thương 2 lũy thừa cùng cơ số ?

Áp dụng : Tìm x :

a) b)

- Viết đúng công thức - Tính đúng kết quả:

a) x = b) x=

5

5

Đặt vấn đề: Có thể tính nhanh : ( 0,125) 3.8 3 = ? ; (-39) 4: 134 = ?

Vậy cách tính luỹ thừa của một tích, một thương như thế nào. Ta vào bài học hôm nay.

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Luỹ thừa của một tích, một thương

- Mục tiêu: Học sinh phát biểu và nắm vững quy tắc về luỹ thừa của một tích. Vận dụng được các quy tắc lũy thừa của một tích.

- Thời gian: 33’

- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.

- KT: - Kĩ thuật giao nhiệm vụ. - Kĩ thuật đặt câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày 1 phút.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ trong phát biểu quy tắc.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

? Tính nhanh tích: (0,125)3 . 83 như thế nào ? G: Yêu cầu HS làm ?1.

4. Luỹ thừa của một tích,một thương:

?1

1 0

2

1 2

32

1 0

2

1 2

32

49

4 25

4

5 7

3 3

4 .x 4

   

   

   

1 3 1

2 27

x

9 16

5 6

(3)

H: Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng làm.

Học sinh nhận xét

? Với 2 ví dụ trên em có nhận xét gì về (x.y)n xn.yn?

H: (x.y)n = xn .yn

? Hãy diễn đạt quy tắc trên bằng lời?

? Muốn tính luỹ thừa của một tích ta làm như thế nào ?

H: Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa.

G: Hướng dẫn cách chứng minh (bảng phụ):

(x.y)n = ? (n> 0) ; (x.x…x)(y.y…y) = ? H: (x.y)n=(x.y)...(x.y) =(x.x..x)(y.y…y) =xn .yn G: Đưa ra công thức: (x . y)n = xn . yn với x  N

* Củng cố: Làm ?2.

G: Lưu ý HS áp dụng công thức theo cả hai chiều.

Bài 36/SGK - 22: Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ:

a) 108 . 28 ; b) 254 . 28 ; c) 158 . 94. H: Ba hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.

G: Luỹ thừa của một tích thì được tính như trên, vậy đối với một thương

x n

y

 

   ?

a) (2. 5)2 = 102 = 100 22 . 52 = 4 . 25 = 100

 (2 . 5)2 = 22 . 52

3 3 3

3

1 3 3 3 27

b) .

2 4 8 8 512

 

 

 

3 3 3

3 3

1 3 1 3 27 27

. .

2 4 2 4 8.64 512

    

   

   

3 3 3

1 3 1 3

. .

2 4 2 4

   

      

* Tổng quát:

(x . y)n = xn . yn với n  N

?2 Tính:

     

5 5

5 5

3 3 3 3

3

1 1

a) .3 .3 1 1

3 3

b) 1,5 .8 1,5 .2 1,5.2 3 27

   

 

 

Bài 36/SGK - 22:

a)108.28= 208

c) 254.28=(52)4.28=58.28=108 d)158.94=158.38=458

G: Yêu cầu HS làm ?3.

Tính và so sánh:

 

3

3 3

2 va 3

  

  a) -2

3

H: 2 học sinh lên bảng làm bài.

?3 Tính và so sánh

a)

2 3 2 2 2 8

. .

3 3 3 3 27

   

   

   

(4)

? Qua 2 ví dụ trên em có nhận xét gì về

n n

x y

x n

y

 

   ?

? Luỹ thừa của một thương có thể tính như thế nào ?

H: Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa

n n

n

x x

y = y

  

  (y  0).

G: Cách chứng minh tương tự như chứng minh công thức luỹ thừa của một tích.

Lưu ý: Công thức này cũng áp dụng được 2 chiều.

* Củng cố: Làm ?4.

G: Gợi ý: biến đổi về cùng số mũ.

H: 3 học sinh lên bảng làm bài.

H: Hoạt động nhóm ?5 trong 1’, đại diện nhóm lên trình bày.

Bài 36/SGK – 22: Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa:

b) 108 : 28 . e) 272 : 253 .

H: Làm vào vở,1hs lên bảng trình bày.

 

3

3

2 8

3 27

 

3

3 3

2 2

3 3

5 5

10 100000

b) 3125

2 32

5 5

5 5 5

10 5 3125

2

10 10

2 2

  

  

* Tổng quát:

n n

n

x x

= (y 0)

y y

 

  

?4 Tính :

 

   

2 2

2 2

3 3

3 3

3 3 3

3 3

72 72

3 9

24 24

7,5 7,5

3 27

2,5 2,5

15 15 15

5 125

27 3 3

   

?5 Tính:

a) (0,125)3.83 = (0,125.8)3 = 13 = 1 b) (-39)4:134 = (-39:13)4 = (-3)4 = 81 Bài 36/SGK – 22:

b) 108 : 28 = 58 e) 272 : 253 = 36:56 4. Củng cố: (5’)

H: Hoạt động nhóm; Trao đổi bài giữa các nhóm nhận xét.

Bài 34/SGK-22:

a) Sai vì (-5)2. (-5)3 = (-5)5

153

27

(5)

G: Chốt kết quả. b) đúng.

c) Sai vì (0,2)10 :(0,2)5 = (0,2)5

5. Hướng dẫn học về nhà: (1’)

- Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa (học trong 2 tiết) - Làm bài tập 38(b, d); bài tập 40 tr22,23 SGK

- Làm bài tập 44; 45; 46; 50;(SBT/10-11)

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………...

...

... ...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ2. - Năng lực chuyên biệt: Rèn