• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 22/10/2020 Tiết:15 Ngày dạy: 29/10/2020

§10. LÀM TRÒN SỐ I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.

2. Kĩ năng: Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

* Giáo dục dạo đức: Trung thực, trách nhiệm, hợp tác, đoàn kết.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báo ... mà các số liệu đã được làm tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập. Máy tính bỏ túi.

2. Chuẩn bị của HS: Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số. Mang máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ HUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, tự nghiên cứu SGK.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (Không)

* Đặt vấn đề: Chúng ta đã được gặp nhiều những số có nhiều chữ số, đặc biệt là số thập phân vô hạn. Bằng cách nào người ta có thể viết gọn các số đó cho dễ đọc, dễ nhớ, dễ thực hiện các phép toán. Đó là nội dung của bài học hôm nay.

3. Dạy học bài mới:

* Hoạt động 1: Các ví dụ. (15’)

(2)

- Mục tiêu: Học sinh biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, theo tình huống.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ cho từng hs, kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, tự nghiên cứu SGK.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

GV: Đưa ra một số ví dụ về làm tròn số:

+ Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35triệu học sinh

+ Nước ta vẫn còn khoảng 26 000 trẻ em lang thang.

HS: Lấy thêm ví dụ.

GV: Như vậy qua thực tế, ta thấy việc làm tròn số được dùng rất nhiều trong đời sống, nó giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh, còn giúp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán.Chẳng hạn có thể ước lượng tích : 7458 . 483  7000 . 500 = 3500000 để thấy rằng tích đó là một số khoảng 3,5 triệu.

GV:Treo bảng phụ vẽ hình 4/ SGK- 35 (Chưa có STP 4,3 và 4,9)

? Biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số?

HS: Làm vào vở, 1hs lên bảng.

? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất?

? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất?

GV: Để làm tròn số thập phân trên đến hàng đơn vị ta làm như sau: 4,3  4;

4,9  5

Kí hiệu  Đọc là " gần bằng" hoặc "xấp xỉ"

? Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào?

HS: Để làm tròn số đến hàng đơn vị một số thập phân ta lấy số nguyên gần với số thập phân đó nhất

* Củng cố: Làm ?1.

Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã

1. Ví dụ:

Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị

4

4,3 4,5

5

4,9 5,4 5,8

6

- Số 4,3 gần số 4 nhất - Số 4,9 gần số 5 nhất.

- Kí hiệu: 4,3 4;

4,9 5 ( đọc là xấp xỉ)

Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất.

?1

5,4 5; 4,5 5;

(3)

làm tròn đến hàng đơn vị.

5,4 ; 5,8 ; 4,5

? Tại sao 4,5 ở đây làm tròn đến hàng đơn vị có thể nhận 2 kết quả.

GV: Chính vì như vậy nên dẫn đến nhu cầu cần phải có quy ước làm tròn số để có kết quả duy nhất.

? Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn?

( Nói gọn là làm tròn nghìn).

?Tại sao 72900 73000?

GV: Đưa ra VD3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn và giải thích cách làm.

? Phải giữ lại mấy chữ số thập phân ở phần kết quả.?

HS: Giữ lại 3 chữ số thập phân ở kết quả GV: Trên các ví dụ như trên người ta đưa ra 2 quy ước làm tròn số như sau.

5,8 6 4,5  4

Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn

72900 73000 (tròn nghìn) Ví dụ 3:

0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3)

* Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số. (15’)

- Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm về làm tròn số. Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, theo tình huống.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ cho từng hs, kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, tự nghiên cứu SGK.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

GV: Đưa ra quy ước làm tròn số như SGK.

Trường hợp 1:

GV: Đưa ra VD và hướng dẫn HS làm.

+ Xác định chữ số thập phân thứ nhất.

+ Dùng bút chì, phấn vạch nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi.

+ Xác định phần thập phân bị bỏ đi và vận dụng quy ước

HS: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất:

- Có chữ số thập phân thứ nhất là 1 - Chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 4 < 5

2. Qui ước làm tròn số:

* Trường hợp 1: (SGK-36) Ví dụ : SGK

*Trường hợp 2: (SGK-36) Ví dụ: SGK

?2. a) 79,382|6  79,383 b) 79,38|26  79,38 c) 79,3|826  79,4

(4)

86,1|49  86,1

? Làm tròn số 542 đến hàng chục?

GV: Hướng dẫn - gọi học sinh làm.

? Số 542 có chữ số hàng chục là số nào?

HS: Số 542 có chữ số hàng chục là số 4

? Chữ số bị bỏ đi là số nào?

HS: Chữ số bị bỏ đi là số 2

? Ta được kết quả thế nào?

HS: 54 2  540

GV: Gọi HS đọc trường hợp 2 Đưa ra VD yêu cầu HS làm.

? 0,0861 có chữ số thập phân thứ 2 là mấy?

HS: 0,0861 có chữ số thập phân thứ 2 là 8

? Chữ số đầu tiên bị bỏ đi là mấy?

HS: Chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 6> 5

? Ta được kết quả nào?

HS: 0,08|61  0,09

? Tương tự hs làm tròn số 1573?

HS: Số 1573 có chữ số hàng trăm là số 5. Chữ số đầu tiên bị bỏ đi là số 7 > 5. Vậy 15|73  1600 GV: Yêu cầu HS làm ?2.(bảng phụ)

HS: 3 học sinh lên bảng làm

Lớp làm bài tại chỗ nhận xét, đánh giá.

GV: Nhận xét chữa hoàn chỉnh,sửa sai và uốn nắn cho hs.

? Vậy số 4,5 làm tròn đến hàng đơn vị thì kết quả nào?

4. Củng cố: (10’)

- Quy ước làm tròn số? Làm tròn số để làm gì?

- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học.

* Luyện tập:

GV: Yêu cầu HS làm 73 SGK Gọi 2 HS lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở BT

GV: Hướng dẫn HS yếu

Bài tập 73/SGK – 36

7,923 7,92; 17,418 17,42 79,1364 709,14; 50,401 50,40 0,155 0,16; 60,996 61,00

? Đọc yêu cầu BT? Nêu cách làm?

HS: Làm vào vở. 1hs lên bảng.

Bài tập 74/SGK - 36

Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là:

7 8 6 10

 

7 6 5 9 .2 8.3

7, 26 7,3 15

     

5. Hướng dẫn về nhà: (4’)

(5)

- Nắm vững hai quy ước của phép làm tròn số.

- Làm bài tập số 76, 77 ,78, 79/SGK - 37.

- Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn để tiết sau ta luyện tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 22/10/2020 LUYỆN TẬP Tiết: 16

(6)

Ngày dạy: 30/10/2020

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố, vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số, sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng vào các bài toán trong thực tế và giải các bài toán liên quan.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán.

4. Tư duy:

- Quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và lôgic.

- Diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu ý tưởng của người khác.

- Phát triển các phẩm chất tư duy: linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Phát triển các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1- GV: SGK, bảng phụ, bút dạ.

2- HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.

III. PHƯƠNG PHÁP:

(7)

- Hoạt động nhóm.

- Luyện tập thực hành.

- Thuyết trình đàm thoại.

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Nêu các quy ước làm tròn số?

3. Bài mới:

Hoạt động của GV- HS Nội dung

Hoạt động 1: Dạng 1: Áp dụng quy ước làm tròn số để thực hiện phép tính:

+ Mục dích: HS biết cách vận dụng quy ước làm tròn số để áp dụng vào bài toán tính giá trị biểu thức.

+ Thời gian: 15 phút

+ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp

+ Phương tiện, tư liệu: SGK , Phấn màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề

GV: Cho HS làm các bài tập:

Bài 1: Làm tròn các số sau tới số thập phân thứ nhất.

6,7; 8,445; 2,119; 6,092; 0,05; 29,88; 9,99 Bài 2: Làm tròn các số sau đây:

a) Tròn chục : 5032,6; 991,23 b) Tròn trăm: 59436,21; 56873 c) Tròn nghìn: 107506; 288097,3

HS: Làm việc cá nhân.

- Đối chiếu kết quả, thảo luận trước lớp đưa

1. Áp dụng quy tắc làm tròn số:

* Bài 1:

6,7 ≈ 6,8 ; 8,445 ≈ 8,4 ; 2,119 ≈ 2,1

6,092 ≈ 6,1 ; 0,05 ≈ 0,1 29,88 ≈ 29,9 ; 9,99 ≈ 10

* Bài 2:

a. 5032,6 ≈ 5030 ; 991,23 ≈ 990 b. 59436,21≈ 59400; 56873 ≈ 56900 c. 107506 ≈ 108000; 288097,3 ≈

(8)

ra nhận xét chung. 288000

Hoạt động 2: Dạng 2: Ứng dụng của làm tròn số vào thực tế

+ Mục đích: HS biết vận dụng quy tắc làm tròn số vào bài toán thực tế +Thời gian: 20 phút

+ Phương pháp: Tự nghiên cứu SGK, đàm thoại, vấn đáp gợi mở.

+ Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề

GV: Yêu cầu HS làm bài 100/SGK. Thực hiện phép tính rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.

HS: Hai học sinh lên bảng thực hiện.

Học sinh dùng máy tính trong bài 100.

GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét và đánh giá.

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

Áp dụng qui ước làm tròn để ước lượng kết quả

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn yêu cầu:

- Ước lương kết quả phép tính.

- Tính kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng.

- Tính giá trị làm tròn đến hàng đơn vị bằng hai cách:

* Ứng dụng của làm tròn số vào thực tế

Bài 100/SBT

a. 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 ¿ 9,31

b. (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) ¿ 4,77

c. 96,3 . 3,007 ¿ 289,57 d. 4,508 : 0,19 ¿ 23,73

* Bài 81/SGK

a. 14,61 – 7,15 + 3,2 Cách 1:

14,61 – 7,15 + 3,2 =15 – 7 + 3 ¿ 11 Cách 2:

14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ¿ 11

(9)

Cách 1: Làm tròn các số trước rồi tính.

Cách 2: Tính rồi làm tròn kết quả.

HS: Hoạt động theo nhóm:

Nhóm 1: a Nhóm 2: b Nhóm 3: c Nhóm 4: d

GV: Một số ứng dụng trong làm tròn số trong thực tế.

- Cho HS hoạt động nhóm bài 79/SGK HS: Thực hiện.

b. 7,56 . 5,173

Cách 1: 7,56 . 5,173 ¿ 8.5 ¿ 40 Cách 2: 7,56 . 5,173 ¿ 39,10788

¿ 39

c. 73,95 : 14,2

Cách 1: 73,95 : 14,2 ¿ 74:14 ¿ 5 Cách 2: 73,95 : 14,2 ¿ 5,2077 ¿ 5

d.

21 ,73.0 , 815

7,3

Cách 1:

21 , 73.0 , 815

7,3

¿

21.1 7

¿ 3

Cách 2:

21 ,73.0 , 815

7,3

¿ 2,42602

¿ 2 4. Củng cố:( 3’)

- Cho HS nhắc lại quy tắc làm tròn số.

5. Hướng dẫn về nhà:( 1’) - Xem lại các bài tập đã làm.

- Chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau.

- Đọc trước bài 11: “Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai”.

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………

…...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn