• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 12/10/2019 Ngày dạy: 15/10/2019

LUYỆN TẬP Tiết: 16

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố, vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số, sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng vào các bài toán trong thực tế và giải các bài toán liên quan.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán.

4. Tư duy:

- Quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và lôgic.

- Diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu ý tưởng của người khác.

- Phát triển các phẩm chất tư duy: linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Phát triển các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1- GV: SGK, bảng phụ, bút dạ.

2- HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Hoạt động nhóm.

- Luyện tập thực hành.

- Thuyết trình đàm thoại.

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Nêu các quy ước làm tròn số?

3. Bài mới:

Hoạt động của GV- HS Nội dung

Hoạt động 1: Dạng 1: Áp dụng quy ước làm tròn số để thực hiện phép tính:

+ Mục dích: HS biết cách vận dụng quy ước làm tròn số để áp dụng vào bài toán tính giá trị biểu thức.

(2)

+ Thời gian: 15 phút

+ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp

+ Phương tiện, tư liệu: SGK , Phấn màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề

GV: Cho HS làm các bài tập:

Bài 1: Làm tròn các số sau tới số thập phân thứ nhất.

6,7; 8,445; 2,119; 6,092; 0,05; 29,88; 9,99 Bài 2: Làm tròn các số sau đây:

a) Tròn chục : 5032,6; 991,23 b) Tròn trăm: 59436,21; 56873 c) Tròn nghìn: 107506; 288097,3 HS: Làm việc cá nhân.

- Đối chiếu kết quả, thảo luận trước lớp đưa ra nhận xét chung.

1. Áp dụng quy tắc làm tròn số:

* Bài 1:

6,7 ≈ 6,8 ; 8,445 ≈ 8,4 ; 2,119 ≈ 2,1

6,092 ≈ 6,1 ; 0,05 ≈ 0,1 29,88 ≈ 29,9 ; 9,99 ≈ 10

* Bài 2:

a. 5032,6 ≈ 5030 ; 991,23 ≈ 990 b. 59436,21≈ 59400; 56873 ≈ 56900 c. 107506 ≈ 108000; 288097,3 ≈ 288000

Hoạt động 2: Dạng 2: Ứng dụng của làm tròn số vào thực tế

+ Mục đích: HS biết vận dụng quy tắc làm tròn số vào bài toán thực tế +Thời gian: 20 phút

+ Phương pháp: Tự nghiên cứu SGK, đàm thoại, vấn đáp gợi mở.

+ Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề GV: Yêu cầu HS làm bài 100/SGK. Thực

hiện phép tính rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.

HS: Hai học sinh lên bảng thực hiện.

Học sinh dùng máy tính trong bài 100.

GV: Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét và đánh giá.

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

Áp dụng qui ước làm tròn để ước lượng kết quả

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn yêu cầu:

- Ước lương kết quả phép tính.

- Tính kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng.

- Tính giá trị làm tròn đến hàng đơn vị bằng hai cách:

Cách 1: Làm tròn các số trước rồi tính.

Cách 2: Tính rồi làm tròn kết quả.

* Ứng dụng của làm tròn số vào thực tế

Bài 100/SBT

a. 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 ¿ 9,31

b. (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) ¿ 4,77

c. 96,3 . 3,007 ¿ 289,57 d. 4,508 : 0,19 ¿ 23,73

* Bài 81/SGK

a. 14,61 – 7,15 + 3,2 Cách 1:

14,61 – 7,15 + 3,2 =15 – 7 + 3 ¿ 11 Cách 2:

14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ¿ 11 b. 7,56 . 5,173

Cách 1: 7,56 . 5,173 ¿ 8.5 ¿ 40 Cách 2: 7,56 . 5,173 ¿ 39,10788

(3)

HS: Hoạt động theo nhóm:

Nhóm 1: a Nhóm 2: b Nhóm 3: c Nhóm 4: d

GV: Một số ứng dụng trong làm tròn số trong thực tế.

- Cho HS hoạt động nhóm bài 79/SGK HS: Thực hiện.

¿ 39

c. 73,95 : 14,2

Cách 1: 73,95 : 14,2 ¿ 74:14 ¿ 5 Cách 2: 73,95 : 14,2 ¿ 5,2077 ¿ 5

d.

21 ,73.0 , 815

7,3

Cách 1:

21 ,73.0 , 815

7,3

¿

21.1 7

¿ 3

Cách 2:

21 ,73.0 , 815

7,3

¿ 2,42602

¿ 2 4. Củng cố:( 3’)

- Cho HS nhắc lại quy tắc làm tròn số.

5. Hướng dẫn về nhà:( 1’) - Xem lại các bài tập đã làm.

- Chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau.

- Đọc trước bài 11: “Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai”.

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………

…...

...

(4)

Ngày soạn: 12/10/2019 Ngày dạy: 17/10/2019

SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI. Tiết: 17

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được số vô tỉ.

- Học sinh hiểu được khái niệm căn bậc hai.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết và lấy được các ví dụ về số vô tỉ. Vận dụng khái niệm về căn bậc hai để tìm căn bậc hai của một số bất kì không âm.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán.

4. Tư duy:

- Quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và lôgic.

- Diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu ý tưởng của người khác.

- Phát triển các phẩm chất tư duy: linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Phát triển các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN GỊ CỦA GV VÀ HS:

1- GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.

2- HS: SGK, bảng nhóm, thước kẻ.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Đặt và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình đàm thoại.

- Hoạt động nhóm.

- Luyện tập thực hành.

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Thê nào là số hữu tỉ?

- Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.

(5)

- Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân:

3 4 ;

17 11 . 3. Bài mới:

* GV đặt vấn đề: có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không?

Hoạt động của GV - HS Nội dung

Hoạt động 1: Số vô tỉ

+ Mục dích: HS nắm được định nghĩa số vô tỉ, biết kí hiệu tập hợp số vô tỉ + Thời gian: 17 phút

+ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp

+ Phương tiện, tư liệu: SGK , Phấn màu, bảng phụ

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề GV: Cho hình vuông AEBF có

cạnh bằng 1 m, hình vuông ABCD có cạnh AB là một đường chéo của hình vuông.

a, SABCD = ? (m2).

b, AB = ? (m).

Gợi ý:

a, SAEBF = ? (m2)

SABCD = ? SAEBF.

b, Nếu gọi độ dài AB là x (m) (x

>0) khi đó: SABCD = ? (m2) HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét và khẳng định:

Người ta chứng minh rằng không có một số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và tính được x = 1,4142135623730950488016887…

Vậy: Độ dài của cạnh AB là:

x =

1,4142135623730950488016887…

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

GV: Số thập phân

1,4142135623730950488016887…

có phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn không? Tại sao?

HS: Trả lời.

GV: Nhận xét và khẳng định:

Người ta nói số

1,4142135623730950488016887…

là số thập phân vô hạn không tuần hoàn và còn được gọi là số vô tỉ.

- Số vô tỉ là gì?

HS: Trả lời.

1. Số vô tỉ:

Ví dụ: Xét bài toán (sgk- trang 40)

a, Dễ thấy

SABCD = 2 SAEBF = 2.1.1 = 2(m2).

b, Nếu gọi độ dài AB là x (m) (x >0) Khi đó SABCD = x2 (m2)

Do đó x2 = 2.

x= 1,4142135623730950488016887…

Vậy: Độ dài của cạnh AB là:

1,4142135623730950488016887…(m)

*Nhận xét:

Số 1,4142135623730950488016887…

là số thập phân vô hạn không tuần hoàn và còn được gọi là số vô tỉ.

* Kết luận: SGK

* Kí hiệu:

(6)

Hoạt động 2: Khái niệm căn bậc hai

+ Mục đích: HS biết được thế nào là căn bậc hai của số a không âm, biết tìm căn bậc hai của 1 số

+Thời gian: 18 phút

+ Phương pháp: vấn đáp gợi mở.

+ Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo GV: Tính và so sánh: (-3)2 và 32.

HS: Thực hiện.

GV: Ta nói 3 và -3 là căn bậc hai của 9.

Tương tự, 2 và -2 có phải là căn bậ hai của 4 không ? Tại sao?

HS: Trả lời.

GV: Căn bậc hai là gì?

HS: Trả lời.

GV: Nhận xét và khẳng định : HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. Tìm căn bậc hai của 16.

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét.

- Giới thiệu: Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau:

số dương kí hiệu là

a

và số âm kí hiệu là

− √ a

- Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết :

0=0

. GV: Số dương 1 có mấy căn bậc hai ?.

2. Khái niệm căn bậc hai:

Ví dụ:

Ta có: (-3)2 = 32 = 9.

Ta nói 3 và -3 là căn bậc hai của 9

* Khái niệm: sgk

?1.

Căn bậc hai của 16 là -4 và 4.

* Nhận xét: sgk

* Chú ý: Không được viết

a

2

=±a

(a>0).

?2

Căn bậc hai của 3:

3

− √ 3

Căn bậc hai của 10:

10

− √ 10

Căn bậc hai của 25:

25=5

− √ 25=−5

4. Củng cố:( 3’)

- Cho HS nhắc lại thế nào là số vô tỉ? Khái niệm căn bậc hai của số x không âm? Lấy VD.

- Hoạt động nhóm bài 82, 83/SGK.

5. Hướng dẫn về nhà:( 1’) - Học bài.

- Làm bài tập 84, 85/SGK

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………

…...

...

Ngày...tháng...năm 2019 KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Căn bậc hai của một số a không âm là

số x sao cho x2 = a.

(7)

HOÀNG VĂN THẮNG

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ2. - Năng lực chuyên biệt: Rèn