• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 5/10/2019 Tiết 14 Ngày dạy: 8/10/2019

§9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

2. Kĩ năng:

- Học sinh giải thích được vì sao một phân số cụ thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.

3. Thái độ:

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

4. Tư duy:

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận trang 34. Máy tính bỏ túi.

2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ. Xem trước bài. Mang máy tính bỏ túi

III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, tự nghiên cứu SGK.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (2’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm

HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Lấy ví - Nêu đúng định nghĩa: 5

(2)

dụ? - Lấy được sí dụ 5

*Đặt vấn đề: Ta đã biết các phân số TP như

3 14;

10 100 ; … có thể viết được dưới dạng số thập phân. Các số thập phân đó là các số hữu tỉ. Còn số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? Ta xét bài hôm nay.

3. Dạy học bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn. (14’)

- Mục tiêu: HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.

-Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, theo tình huống.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ cho từng hs, kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật chia nhóm.

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK.

- Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Làm ví dụ 1?

HS: Dùng máy tính tính

? Hãy nêu cách làm khác?

GV: Hướng dẫn:

2 2 5

3 3 3.5 15

20 2 .5 2 .5 100

= 0,15

2

2 2 2

37 37 37.2 148 1, 48 25 5 5 .2 100

GV: Giới thiệu: Các số thập phân như 0,15 ; 0,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn.

? Hãy viết số

5

12 dưới dạng số thập phân?

GV: Yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả.

=> Em có nhận xét gì về kết quả?

HS: Phép chia không chấm dứt, số 6 được lặp đi lặp lại

? Số 0,41666... có phải là số hữu tỉ không.

HS: Có là số hữu tỉ vì 0,41666... =

5 12

GV: Số 0,41666... gọi là số thập phân vô hạn tuần

1. Số thập phân hữu hạn.

Số thập phân vô hạn tuần hoàn:

Ví dụ 1:

Viết các phân số 3 20;37

25 dưới dạng số thập phân.

3 37

0,15; 1, 48

20 25

* Chú ý:

+ Các số thập phân như:

0,15; 1,48 được gọi là số thập phân hữu hạn

Ví dụ 2:

5

12=0,41666...

0,41666... là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- Cách viết gọn: 0,41666...

= 0,41(6)

(3)

hoàn; cách viết gọn: 0,41666...= 0,41(6) GV: giải thích: số 6 gọi là chu kì.

? Trả lời câu hỏi của đầu bài?

*Củng cố:

? Hãy viết các số :

1 1 7

, , 9 99 11

dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó rồi viết gọn lại?

HS: Thực hiện tính theo nhóm trong 1’, trao đổi bài nhận xét giữa các nhóm.

1 0,111... 0,(1)

9

;

1 0,0101... 0,(01)

99

17 1,5454... 1, (54) 11

   

? Ngoài cách chia trên ta còn cách nào khác để viết các phân số trên về dạng STP?

* Hoạt động 2: Nhận xét. (18’)

- Mục tiêu: HS nắm được điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Giải thích được vì sao một phân số cụ thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.

-Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, theo tình huống.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ cho từng hs, kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật chia nhóm.

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK.

- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Xét các phân số

3 37, 20 25;

5

12 đã tối giản chưa?

HS: Các phân số này đã tối giản và có mẫu dương

? Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố?

20 = 22.5; 25 = 52; 12 = 22.3

? Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào?

HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2;

3

2. Nhận xét:

- Nhận xét : SGK/33.

* Ví dụ:

−6 75 =−2

25 (là phân số tối giản) có mẫu là 25 = 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 suy ra

−6

75 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

(4)

? Khi nào phân số tối giản?

HS: Suy nghĩ trả lời.

? Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số TPHH?

? Vậy các phân số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số TPVHTH?

GV: Nhấn mạnh hai ý trên và cho hs đọc SGK

? Cho hai phân số:

−6 75 ; 7

30 mỗi phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Vì sao?

HS: Làm ? SGK

GV lưu ý Hs : Xét từng phân số theo các bước:

+ Phân số đã tối giản chưa?

+ Mẫu của phân số chứa TSNT nào?

+ Số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn?

HS: Thảo luận nhóm

Đại diện các nhóm đọc kết quả.

GV: Như vậy 1 phân số bất kì có thể viết được dưới dạng STPHH hoặc VHTH.Nhưng mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng ps nên có thể nói mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng STPHH hoặc VHTH. Ngược lại người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ. Vì vậy tập hợp số hữu tỉ là tập hợp các số TPHH và các số TPVHTH.

GV: Chốt lại như phần đóng khung tr34- SGK

* Bổ sung kiến thức nâng cao:

GV: Đưa ví dụ:

+ Đối với các số có chu kì ngay sau dấu phẩy:

0,717171...= 0,(71) =

71 99

Tử số là số trong chu kì, mẫu là số chữ số 9 bằng số chữ số trong chu kì

+ Đối với những số không có chu kì ngay sau

−6

75 =−0,08

7

30=0,2333 ...=0,2(3)

viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

?. Kết quả:

Những phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn:

1 4;13

50;−17 125 ; 7

14;

Những phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

−5 6 ;11

45

* Kết luận: SGK - 34.

(5)

dấu phẩy 0,3(18) =

318 3 315 7 990 990 22

Tử là các chữ số có ngay sau dấu phẩy kể cả chữ số trong chu kì trừ đi các chữ số trước chu kì ngay sau dấu phẩy, mẫu là các chữ số 9 bằng chữ số trong chu kì thêm sau là các chữ số 0 bằng số chữ số thập phân đứng trước chu kì

4. Củng cố: (7’)

- Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Cho ví dụ?

- GV chốt lại nội dung bài học.

? Số 0,323232... có phải là số hữu tỉ không? Hãy viết số đó dưới dạng phân số?

? Giải thích vì sao phân số 3

8 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Viết chúng dưới dạng đó?

Giải thích vì sao phân số

−7

18 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Viết chúng dưới dạng đó?

HS: 0,323232...= 0,(01).32 = 1

99.32=32 99

Trả lời: phân số 3

8 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì 8 = 23 không có ước nguyên tố khác 2 và 5.

phân số

−7

18 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì 18= 2.32 có ước nguyên tố khác 2 và 5.

HS: Làm bài 67, 70.

2hs lên bảng lớp cùng làm.

? Nhận xét?

GV: Nhấn mạnh lại cách làm.

Bài 67/ SGK - 34:

Có thể điền 3 số: 2; 3; 5.

Bài 70/SGK - 35:

a) 0,32 = 32 100= 8

25 b)-0,124 =

−124 1000 =−31

250 c)1,28 =

128 100=32

25 d) - 3,12 =

−312 100 =−78

25 5. Hướng dẫn về nhà: (3')

- Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.Khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.

(6)

- Làm bài tập 68,69, 71 (tr34;35-SGK) V. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: 5/10/2019 Tiết:15 Ngày dạy: 10/10/2019

(7)

§10. LÀM TRÒN SỐ I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.

2. Kĩ năng: Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

* Giáo dục dạo đức: Trung thực, trách nhiệm, hợp tác, đoàn kết.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ trong thực tế, sách báo ... mà các số liệu đã được làm tròn số, hai quy ước làm tròn số và các bài tập. Máy tính bỏ túi.

2. Chuẩn bị của HS: Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số. Mang máy tính bỏ túi.

III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ HUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, tự nghiên cứu SGK.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật giao nhiệm vụ.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (Không)

* Đặt vấn đề: Chúng ta đã được gặp nhiều những số có nhiều chữ số, đặc biệt là số thập phân vô hạn. Bằng cách nào người ta có thể viết gọn các số đó cho dễ đọc, dễ nhớ, dễ thực hiện các phép toán. Đó là nội dung của bài học hôm nay.

3. Dạy học bài mới:

* Hoạt động 1: Các ví dụ. (15’)

- Mục tiêu: Học sinh biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, theo tình huống.

(8)

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ cho từng hs, kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, tự nghiên cứu SGK.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

GV: Đưa ra một số ví dụ về làm tròn số:

+ Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS của cả nước năm 2002-2003 là hơn 1,35triệu học sinh

+ Nước ta vẫn còn khoảng 26 000 trẻ em lang thang.

HS: Lấy thêm ví dụ.

GV: Như vậy qua thực tế, ta thấy việc làm tròn số được dùng rất nhiều trong đời sống, nó giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh, còn giúp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán.Chẳng hạn có thể ước lượng tích : 7458 . 483  7000 . 500 = 3500000 để thấy rằng tích đó là một số khoảng 3,5 triệu.

GV:Treo bảng phụ vẽ hình 4/ SGK- 35 (Chưa có STP 4,3 và 4,9)

? Biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số?

HS: Làm vào vở, 1hs lên bảng.

? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất?

? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất?

GV: Để làm tròn số thập phân trên đến hàng đơn vị ta làm như sau: 4,3  4;

4,9  5

Kí hiệu  Đọc là " gần bằng" hoặc "xấp xỉ"

? Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào?

HS: Để làm tròn số đến hàng đơn vị một số thập phân ta lấy số nguyên gần với số thập phân đó nhất

* Củng cố: Làm ?1.

Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị.

1. Ví dụ:

Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị

4

4,3 4,5

5

4,9 5,4 5,8

6

- Số 4,3 gần số 4 nhất - Số 4,9 gần số 5 nhất.

- Kí hiệu: 4,3 4;

4,9 5 ( đọc là xấp xỉ)

Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với nó nhất.

?1

5,4 5; 4,5 5;

5,8 6 4,5  4

(9)

5,4 ; 5,8 ; 4,5

? Tại sao 4,5 ở đây làm tròn đến hàng đơn vị có thể nhận 2 kết quả.

GV: Chính vì như vậy nên dẫn đến nhu cầu cần phải có quy ước làm tròn số để có kết quả duy nhất.

? Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn?

( Nói gọn là làm tròn nghìn).

?Tại sao 72900 73000?

GV: Đưa ra VD3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn và giải thích cách làm.

? Phải giữ lại mấy chữ số thập phân ở phần kết quả.?

HS: Giữ lại 3 chữ số thập phân ở kết quả GV: Trên các ví dụ như trên người ta đưa ra 2 quy ước làm tròn số như sau.

Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn

72900 73000 (tròn nghìn) Ví dụ 3:

0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3)

* Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số. (15’)

- Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm về làm tròn số. Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.

- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, theo tình huống.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ cho từng hs, kĩ thuật đặt câu hỏi.

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, tự nghiên cứu SGK.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

GV: Đưa ra quy ước làm tròn số như SGK.

Trường hợp 1:

GV: Đưa ra VD và hướng dẫn HS làm.

+ Xác định chữ số thập phân thứ nhất.

+ Dùng bút chì, phấn vạch nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi.

+ Xác định phần thập phân bị bỏ đi và vận dụng quy ước

HS: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất:

- Có chữ số thập phân thứ nhất là 1 - Chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 4 < 5

2. Qui ước làm tròn số:

* Trường hợp 1: (SGK-36) Ví dụ : SGK

*Trường hợp 2: (SGK-36) Ví dụ: SGK

?2. a) 79,382|6  79,383 b) 79,38|26  79,38 c) 79,3|826  79,4

(10)

86,1|49  86,1

? Làm tròn số 542 đến hàng chục?

GV: Hướng dẫn - gọi học sinh làm.

? Số 542 có chữ số hàng chục là số nào?

HS: Số 542 có chữ số hàng chục là số 4

? Chữ số bị bỏ đi là số nào?

HS: Chữ số bị bỏ đi là số 2

? Ta được kết quả thế nào?

HS: 54 2  540

GV: Gọi HS đọc trường hợp 2 Đưa ra VD yêu cầu HS làm.

? 0,0861 có chữ số thập phân thứ 2 là mấy?

HS: 0,0861 có chữ số thập phân thứ 2 là 8

? Chữ số đầu tiên bị bỏ đi là mấy?

HS: Chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 6> 5

? Ta được kết quả nào?

HS: 0,08|61  0,09

? Tương tự hs làm tròn số 1573?

HS: Số 1573 có chữ số hàng trăm là số 5. Chữ số đầu tiên bị bỏ đi là số 7 > 5. Vậy 15|73  1600 GV: Yêu cầu HS làm ?2.(bảng phụ)

HS: 3 học sinh lên bảng làm

Lớp làm bài tại chỗ nhận xét, đánh giá.

GV: Nhận xét chữa hoàn chỉnh,sửa sai và uốn nắn cho hs.

? Vậy số 4,5 làm tròn đến hàng đơn vị thì kết quả nào?

4. Củng cố: (10’)

- Quy ước làm tròn số? Làm tròn số để làm gì?

- GV nhấn mạnh lại nội dung bài học.

* Luyện tập:

GV: Yêu cầu HS làm 73 SGK Gọi 2 HS lên bảng làm, các em còn lại làm vào vở BT

GV: Hướng dẫn HS yếu

Bài tập 73/SGK – 36

7,923 7,92; 17,418 17,42 79,1364 709,14; 50,401 50,40 0,155 0,16; 60,996 61,00

? Đọc yêu cầu BT? Nêu cách làm?

HS: Làm vào vở. 1hs lên bảng.

Bài tập 74/SGK - 36

Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là:

7 8 6 10 7 6 5 9 .2 8.3

7, 26 7,3 15

     

(11)

5. Hướng dẫn về nhà: (4’)

- Nắm vững hai quy ước của phép làm tròn số.

- Làm bài tập số 76, 77 ,78, 79/SGK - 37.

- Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn để tiết sau ta luyện tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày...tháng...năm 2019 KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

HOÀNG VĂN THẮNG

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn