• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 8/10/2020

Ngày dạy: 15/10/2020

TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU

Tiết: 11

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bìa toán liên quan.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán.

4. Tư duy:

- Quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và lôgic.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.

2. HS: SGK, bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP:

- Đặt và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình đàm thoại.

- Luyện tập thực hành.

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:( 1’)

(2)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

? Thế nào là tỉ lệ thức? Cho ví dụ minh họa?

3.Bài mới:

Hoạt động của GV - HS Nội dung

Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

- Mục đích: HS biết nhận ra hai tỉ số đã cho có lập được tỉ lệ thức hay không dựa vào định nghĩa

- Thời gian: 20 phút

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu

- Năng lực: giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.

GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.

HS: Thực hiện.

GV: Hướng dẫn: Đặt a b=c

d = k.

Khi đó: a = ? ; c = ?

Suy ra:

a+c

b+d=ư ? ư

a−c

b−d = ?

HS : Thực hiện

GV: Nhận xét và khẳng định: Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau:

Ví dụ: Từ dãy tỉ số

1

3 = 0 ,15 0 , 45 = 6

18

Áp dụng tính chất ta có :

1

3 = 0 ,15 0 , 45 = 6

18 = 1+0 , 15+6

3+0 , 45+ 18 = 7 ,15 21 , 45

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

Nếu có tỉ lệ thức a b=c

d thì

a b=c

d=a+c

b+d=a−c b−d

* Mở rộng:

Từ dãy tỉ số bằng nhau a

b=c d=e

f ta suy ra :

a b=c

d=e

f =a+c+e

b+d+f =a−c+e b−d+f ( giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)

Ví dụ: sgk

(3)

Hoạt động 2: Chú ý

- Mục đích: HS nắm vững cách chia tỉ lệ từ t/chất dãy tỉ số bằng nhau - Thời gian: 15 phút

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập

- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu

- Năng lực: giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

GV: Khi có dãy tỉ số a 2=c

3=e 5

- Ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5.

- Ta viết : a : b : c = 2 : 3 :5 HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét.

2. Chú ý:

Khi có dãy tỉ số a 2=c

3=e 5

- Ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2 ;3 ;5.

- Ta viết : a : b : c = 2 : 3 :5

4. Củng cố:( 3’)

- Nhắc lại kiến thức cơ bản của dãy tỉ số.

- Hoạt động nhóm bài 57/SGK.

5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) - Học tính chất.

- Làm bài 58/SGK ; 74,75,76/SBT.

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………..

...

...

(4)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn