• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 28/9/2019 Ngày dạy: 01/10/2019

TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU

Tiết: 12

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bìa toán liên quan.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán.

4. Tư duy:

- Quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và lôgic.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.

2. HS: SGK, bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP:

- Đặt và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình đàm thoại.

- Luyện tập thực hành.

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:( 1’)

(2)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

? Thế nào là tỉ lệ thức? Cho ví dụ minh họa?

3.Bài mới:

Hoạt động của GV - HS Nội dung

Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

- Mục đích: HS biết nhận ra hai tỉ số đã cho có lập được tỉ lệ thức hay không dựa vào định nghĩa

- Thời gian: 20 phút

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu

- Năng lực: giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.

GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.

HS: Thực hiện.

GV: Hướng dẫn: Đặt a b=c

d = k.

Khi đó: a = ? ; c = ?

Suy ra:

a+c

b+d=ư ? ư

a−c

b−d = ?

HS : Thực hiện

GV: Nhận xét và khẳng định: Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau:

Ví dụ: Từ dãy tỉ số

1

3 = 0 ,15 0 , 45 = 6

18

Áp dụng tính chất ta có :

1

3 = 0 ,15 0 , 45 = 6

18 = 1+0 , 15+6

3 +0 , 45 +18 = 7 ,15 21 , 45

HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

Nếu có tỉ lệ thức a b=c

d thì

a b=c

d=a+c

b+d=a−c b−d

* Mở rộng:

Từ dãy tỉ số bằng nhau a

b=c d=e

f ta suy ra :

a b=c

d=e

f =a+c+e

b+d+f =a−c+e b−d+f ( giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)

Ví dụ: sgk

Hoạt động 2: Chú ý

(3)

- Mục đích: HS nắm vững cách chia tỉ lệ từ t/chất dãy tỉ số bằng nhau - Thời gian: 15 phút

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập

- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu

- Năng lực: giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

GV: Khi có dãy tỉ số a 2=c

3=e 5

- Ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5.

- Ta viết : a : b : c = 2 : 3 :5 HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.

HS: Thực hiện.

GV: Nhận xét.

2. Chú ý:

Khi có dãy tỉ số a 2=c

3=e 5

- Ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2 ;3 ;5.

- Ta viết : a : b : c = 2 : 3 :5

4. Củng cố:( 3’)

- Nhắc lại kiến thức cơ bản của dãy tỉ số.

- Hoạt động nhóm bài 57/SGK.

5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’) - Học tính chất.

- Làm bài 58/SGK ; 74,75,76/SBT.

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………

…...

...

(4)

Ngày soạn: 28/9/2019 Ngày dạy: 3/10/2019

LUYỆN TẬP

Tiết: 13

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, vận dụng các tính chất vào giải các bài tập.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng trình bày một bài toán.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán.

4. Tư duy:

- Quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và lôgic.

- Diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu ý tưởng của người khác.

- Phát triển các phẩm chất tư duy: linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Phát triển các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.

- HS: SGK, bảng nhóm, III. PHƯƠNG PHÁP:

- Hoạt động nhóm.

- Luyện tập thực hành.

- Thuyết trình đàm thoại.

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(5)

1. Ổn định tổ chức:( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Nêu tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau.

- Làm bài 76/SBT.

3. Bài mới:

Hoạt động của GV - HS Nội dung

Hoạt động 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên - Mục đích: HS biết viết các tỉ số giữa hai số hữu tỉ bẳng tỉ số giữa hai số nguyên - Thời gian: 15 phút

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu

- Năng lực: giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp

GV: Yêu cầu HS nêu cách làm bài 60/SGK.

HS: Nêu cách làm.

GV: Gọi hai HS lên bảng làm 60 a, b.

HS: Hai HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

* Bài 60/SGK

a. ( 1

3 .x) : 2 3 = 1

3 4 :

2 5 (

1

3 .x) : 2 3 = 4

3 8

1

3 .x = 4 3 8 .

2 3

1

3 .x = 5 1 24 x = 15

1 8

b. 4,5 : 0,3 = 2,25 : (0,1.x) 0,1.x = 2,25 :(4,5 : 0,3) 0,1.x = 0,15

x = 1,5

Hoạt động 2: Các dạng bài toán có liên quan đến dãy tỉ

- Mục đích: HS nắm vững tính chất tỉ lệ thức từ đo tìm số hạng chưa biết trong tỉ

(6)

lệ thức

- Thời gian: 20 phút

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập - Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

GV: Cho HS đọc đề bài 79,80/SBT và cho biết cách làm.

HS: Đọc đề và nêu cách làm.

GV: Gọi HS lên bảng làm bài.

HS: Hai HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

GV: Cho HS tìm thêm các cách khác.

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 64/SGK.

HS: Đọc đề.

GV: Hướng dẫn.

HS: Hoạt động nhóm.

2. Các dạng bài toán có liên quan đến dãy tỉ số bằng nhau:

* Bài 79/SBT Ta có:

a 2 =

b 3 =

c 4 =

d 5 = a+b+c+d

2+3+4+5 =

−42

14 = -3

a = -3.2 = -6, b= -3.3 = -9 c = -3.4 = -12, d = -3.5 = -15

* Bài 80 /SBT a

2 = b 3 =

c

4

a 2 =

2b 6

= 3c 12

=

a+2b−3c 2+6−12 =

−20

−4 = 5

a = 10, b= 15, c = 20

* Bài 64/SGK

Gọi số HS của 4 khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d. Ta có:

a 9 =

b 8 =

c 7 =

d 6 =

b−d

8−6 = 35

a = 35.9 = 315, b = 35.8 = 280

(7)

c = 35.7 = 245, d = 35.6 = 210 Vậy số HS của 4 khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là: 315hs, 280hs, 245hs, 210hs.

4. Củng cố: ( 3’)

- Nhắc lại kiến thức về từng dạng đã giải.

5. Hướng dẫn về nhà: ( 1’)

- Xem lại tất cả các bài tập đã làm.

- Làm bài 81, 82, 83/SBT.

- Xem trước bài 9: “ Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn”.

V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.

………

…...

...

Ngày...tháng...năm 2019 KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

HOÀNG VĂN THẮNG

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn