Ngày soạn 03/11/2019 Tiết 22 Ngày dạy: 5/11/2019
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Nắm được kĩ năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương I.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính trong Q, tính nhanh tính hợp lí (nếu có thể) tìm x, so sánh 2 số hữu tỉ.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải của bài toán.
3. Thái độ
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.
4 . Định hướng phát triển năng lực
- Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; tính toán.
II. Hình thức kiểm tra:
- Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận: Tỉ lệ: 30% (TNKQ) và 70% (TL).
III. Ma Trận
Cấp độ
Tên Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng
TN TL TNKQ TL TN TL TNKQ TL
Số hữu tỉ Nhận biết được số hữu tỉ
Thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ.
Vận dụng
các phép tình tìm
được x
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
1 0,5 5%
1 2,0 20%
2 2,0 20%
4 4,5điểm
=45%
Lũy thừa Hiểu
công thức về lũy thừa
Tính được giá trị của biểu
thức Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
2 1,0 10%
1 1,0 10%
3 2,0điểm
=20%
Tỉ lệ thức Nhận biết tính chất tỉ
lệ thức
Nắm vững tính chất tỉ lệ thức Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 0,5 5%
1 1,0 10%
1 0,5 5%
3 2,0 điểm
=20%
T/c của dãy tỉ số bằng nhau, Căn bậc hai.
Nắm vững về căn bậc
hai
Vận dụng dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
1 0,5 5%
1 1,0 10%
2 1,5điểm
=15%
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %
3 2,0 20%
5 4,0 40%
3 3,0 30%
1 1,0 10%
12 10 100%
IV. Đề kiểm tra
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS TRÀNG LƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( SỐ 3) HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN 7
I/ Trắc nghiệm: (3điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời đúng:
Câu 1. Từ đẳng thức a . d = b . c , ta lập được tỉ lệ thức đúng nào dưới đây:
A.
a d b c
B.
a c b d
C.
d a b c
D.
a b d c
Câu 2. Từ tỉ lệ thức 12 : x = 3 : 5 ,ta tìm được giá trị của x là:
A.
3
2 B.
2
3 C. 20 D. 2
Câu 3. Cho
3 2
1 1
3 : 3 x
, tìm giá trị đúng của x trong các câu sau:
A.
1 5
3
B.
1 18
C.
1
3 D.
1 6
3
Câu 4. Câu nào sau đây đúng?
A. -1,5 Z B.
22 3N
C. N Q D.
5 8 Q
Câu 5. Kết quả phép chia 17 : 13 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:
A. 1,30 B. 1,32 C. 1,31 D. 1,33 Câu 6. Kết quả đúng của phép tính 0.09 là:
A. 0,3 B. – 0,3 C. +0,3 và – 0,3 D. 0,03
II/ Tự luận: (7 điểm)
Câu 1. Thực hiện phép tính
a)
3 5 3 5
16 26
5 7 5 7
b) ( 2)3.
6 11 4 21 : 25 , 4 0 3
Câu 2. Tìm x, biết:
a, 4 6:0,3
:x 3
41
b, x134,5
Câu 3. Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của Đội, 3 chi đội 7A, 7B, 7C đó thu được tổng cộng 120kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được 3 chi đội lần lượt tỷ lệ với 9; 7; 8. Hãy tĩnh số giấy vụn mỗi chi đội thu được.
Câu 4. Tính A = 2 2 2 2 2 2 2 2
3 5 7 19
...
1 .2 2 .3 3 .4 9 .10
-- Hết –
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu hỏi Đáp án Điểm
Phần I:
(3 điểm)
Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C C D C A
3
Phần II:
Câu 1 (2 điểm)
a)
3 5 3 5
16 26
5 7 5 7
3 5 5 3
. 16 26 .( 10) ( 6)
5 7 7 5
1
b)
( 2)3.
6 11 4 21 : 25 , 4 0 3
3 1 9 7 1 13 13 48
( 8). : ( 8). : ( 4) :
4 4 4 6 2 12 12 13
1
Câu 2.
(2 điểm) a)
a, 4 6:0,3
:x 3
41
13: 20 3 4
13: 20 4 3
13 4 60
13 13 60.4 15
x x x
x
1
b) b, x1 34,5
1 4,5 3 1,5 x
1
Câu 3.
(2 điểm)
Gọi x,y,z lần lượt là số giấy vụn thu được của mỗi chi đội 7A ,7B ,7C (x,y,z là STN)
Vì 3 chi đội thu được tổng cộng 120kg giấy vụn nên x + y + z = 120
Vì số giấy vụn thu được của 3 chi đội lần lượt tỷ lệ với 9;
7; 8 nên 9 7 8
x y z
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
120 5 9 7 8 9 7 8 24 x y z x y z
Từ
5 5.9 45
9
5 5.7 35
7
5 5.8 40
8
x x
y y
z z
Vậy, số giấy vụn thu được của mỗi chi đội 7A ,7B ,7C lần lượt là 45kg, 40kg, 35kg.
2
TH1: x 1 1,5 x 1,5 1 x 0,5
hoặc
TH2 : x 1 1,5 x 1,5 1 x 2,5
Câu 4.
(1điểm) A = 2 2 2 2 2 2 2 2
3 5 7 19
...
1 .2 2 .3 3 .4 9 .10
2 2 2 2 2 2 2 2
2
1 1 1 1 1 1 1 1
1 2 2 3 3 4 ... 9 10
1 1 99
1 1
10 100 100 A
A
1
Tổng 10
VI. Kết quả kiểm tra: Thống kê số lượng điểm kiểm tra, tỷ lệ % của học sinh các lớp theo từng mức điểm
VII. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 31/10/2019
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Tiết: 23 Ngày dạy: 07/11/2019I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được hai dại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị của đại lượng kia.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả của mình và của người khác.
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn toán.
4. Tư duy:
- Quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và lôgic.
- Diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu ý tưởng của người khác.
- Phát triển các phẩm chất tư duy: linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Phát triển các thao tác tư duy: so sánh, tương tự.
5. Năng lực:
- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, giáo án, phấn màu, thước kẻ.
2. HS: SGK, vỏ ghi, vở bài tập, thước kẻ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình đàm thoại.
- Hoạt động nhóm.
- Luyện tập thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:( Không kiểm tra.) 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa
- Mục đích: Hs nắm được định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, công thức của đại lượng tỉ lệ thuận y= k.x ( k0), cho ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề , vấn đáp , thuyết trình … - Phương tiện, tư liệu: SGK, bảng phụ
- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, GV: Yêu cầu học sinh làm ?1
Hãy viết các công thức tính:
a, Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một chuyển động đều với vận tốc 15km/h.
b, Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3). (Chú ý: D là hằng số khác 0).
HS: Thực hiện.
GV: Cho biết đặc điểm giống nhau của các
1. Định nghĩa:
?1. Các công thức tính:
a, Công thức tính quãng đường:
s = v.t = 15.t ( km ) b, Công thức tính khối lượng.
m = V.D ( kg )
* Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là: Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một số
công thức trên?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và khẳng định: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét.
? Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng y không?
? Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số k (khác 0) thì đại lượng x sẽ tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và khẳng định.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?3: Ở hình 9 (sgk – trang 52), mỗi con khủng long ở cột a, b, c, d, nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho bảng sau:
Cột a b c d
Chiều cao(mm) 10 8 50 30
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét.
khác 0.
* Định nghĩa: SGK
?2. Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = −3
5 . Thì x tỉ lệ thuận với
y theo hệ số tỉ lệ k’ = 1 k=−5
3 .
* Chú ý: SGK
?3.
Cột a b c d
Chiều cao
(mm) 10 8 50 30
Khối lượng
( tấn) 10 8 50 30
Hoạt động 2: Tính chất
- Mục đích: HS nắm được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, phát biểu được tính chất bằng ngôn ngữ nói và bằng công thức
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp: vấn đáp , gợi mở, khái quát hóa … - Phương tiện, tư liệu: SGK, bảng phụ
- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.
Hoạt đông 2: Tính chất GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét.
? Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
Tỉ số của chúng có thay đổi không?
Tỉ số hai giá trị bất kì của hai đại lượng này có bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia không?
HS: Thực hiện, đưa ra kết luận.
2. Tính chất:
?4.
a, Hệ số tỉ lệ của y đối với x: k = 2.
b,
x x1 = 3 x2 =4 x3 =5 x4 =6 y y1 = 6 y2= 8 y3=10 y4=12
c, y1 x1=y2
x2=y3 x3= y4
x4 .ư
* Kết luận: SGK
4. Củng cố:(3’) Bài 1 (SGK)
a. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là y x =
4 6 =
2 3 b y =
2 3 x
c. x = 9 ⇒ y = 2
3 .9 = 6
x =15 ⇒ y = 2
3 .15 = 10 5. Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ thuận.
- Làm bài tập 3, 4 (SGK).
- Đọc trước bài “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.
………
…...
Ngày...tháng...năm 2019 KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
HOÀNG VĂN THẮNG