• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 22.11.2018 Giảng:

Tiết 42

§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Có khái niệm về thứ tự trong tập hợp Z nhờ cách biểu diễn số nguyên trên trục số. Học sinh nắm được cách so sánh 2 số nguyên. HS hiểu khái niệm số liền trước, số liền sau, giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

2. Kĩ năng: HS biết so sánh hai số nguyên, biết cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

4. Tư duy:

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị .

1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn mầu, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, nghiên cứu trước bài.

III. Phương pháp dạy học.

- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát, luyện tập, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: Tập hợp Z gồm các số

nào? Viết ký hiệu?

Tìm các số đối của các số sau:

+7; +3; -5; -2; -20

- Tập hợp Z gồm các số nguyên dương, số 0, số nguyên âm. Kí hiệu:

Z.

- Số đối của các số sau: +7; +3; -5; -2;

-20 là -7; -3; 5; 2; 20

5 5

(2)

HS2: Vẽ trục số và cho biết:

- So sánh 3 và 4? Vị trí của điểm 3 so với điểm 4 trên trục số?

Tìm các điểm biểu diễn số nguyên nằm giữa điểm 3 và điểm 4 ở trên trục số?

- Vẽ đúng trục số

3 < 4. Điểm 3 nằm bên trái điểm 4 ở trên trục số.

Không có điểm biểu diễn số nguyên nào nằm giữa điểm 3 và điểm 4 trên trục số.

4 3

3

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên. (15’) - Mục tiêu:

+ Có khái niệm về thứ tự trong tập hợp Z nhờ cách biểu diễn số nguyên trên trục số. Học sinh nắm được cách so sánh 2 số nguyên. HS hiểu khái niệm số liền trước, số liền sau.

+ HS biết so sánh hai số nguyên.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? So sánh giá trị hai số 3 và 5?

Vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên?

H: Trả lời và nhận xét.

Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn.

G: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét.

Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

Ký hiệu a < b (hoặc b > a) H: Đọc phần in đậm /SGK - 71.

? Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?

Củng cố: Làm ?1; bài 11/SGK - 73

G: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống.

1. So sánh hai số nguyên:

Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên

(3)

Giá trị của số nguyên như thế nào theo chiều dương? Chiều âm trên trục số?

H: Theo chiều dương thì giá trị của số nguyên tăng; theo chiều âm thì giá trị của số nguyên giảm.

? Tìm số liền sau, liền trước số 3?

H: Số 4, số 2

G: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý/SGK - 71về số liền trước, liền sau.

H: Đọc chú ý.

Củng cố: Làm bài 22/SGK - 74 G: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2

G: Cho HS nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận.

G: Từ câu d => ý 2 của nhận xét.

Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét.

H: Đọc nhận xét mục 1 SGK.

+ Chú ý: SGK - 71

+ Nhận xét: SGK - 72

*Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. (12’)

- Mục tiêu: HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Biết cách tính giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK, hoạt động nhóm.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Treo bảng phụ hình vẽ trục số: (H. 43)

? Em hãy tìm số đối của 3?

H: Số - 3

? Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?

H: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị)

G: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 H: Làm bài, trao đổi bài nhận xét.

G: Từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

- Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 trên trục số

2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.

Định nghĩa: SGk m- 72 Ký hiệu: a

Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a

Ví dụ:

(4)

gọi là giá trị tuyệt đối của số 5. -> khái quát như phần đóng khung.

? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?

H: Đọc định nghĩa phần đóng khung.

Ví dụ: a) 13 = 13 ; b) 20 = 20 c) 0 = 0 ; d) 75 = 75 Củng cố: Làm ?4

G: Yêu cầu HS viết dưới dạng ký hiệu.

H: Lên bảng thực hiện.

G: Từ ví dụ hãy rút ra nhận xét:

- Giá trị tuyệt đối 0 là gì?

- Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì?

- Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì?

H: Trả lời như nhận xét a, b, c mục 2 SGK

G: Em hãy so sánh hai số nguyên âm -20 và - 75?

H: -20 > -75

G: Em hãy so sánh giá trị tuyệt đối của -20 và - 75?

H: 20 = 20 < 75 = 75

? Từ hai câu trên em rút ra nhận xét gì về hai số nguyên âm?

H: Đọc nhận xét d mục 2 SGK G: Từ ?4 ; 5 = 5 ; 5 = 5

? Hai số 5 và -5 là hai số như thế nào?

H: Là hai số đối nhau.

G: Từ cách tìm giá trị tuyệt đối của 5 và -5 em rút ra nhận xét gì?

H: Đọc mục e nhận xét mục 2 SGK Củng cố: Bài 15/SGK - 73

H: Đứng tại chỗ trình bày.

a) 13 = 13 b) 20 = 20 c) 0 = 0 d) 75

+ Nhận xét: SGK - 72

Bài 15/SGK – 73.

3 5 ; 3 5 1 0; 2 2

   

   

4. Củng cố - Luyện tập: (10’)

- Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ?

- Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?

- Nhắc lại các nhận xét mục 1 và mục 2 SGK?

- Các cách so sánh hai SN số nguyên?

G: Chốt lại các cách so sánh hai số nguyên:

(5)

+ Cách 1: Dùng trục số.

+ Cách 2: Dùng nhận xét để so sánh.

Giới thiệu: “Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: Phần dấu và phần số. Phần số

chính là giá trị tuyệt đối của nó”.

* Luyện tập:

H: Hoạt động nhóm trong vòng 3’.

Đại diện báo cáo.

G: Chốt kết quả.

?Nêu cách làm?

G: Nhấn mạnh: So sánh các số âm trước rồi đến số dương.

Bài 12/SGK – 73.

a) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần là: -17; -2; 0; 1; 2

H: Làm vào vở, 1hs lên bảng trình bày.

? Nhận xét?

Bài 13/SGK– 73.

a) Các số nguyên nằm giữa -5 và 0 là:

-4; -3; -2; -1.

5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc bài.

- Làm bài tập: 12, 13, 14, 16, 17, 18, 19, 20, 2 /SGK - 73

- Làm bài 22, 23, 24, 32, 33, 34/SBT - 57, 58 dành cho HS khá, giỏi.

V. Rút kinh nghiệm.

***************************

Ngày soạn: 22.11.2018 Giảng:

Tiết 43

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Ôn tập củng cố các kiến thức về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau.

2. Kĩ năng: HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo. Tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa dấu giá trị tuyệt đối.

3. Thái độ và tình cảm:

(6)

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy:

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị .

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, phấn mầu.

2. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, các kiến thức cũ.

III. Phương pháp dạy học.

- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát, luyện tập, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: Trên trục số nằm ngang,

số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Làm bài 18/SBT - 57

a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: -15; - 1; 0; 3; 5; 8

b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2000;

10; 4; 0; -9; - 97.

5 5 HS2: Thế nào là giá trị tuyệt

đối của số nguyên a? Làm bài 16/ SGK -73.

7N (Đ); 7Z (Đ); 0  N (Đ);

0  Z (Đ) ; -9  Z (Đ); 11,2  Z (S)

5 5

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên. (15’)

- Mục tiêu: Củng cố cách so sánh hai số nguyên. HS so sánh thành thạo hai số nguyên.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, quan sát trực quan.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số Bài 18/SGK - 73

(7)

nguyên b khi nào?

G: Cho HS đọc tên bài và thảo luận nhóm.

Hướng dẫn: Vẽ trục số để HS quan sát trả lời từng câu.

- Nhắc lại nhận xét mục 1/SGK - 72 H: Thảo luận nhóm

G: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích.

H: Thực hiện yêu cầu của GV

G: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm

a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.

Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a >

2 > 0)

b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2.

c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0.

d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 <

0) Bài 19/73 SGK

G: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc

“-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số)

Bài 19/SGK - 73

a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0 c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9

*Hoạt động 2: Tính giá trị của biểu thức. (7’)

- Mục tiêu: Tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa dấu giá trị tuyệt đối.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Nêu cách làm?

H: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính.

H: Lên trình bày.

G: Cho lớp nhận xét, ghi điểm

Lưu ý: Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N.

Bài 20/ SGK - 73

a) 8 - 4 = 8 – 4 = 4 b) 7 . 3 = 7 . 3 = 21 c) 18 : 6 18 : 6 3 d) 153 + 53 = 153 + 53 = 206

*Hoạt động 3: Tìm đối số của một số nguyên. (5’) - Mục tiêu: Củng cố cách tìm số đối.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Thế nào là hai số đối nhau?

G: Yêu cầu HS làm vào vở nháp.

- Gọi một HS lên bảng trình bày.

Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối

Bài 21/SGK - 73 a) Số đối của – 4 là 4 b) Số đối của 6 lả - 6

c) Số đối của 5 = 5 là -5

(8)

của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối.

H: Lên bảng thựa hiện.

G: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.

d) Số đối của 3 = 3 là – 3

e) Số đối của 4 là – 4

*Hoạt động 4: Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên. (5’) - Mục tiêu: Củng cố cách tìm số liền trước, số liền sau.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào?

G: Treo hình vẽ trục số cho HS quan sát, trả lời.

- Cho HS hoạt động nhóm.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.

H: Thực hiện các yêu cầu của GV.

G: Nhận xét, ghi điểm.

Bài 22/ SGK - 74

a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1

lần lượt là: 3; -2; 1; 0

b) Số liền trước các số - 4; 0;

1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; - 26.

e) a = 0

*Hoạt động 5: Bài tập về tập hợp. (5’)

- Mục tiêu: Ôn tập củng cố các kiến thức về tập hợp.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt dộng nhóm.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Cho các nhóm trình bày kết quả, HS nhận xét bài làm của các nhóm khác.

G: Nhận xét chung.

Bài 32/ SBT - 58

a) B= {5; -3; 7; -5; 3; 7}

b) C= {5; -3; 7; -5; 3}

4. Củng cố: (1’)

- Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.

- Định nghĩa giá trị tuyệt đối, nêu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên âm, nguyên dương, số 0.

5. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

- Vẽ trước trục số vào vở nháp.

- Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên cùng dấu”.

E. Rút kinh nghiệm.

(9)

**************************

Ngày soạn: 22/11/2018 Giảng:

Tiết 44

CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm.

2. Kĩ năng: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy:

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tính toán, tư duy, giao tiếp, hợp tác, tự làm chủ bản thân.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị .

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, phấn mầu. Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được, dọc theo trục số) hoặc bảng phụ vẽ sẵn trục số.

2. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, các kiến thức cũ.

III. Phương pháp dạy học.

- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát, luyện tập, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

(10)

+6 +7 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5

+2 +4

+6

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: Làm bài 29/SBT – 58. a) | -6| - | -2| = 6 - 2 = 4

b) |-5|. |-4| = 5 . 4 = 20 c) | 20| : | -5| = 20 : 5 = 4

d) |247| + |-47| = 247 + 47 = 294

5 5 HS2: Làm bài 30/ SBT – 58. Số đối của - 7 là 7.

Số đối của 2 là -2.

Số đối của |-3| là -3.

Số đối của |8| là -8.

Số đối của 9 là -9.

5 5

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương. (8’)

- Mục tiêu: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu dương.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Các số như thế nào gọi là số nguyên dương?

H: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.

G: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.

?Từ đó em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?

H: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6

G: Minh họa phép cộng trên qua mô hình trục số như SGK hoặc hình vẽ 44/ SGK - 74 Vậy: (4) + (+2) = + 6

♦ Củng cố: (+5) + (+2) H: (+5) + (+2) = 5 + 2 = 7

1. Cộng hai số nguyên dương.

- Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.

Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 + Minh họa: (H.44)

*Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm. (20’)

- Mục tiêu: HS biết cộng hai số nguyên âm. Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

(11)

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, quan sát trực quan.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: chia nhóm, giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Như ta đã biết, trong thực tế có nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau; chẳng hạn như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp… ta có thể dùng các số dương và số âm để biểu thị sự thay đổi này.

G: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt.

H: Thực hiện các yêu cầu của GV.

Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C - Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C - Tính nhiệt độ buổi chiều?

G: Giới thiệu quy ước:

+ Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C.

Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C.

+ Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói số tiền tăng -10.000đồng.

? Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?

H: Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng -20C.

G: => Nhận xét SGK.

H: Đọc nội dung nhận xét.

? Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta làm như thế nào?

H: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2)

G: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc dùng mô hình trục số.

Ta có: (-3) + (-2) = - 5

Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C.

G: Cho HS đọc đề và làm ?1

H: Thực hiện tìm kết quả trên trục số:

a. (-4) + (-5) = - 9

2. Cộng hai số nguyên âm.

- Ví dụ: SGK

Nhiệt độ giảm 20 C có nghĩa là nhiệt độ tăng -2o C.

Vậy nhiệt độ buổi chiều là:

(-3) + (-2) = ( -5)

* Nhận xét: SGK - 74

?1.

a. (-4) + (-5) = - 9 b. 4 + 5 = 4 + 5

= 9

(12)

b. 4 + 5 = 4 + 5 = 9

Nhận xét: Kết quả của phép tính a bằng -9 là số đối của của kết quả phép tính b là 9 (hay: kết quả của phép tính a và phép tính b là hai số đối nhau)

?Vậy để biểu thức a bằng biểu thức b ta làm như thế nào?

H: Ta thêm dấu trừ vào câu b. Nghĩa là:

- ( 4 + 5 ) = - (-4 + 5) = -9 G: Kết luận và ghi

(-4) + (-5) = -( 4 + 5 ) = - (-4 + 5) = -9

? Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm?

H: Phát biểu như quy tắc SGK.

H: Đọc quy tắc SGK.

? Nêu các bước cộng hai số nguyên âm?

H: Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Cộng hai giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Đặt dấu trừ trước kết quả.

? Áp dụng tính: (-17) + (-54) = ? H: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71

*Củng cố: Làm ?2?

H: Làm vào vở, 1hs lên bảng thực hiện.

? Nhận xét?

* Quy tắc: SGK - 75 - Ví dụ:

(-17) + (-54) = - (17 + 54)

= -71

?2

a) (+37) + (+81) = +118 b) (-23) + (-17) = -(23+17)

= 40 4. Củng cố - Luyện tập: (10’)

- Cộng hai số nguyên cùng dấu có những trường hợp nào? Hãy phát biểu quy tắc trong mỗi trường hợp?

- Nêu các bước cộng hai số nguyên âm?

- Nhiệt độ giảm đi 50 C có ngiã là tăng bao nhiêu độ?

- GV chốt lại nội dung bài học. Nhấn mạnh lại các bước cộng hai số nguyên âm.

* Luyện tập:

? Làm các bài 23; 26/ SGK - 75?

H: Hoạt động cá nhân, 2 HS lên bảng chữa bài.

? Nhận xét?

G: Chốt kết quả, lưu ý cách trình bày.

Bài 23/ SGK – 75: Tính a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = -21 c) (-35) + (-9) = -44 Bài 26/SGK - 75.

a) (-5) + (-248) = -253 b) 17 + | -33| = 17 + 33 = 50 c) | -37| + | +15| = 37 + 15 = 52

(13)

5. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Học thuộc quy tắc Công hai số nguyên âm - Làm bài tập 24, 25/ SGK - 75

- Bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 41/SBT - 59.

- Vẽ sẵn trục số vào vở nháp.

- Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên khác dấu”.

V. Rút kinh nghiệm.

**********************

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ2. - Năng lực chuyên biệt: Rèn