• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 20/02/2019 Giảng:

Tiết 74

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

4. Tư duy:

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng các phép tính để rút gọn được phân số, sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.

2. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, kiến thức cũ.

III. Phương pháp:

- Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thực hành, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm

HS1: Làm bài 27a, d, f/SBT:

4.7 9.6 9.3 49 7.49

a) ; d) ; f )

9.32 18 49

4.7 4.7 7

a) ;

9.32 9.4.8  72

 

9. 6 3

9.6 9.3 3

d) ;

18 9.2 2

 

49. 1 7 49 7.49

f ) 8

49 49

4 3 3

(2)

HS2: Làm bài 32/SBT. Các cặp phân số bằng nhau là:

8 12 35 5 88 11

; ;

18 27 14 2 56 7

  

  

 10

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Củng cố khái niệm phân số có kết hợp rút gọn phân số. (25') -Mục tiêu:Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, hoạt động nhóm.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Cho A = {0, -3, 5}. Hãy viết:

B = { m

n ; m, n A} ? (nếu hai phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 phân số)

H: Làm nhóm trong 3’, trao đổi bài nhận xét. Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả.

G: Đánh giá hoạt động của hs, chốt kết quả.

Bài 23/SGK - 16:

A = {0; -3; 5}

B = {

0 3 3 5

; ; ;

3 3 5 3

}

Hoặc B = {

0 5 3 5

; ; ;

5 5 5 3

}

G: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài có hình vẽ đoạn thẳng AB.

? Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ?

H: Gồm 12 đơn vị độ dài.

? Từ đó tính độ dài các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK ?

H: CD = 9 (đơn vị độ dài) EF = 10 (đơn vị độ dài) GH = 6 (đơn vị độ dài) IK = 15 (đơn vị độ dài) H: Vẽ hình vào vở

Bài 26/ SGK - 16:

CD = 9 (đơn vị độ dài) EF = 10 (đơn vị độ dài) GH = 6 (đơn vị độ dài) IK = 15 (đơn vị độ dài) + Vẽ hình:

Kiểm tra các phép rút gọn sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại:

Bài làm Đ (S) Sửa lại

i

Đ (S)

Sửa lại

a) Đ

b) S 12 12 : 3 6 21 21: 3 7

(3)

a)

16 16 :16 1 64 64 :16 4 b)

12 12 :12 1 21 21: 21 1 1

c)

3.21 3.7.3 3 14.3 7.2.3 2 d)

13 7.13 7.13 13 1 91

G: Cho hs làm ra phiếu học tập. Đại diện một hs lên bảng trình bày.

? Nhận xét?

H: Trao đổi bài chấm chéo.

c) Đ

d) S 13 7.13 13(1 7)

13 13 8

*Hoạt động 2: Củng cố khái niệm hai phân số bằng nhau. (8')

- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, tự nghiên cứu SGK.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Hướng dẫn HS rút gọn phân số 15 39 đến tối giản.

H:

15 5 39 13

? Làm như thế nào để tìm phân số có tử và mẫu là những số tự nhiên có hai chữ số?

H: Ta nhân cả tử và mẫu của 5

13 với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của phân số tạo thành chỉ có 2 chữ số.

? Nếu tử và mẫu của phân số đã cho không phải là số tự nhiên có hai chữ số thì có bao

Bài 25/SGK - 16:

5 10 15 20 25 30 35

13 26 39 52 65 78 91

(4)

nhiêu phân số bằng 15 39?

H: Có vô số phân số bằng phân số 15 39

G: Đó chính là cách viết khác nhau của số hữu tỉ

5 13 4. Củng cố: (2’)

- Nhắc lại các dạng bài đã chữa? Cách làm?

- Khi rút gọn phân số cần lưu ý gì?

- G: Chốt lại các dạng bài, cách làm. Nhấn mạnh những lưu ý khi rút gọn phân số.

5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Ôn lại các kiến thức đã học.

- Xem lại các bài tập đã giải.

- Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40/SBT

* Bài tập bổ sung: Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất để các phân số sau đều là phân số tối giản:

5 6 7 17

; ; ;... .

n 8 n 9  n 10 n 20

* Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: Xem lại các đưa hai phân số về cùng một mẫu ở cấp 1.

V. Rút kinh nghiệm.

******************************

(5)

Ngày soạn: 20/02/2019 Giảng:

Tiết 75

§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.

2. Kỹ năng: Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số)

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy:

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng tính chất của phân số để quy đồng mẫu, sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.

2. Chuẩn bị của HS: Vở ghi, nghiên cứu bài trước.

III. Phương pháp:

- Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thực hành, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm

HS1: Cách rút gọn sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng.

Bài làm Đ

(S)

Sửa lại

a)

15 15 :15 1 45 45 :15 3

Bài m

Đ (S)

Sửa lại

a) Đ

b) S 9 9 : 3 3

21 21: 3 7

2 3

(6)

b)

9 9 : 9 1 21 21: 21 1 1

c)

3.21 3.7.3 3 14.3 7.2.3 2 d)

3 4.3 4.3 3 1 12

c) Đ

d) S 3 4.3 3 1 4

 

5

3 3

2 3

Đặt vấn đề: Bằng kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy làm bài tập sau:

Qui đồng mẫu 2 phân số 3 5;

4 7 và nêu cách làm?

HS:

3 3.7 21 4 4.7 28

;

5 5.4 20 7 7.4 28

Cách làm: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số này với mẫu của phân số kia.

GV: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ:

1 3 2 5

; ; ;

2 5 7 8

thì ta làm như thế nài để các phân số trên có chung một mẫu?

Ta học qua bài "Qui đồng mẫu số nhiều phân số".

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Qui đồng mẫu 2 phân số. (10')

- Mục tiêu: HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu số hai phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu hai phân số.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, hoạt động nhóm.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Tìm 2 phân số: 1 phân số bằng phân số 3 5

; 1 phân số bằng

5 8

nhưng có mẫu giống nhau?

H: Làm nhóm, báo cáo kết quả.

3 ( 3).8 24

5 5.8 40

    

;

5 ( 5).5 25

8 8.5 40

    

? Có nhận xét gì về mẫu của 2 phân số đã cho với mẫu của 2 phân số tìm được?

1. Qui đồng mẫu 2 phân số.

Ví dụ:

3 ( 3).8 24

5 5.8 40

    

5 ( 5).5 25

8 8.5 40

    

40 là mẫu chung của hai phân số trên.

(7)

H: + 2 phân số ban đầu có mẫu khác nhau.

+ 2 phân số tìm được có mẫu giống nhau.

? Số 40 gọi là gì của hai phân số trên?

H: 40 là mẫu chung của hai phân số trên.

G:Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai phân số.

? Quy đồng mẫu 2 phân số là gì?

H: Là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số bằng chúng nhưng có mẫu giống nhau.

? 2 phsố 3 5

5 8

có thể quy đồng với mẫu nào khác?

H: 80, 120, 160….

? Các số trên có quan hệ như thế nào với mẫu của 2 phân số ban đầu?

H: Chúng đều là BC của 5 và 8.

? Làm bài ?1.

H: Lên bảng trình bày.

? Dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy?

H: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.

?Trong các cách qui đồng trên cách nào là đơn giản nhất?

H: Quy đồng với mẫu là 40.

? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 40 với 5 và 8?

H: BC(5, 8) = 40.

G: Giới thiệu: để cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là BCNN của các mẫu.

* Quy đồng mẫu 2 phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số bằng chúng nhưng có chung một mẫu.

?1.

a)

3 5

5 80 ; 8 80

b)

3 5

5 120 ; 8 120

c)

3 5

5 160 ; 8 160

*Hoạt động 2: Qui đồng mẫu nhiều phân số. (15')

- Mục tiêu: HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số)

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, quan sát trực quan, hoạt động nhóm.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ.

-48 -50

-72 -75

-96 -100

(8)

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng G: Trở lại câu hỏi đã nêu ở đầu bài "Làm

thế nào để các phân số

1 3 2 5

; ; ;

2 5 7 8

cùng có chung một mẫu?"

Ta qua mục 2 và làm ?2.

H: Hoạt động nhóm.

? Với những phân số có mẫu âm trước khi qui đồng mẫu ta phải làm gì?

H: Ta phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương.

H: Lên bảng trình bày bài ?2.

G: Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu nhiều phân số, tương tự như quy đồng mẫu 2 phân số. Lưu ý hs: Mọi phân số đều viết được dưới dạng mẫu dương. Các số 60, 24, 40, 15 gọi là thừa số phụ của các mẫu.

? Từ bài ?2 em hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài?

?Vậy em hãy phất biểu quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?

H: Phát biểu qui tắc như SGK.

G: Nhấn mạnh: Quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương…

H: Hoạt động nhóm làm ?3.

G: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá. Áp dụng câu a làm câu b bài ?3.

H: Lên bảng trình bày.

2. Qui đồng mẫu nhiều phân số.

?2.

a) BCNN(2,5,3,8) 2 .3.5 120 3

 

 

1 1.60 60

b) ;

2 2.60 120 3 .24

3 72

5 5.24 120; 2 2.40 80 3 3.40 120;

5 .15

5 75

8 8.15 120.

* Quy tắc: (SGK)

* Ví dụ: Quy đồng các phsố:

3 11 5

; ;

44 18 36

 

Ta có:

5 5

36 36

 

 - Tìm BCNN:

44 = 22.11; 18 = 2.32; 36 = 22.32.

=>BCNN(44,18,36) = 22.32.11 = 396.

- Tìm thừa số phụ:

396:44 = 9; 396 :18 = 22;

396:36 = 11.

- Nhân cả tử và mãu với thừa số phụ tương ứng:

(9)

 

 

 

3 3 .9 27 44 44.9 396;

11 .22

11 242

18 18.22 396 ; 5 .11

5 5 55

36 36 36.11 396.

4. Củng cố - Luyện tập: (13’)

- Thế nào là QĐM nhiều phân số? Nhắc lại quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?

- G: Tóm tắt lại các kiến thức cơ bản của bài. Lưu ý các TH đặc biệt.

* Luyện tập:

? Làm Bài 28?

H: Áp dụng quy tắc làm câu a; 1hs lên bảng trình bày.

?Nhận xét?

? Trong các phân số trên phân số nào chưa tối giản?

H:

21 56

chưa tối giản.

? Ta có thể quy đồng các phân số đó như thé nào? Tại sao?

H: Quy đồng dạng tối giản của các phân số đó. Vì khi đó ta thức hiện với các số nhỏ hơn, dễ tính hơn.

G: Lưu ý nên rút gọn trước khi quy đồng.

Bài 28/SGK – 19.

a) - Tìm BCNN(16,24,56):

 

4 3 3

4

16 2 ; 24 2 .3; 56 2 .7

BCNN 16, 24,56 2 .3.7 336

- Tìm thừa số phụ:

336:16 = 21; 336:24 = 14;

336: 56 = 6.

Vậy:

 

 

3 .21

3 63 5 5.14 70

; ;

16 16.21 336 24 24.14 336 21 .6

21 126

56 56.6 336 .

b) Phân số:

21 56

chưa tối giản. Ta có thể giải gọn hơn bằng cách rút gọn phân số

(10)

trước khi quy đồng.

21 3

56 8

 

 .

=> BCNN(16,24,8) = 48 Vậy:

 

 

3 3 .3 9 5 5.2 10

; ;

16 16.3 48 24 24.2 48

3 3 .6 18

8 8.6 48 .

      

    

H: Làm nhóm, 3 hs lên bảng trình bày.

? Nhận xét?

G: Chốt kết quả,cách trình bày.

? Có nhận xét gì về các mẫu ở các phần a, b? Trường hợp đó ta tìm MC như thế nào?

H: Các mẫu là các số nguyên tố dùng nhau. Nên BCNN bằng tích các mẫu.

? Có nhận xét gì về trường hợp c?

H: Nếu có 1 phân số và 1 số nguyên thì MC là mẫu của phân số.

G: Lưu ý các trường hợp đặc biệt để tính toán cho nhanh.

Bài 29/SGK – 19.

a) Ta có: 8 = 23; 27 = 33; BCNN(8,27) = 8.27 = 216.

3 3.27 81 5 5.8 40

; .

8 8.27  216 27  27.8  216 b) BCNN(9,25) = 9.25 = 225

 

2 .25

2 50 4 4.9 36

; .

9 9.25 225 25 25.9 225

      

c)

 

6 .15

1 6 90

15; 6 1 1.15 15

  

   

5. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương.

- Làm bài tập 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36/SGK, các bài trong SBT.

V. Rút kinh nghiệm.

*************************

Ngày soạn: 21/02/2019 Tiết 76

(11)

Giảng:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước ( tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật của dãy số.

3. Thái độ và tình cảm:

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

4. Tư duy:

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

5. Năng lực:

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, sử dụng tính chất của phân số để quy đồng mẫu, sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. Chuẩn bị:

1. Chuẩn bị của GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài.

2. Chuẩn bị của HS: Kiến thức cũ, dụng cụ học tập.

III. Phương pháp:

- Vấn đáp gợi mở, luyện tập, thực hành, hoạt động nhóm, tự nghiên cứu SGK, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm

HS1: Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số. Làm bài 30 a/

SGK – 19.

- Quy tắc: SGK.

- Bài 30a/SGK – 19:

11 7 21

120; 40 120

5 5 HS2: Làm bài 30 c,d /SGK - 19.

c)

7 28 13 26 9 27

; ;

30 120 60 120 40 120

d)

17 51 5 50 64 128

; ;

60 180 18 180 90 180

5 5

(12)

3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Qui đồng mẫu 2 phân số. (22')

- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số. Rèn kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước ( tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng).

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Nhận xét?

Có cách nào khác làm nhanh hơn không?

G: Ngoài cách áp dụng quy tắc, hướng dẫn: HS giải nhanh, gọn hơn.

a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu chung.

b) 24

146 rút gọn bằng 12

73 rồi qui đồng.

c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40; nên 120 là mẫu chung.

d) Không rút gọn 64 90

mà 90 . 2 = 180 chia hết cho 60 và 18, nên 180 là mẫu chung.

H: Nhắc lại các trường hợp đặc biệt để tìm MC nhanh.

Bài 30/SGK - 19:

a) MC (120; 40) = 120

11 7 7.3 21

120 40; 40.3 20

c)

7 13 9

; ; 30 60 40

MC (30; 60; 40) = 120

7 7.4 28 13 13.2 26 30 30.4 120 60; 60.2 120

9 ( 9).3 27 40 40.3 120

d) MC (60; 18; 90) = 180

17 17.3 51 5 ( 5).10 50

; ;

60 60.3 180 18 18.10 180

64 64.2 128 90 90.2 180

? Yêu cầu bài tập? Cách làm?

G: Hướng dãn:

a) Lấy mẫu lớn nhất nhân lần lượt với 2, 3.. đến khi được số chia hết cho các mẫu còn lại.

b) Giữ nguyên dạng phân tích để tìm MC.

H: Làm vào vở, 2hs lên bảng.

? Nhận xét?

G: Chốt lại kết quả. Cách tìm MC trong TH đặc biệt.

Bài 32/SGK - 19:

a) BCNN (7; 9; 21) = 63

4 ( 4).9 36 8 8.7 56

; ;

7 7.9 63 9 9.7 63

10 ( 10).3 30

21 21.3 63

b) BCNN (22.3; 23.11) = 23.3.11 = 264

2 2

5 5.2.11 110 2 .3 2 .3.2.11 264

;

3 3

7 7.3 21

2 .11 2 .11.3 264

(13)

? Trước khi qui đồng mẫu các phân số câu a, ta phải làm như thế nào?

H: Viết dưới dạng phân số có mẫu dương.

? Nêu các bước thực hiện trước khi qui đồng mẫu các phân số ở câu b?

H: - Đưa phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương.

- Rút gọn

27 3

180 20

- Áp dụng qui tắc qui đồng mẫu.

H: Làm vào vở, 2 hs lên bảng tình bày..

G: Chốt kết quả.

Bài 33/SGK - 19:

a) BCNN (20; 30; 15) = 60 3 ( 3).3 9

20 20.3 60

11 11 11.2 22 30 30 30.2 60

7 7.4 28 15 15.4 60 b)

6 6 27

35 35 ; 180

3 ; 20

3 3

28 28

MC (35; 20; 28) = 140 6 6.4 24

35 35.4 140

;

3 ( 3).7 21 20 20.7 140

3 3.5 15

28 28.5 140 G: Hướng dẫn:

Câu a:

5 1

5

 

nên

5 7

5 7

Câu b, c: Áp dụng qui tắc.

H: Làm nhóm, trao đổi bài nhận xét.

Bài 34/SGK - 20:

a) Ta có:

5 1

5

 

Nên:

5 7 8

5 7 ; 7

b)

90 18 25

; ;

30 30 30

c)

135 133 105

; ;

105 105 105

G: Yêu cầu HS rút gọn, viết dưới dạng phân số có mẫu dương, rồi áp dụng quy tắc quy đồng mẫu các phân số.

Bài 35/20 SGK:

a)

15 1 120 1 90 6 ; 600 5

;

75 1 150 2

MC (6; 5; 2) = 30

1 5 1 6 1 15

; ;

6 30 5 30 2 30

b)

54 3 180 5

90 5 ; 288 8

;

60 4

135 9

MC (5; 8; 9) = 360

3 216 5 225

5 360 ; 8 360

;

4 160

9 360

*Hoạt động 2: Bài toán đưa được về dạng quy đồng mẫu nhiều phân số. (10')

(14)

- Mục tiêu: Rèn kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước ( tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng).

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, qui đồng tìm kết quả, điền chữ vào ô trống tương ứng với kết quả vừa tìm.

H: HOI AN MY SON

* Tích hợp giáo dục di sản:

? Em biết gì về di sản Hội An và Mỹ Sơn?

G: Giới thiệu 2 di tích được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới:

Hội An; Mỹ Sơn.

Bài 36/SGK - 20:

N.

2 3 4 5 1

; ; ; 10 10 10 10 2

; M.

8 9 10 11

; ; ; ; 12 12 12 12

H.

2 3 4 5

; ; ; .

12 12 12 12 ; S.

4 5 6 7

; ; ; ; 18 18 18 18

Y.

1 2 1 5 1 8 11

; ; ; ;

20 40 8 40 540 40

A.

1 2 5 4 8 11

; ; ; ;

7 14 14 7 14 14

O.

9 3 12 3 15 18 9

; ; ; .

20 5 20 420 20 10

I.

1 2 4 7 10 5

; ; ; .

18 9 18 18 18 9

Vậy 2 bức ảnh đó chụp di tích: Hội An và Mỹ Sơn.

4. Củng cố: (3’)

- Nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu? Cách tìm MC?

- G: Nhấn mạnh:

+ Nếu các mẫu nguyên tố cùng nhau thì MC là tích các mẫu.

+ Nếu mẫu lớn nhất chia hết cho các mẫu còn lại thì MC là mẫu lớn nhất.

+ Lấy mẫu lớn nhất nhân lần lượt với 2,3,.. đến khi được số chia hết cho các mẫu còn lại thì đó là MC.

Lưu ý: + Nếu mẫu âm thì đưa về mẫu dương trước khi QĐ.

+ Nên rút gọn phân số trước khi QĐ.

5. Hướng dẫn về nhà: (2’)

- Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số.

- Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 41 đến 47/SBT.

V. Rút kinh nghiệm.

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.. - Năng lực chuyên biệt: Rèn

- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ2. - Năng lực chuyên biệt: Rèn